Trắc Nghiệm Tâm Lý Học Giáo Dục HNUE

Năm thi: 2025
Môn học: Tâm lý học giáo dục
Trường: Đại học Sư phạm Hà Nội (HNUE)
Người ra đề: PGS.TS. Nguyễn Văn Hòa
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Ôn tập
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 45 phút
Số lượng câu hỏi: 30 câu
Đối tượng thi: Sinh viên ngành Sư phạm và Tâm lý học
Năm thi: 2025
Môn học: Tâm lý học giáo dục
Trường: Đại học Sư phạm Hà Nội (HNUE)
Người ra đề: PGS.TS. Nguyễn Văn Hòa
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Ôn tập
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 45 phút
Số lượng câu hỏi: 30 câu
Đối tượng thi: Sinh viên ngành Sư phạm và Tâm lý học
Làm bài thi

Mục Lục

Trắc Nghiệm Tâm Lý Học Giáo Dục HNUEđề tham khảo dành cho sinh viên ngành Sư phạm và Tâm lý học tại Trường Đại học Sư phạm Hà Nội (HNUE). Đề trắc nghiệm đại học được biên soạn bởi PGS.TS. Nguyễn Văn Hòa, giảng viên cao cấp Khoa Tâm lý – Giáo dục, vào năm 2024. Nội dung đề bao gồm các chủ điểm cơ bản trong tâm lý học giáo dục: quy luật phát triển tâm lý học sinh, động cơ học tập, phương pháp giáo dục cá thể hóa, kỹ năng tạo động lực và giải quyết xung đột trong môi trường học đường. Câu hỏi mang tính thực tiễn cao, giúp sinh viên vận dụng kiến thức vào tình huống dạy học cụ thể.

Trên hệ thống dethitracnghiem.vn, bộ đề tham khảo này hỗ trợ người học ôn luyện hiệu quả thông qua các tính năng như phân loại câu hỏi theo chuyên đề, giải thích đáp án chi tiết và lưu trữ kết quả học tập. Giao diện thân thiện, dễ sử dụng giúp sinh viên HNUE làm quen với dạng đề chuẩn và đánh giá khả năng tư duy sư phạm, từ đó chuẩn bị vững vàng cho kỳ thi và nghề giáo trong tương lai. Đây là công cụ hữu ích không chỉ cho sinh viên Sư phạm mà còn cho bất kỳ ai quan tâm đến lĩnh vực giáo dục và phát triển con người.

Câu 1. Theo quan điểm của học thuyết kiến tạo (Constructivism), vai trò chính của giáo viên trong quá trình dạy học là gì?
A. Là người truyền thụ kiến thức một cách chính xác và đầy đủ nhất cho học sinh.
B. Là người định hướng để học sinh tự kiến tạo tri thức.
C. Là người kiểm soát chặt chẽ quá trình học tập và đưa ra các hình thức củng cố, trừng phạt để định hình hành vi.
D. Là người cung cấp các mô hình hành vi đúng đắn để học sinh quan sát và bắt chước.Câu 2. Một giáo viên chia nhỏ bài toán, dùng ví dụ trực quan giúp học sinh hiểu. Đây là khái niệm nào của Vygotsky?
A. Vùng phát triển gần nhất (ZPD)
B. Học tập qua trung gian xã hội
C. Sự hỗ trợ (Scaffolding)
D. Vai trò của ngôn ngữ trong tư duyCâu 3. Theo thang Bloom sửa đổi, hoạt động nào đòi hỏi tư duy cao nhất?
A. Học sinh tóm tắt ý chính bài văn.
B. Học sinh áp dụng công thức toán học.
C. Học sinh so sánh hai hệ thống chính trị.
D. Học sinh thiết kế mô hình thành phố bền vững.

Câu 4. Một học sinh nghĩ mình kém môn Lịch sử vì không thông minh. Theo Weiner, đây là loại quy gán nào?
A. Nguyên nhân bên trong, ổn định; dễ gây bất lực.
B. Nguyên nhân bên ngoài, không ổn định; học sinh sẽ cố gắng hơn.
C. Nguyên nhân bên trong, không ổn định; học sinh có thể cải thiện.
D. Nguyên nhân bên ngoài, ổn định; học sinh đổ lỗi cho giáo viên.

Câu 5. Khác biệt cơ bản giữa động cơ học tập bên trong và bên ngoài là gì?
A. Động cơ bên trong hiệu quả hơn động cơ bên ngoài.
B. Động cơ bên trong xuất phát từ hứng thú nội tại.
C. Động cơ bên ngoài chỉ có tác dụng ngắn hạn.
D. Học sinh giỏi có động cơ bên trong, yếu có động cơ bên ngoài.

Câu 6. “Chuyển di kiến thức” xảy ra khi nào?
A. Khi giáo viên truyền đạt toàn bộ kiến thức.
B. Khi học sinh ghi nhớ chính xác nội dung học.
C. Khi kiến thức ảnh hưởng đến tình huống khác.
D. Khi học sinh chuyển cấp học.

Câu 7. Cách hiệu quả nhất để tăng “tự hiệu quả” theo Bandura là gì?
A. Đặt mục tiêu thật cao cho học sinh.
B. Tạo cơ hội thành công thực tế.
C. So sánh học sinh với bạn giỏi nhất lớp.
D. Khuyến khích bằng lời nói tích cực.

Câu 8. Mục đích của đánh giá hình thành là gì?
A. Xếp loại học lực vào cuối học kỳ.
B. Cấp chứng chỉ sau khóa học.
C. Theo dõi và cải thiện quá trình học tập.
D. So sánh kết quả học sinh với chuẩn quốc gia.

Câu 9. Theo Gardner, học sinh có khả năng âm nhạc cao thuộc trí tuệ nào?
A. Trí tuệ Không gian – Thị giác
B. Trí tuệ Vận động cơ thể
C. Trí tuệ Tương tác cá nhân
D. Trí tuệ Âm nhạc

Câu 10. “Hiệu ứng Pygmalion” trong lớp học là gì?
A. Học sinh hành xử theo kỳ vọng của bạn bè.
B. Kỳ vọng của giáo viên ảnh hưởng đến kết quả học tập.
C. Học sinh học tốt hơn nếu được dạy theo phong cách phù hợp.
D. Giáo viên yêu quý học sinh học giỏi hơn.

Câu 11. Một học sinh 8 tuổi không hiểu rằng lượng nước không đổi khi đổ sang cốc cao. Theo Piaget, em chưa phát triển khái niệm gì?
A. Tính duy kỷ (Egocentrism)
B. Tư duy biểu tượng (Symbolic thought)
C. Tính bảo toàn
D. Phân loại theo nhiều thuộc tínhCâu 12. Chiến lược quản lý lớp học hiệu quả và mang tính phòng ngừa nhất là gì?
A. Phản ứng nghiêm khắc với hành vi sai.
B. Thiết lập quy tắc và môi trường tích cực ngay từ đầu.
C. Sử dụng hệ thống phần thưởng – phạt phức tạp.
D. Lờ đi hành vi sai để tập trung giảng dạy.

Câu 13. “Siêu nhận thức” (Metacognition) là gì?
A. Học thuộc lòng lượng lớn thông tin.
B. Một dạng trí thông minh bẩm sinh.
C. Khả năng theo dõi và điều chỉnh tư duy của bản thân.
D. Học nhiều môn cùng lúc.

Câu 14. Học sinh có “tư duy cố định” sẽ phản ứng thế nào khi thất bại?
A. Xem thất bại là cơ hội học hỏi.
B. Coi đó là bằng chứng thiếu năng lực, dễ bỏ cuộc.
C. Đổ lỗi cho yếu tố bên ngoài.
D. Tìm kiếm giúp đỡ từ người khác.

Câu 15. “Dạy học phân hóa” dựa trên nguyên tắc nào?
A. Học sinh học cùng nội dung, cùng cách, cùng lúc.
B. Điều chỉnh nội dung, quy trình, sản phẩm và môi trường.
C. Chia lớp theo trình độ để dạy riêng.
D. Tập trung vào học sinh yếu.

Câu 16. Cá nhân lý luận rằng hành vi sai vì vi phạm nguyên tắc đạo đức phổ quát đang ở cấp độ đạo đức nào (theo Kohlberg)?
A. Cấp độ tiền quy ước
B. Cấp độ quy ước
C. Cấp độ hậu quy ước
D. Giai đoạn định hướng theo sự trừng phạt

Câu 17. Học sinh học tốt hơn khi thông tin được trình bày bằng hình ảnh và lời nói – thuộc lý thuyết nào?
A. Đa trí tuệ của Gardner
B. Học tập đa phương tiện của Mayer
C. Xử lý thông tin
D. Học tập khám phá của Bruner

Câu 18. Giáo viên yêu cầu học sinh làm dự án dài hạn, tự thu thập và trình bày dữ liệu. Đây là phương pháp gì?
A. Dạy học trực tiếp
B. Học tập dựa trên dự án
C. Học thuộc lòng
D. Luyện tập và lặp lại

Câu 19. Khi phần thưởng không còn và hành vi tốt dần biến mất, hiện tượng này được gọi là gì?
A. Củng cố tiêu cực
B. Trừng phạt
C. Khái quát hóa
D. Sự dập tắt

Câu 20. Triết lý cơ bản của giáo dục hòa nhập là gì?
A. Mọi học sinh đều có quyền học tập trong môi trường phổ thông.
B. Học sinh đặc biệt nên học trường chuyên biệt.
C. Mục tiêu là làm học sinh trở nên giống nhau.
D. Chỉ tập trung vào học sinh khuyết tật thể chất.

Câu 21. Mối quan hệ tích cực giáo viên – học sinh có vai trò gì?
A. Đảm bảo điểm cao trong kỳ thi.
B. Tạo môi trường an toàn, tăng động lực học.
C. Giúp kiểm soát hành vi học sinh.
D. Ngăn chặn hoàn toàn vi phạm kỷ luật.

Câu 22. Giáo viên đặt câu hỏi mở và khuyến khích tranh luận nhằm phát triển kỹ năng gì?
A. Kỹ năng ghi nhớ
B. Tư duy phản biện
C. Trí tuệ cảm xúc
D. Kỹ năng vận động tinh

Câu 23. Một học sinh giỏi toán nhưng yếu viết văn. Theo thuyết Đa trí tuệ, điều này cho thấy:
A. Học sinh có trí tuệ toán mạnh hơn ngôn ngữ.
B. Học sinh có trí tuệ toán mạnh, cần hỗ trợ ngôn ngữ.
C. Học sinh lười biếng với môn Văn.
D. Môn Văn không phù hợp với học sinh.

Câu 24. Học tập hợp tác khác làm việc nhóm ở điểm nào?
A. Chỉ một người làm hết mọi việc.
B. Không yêu cầu tương tác.
C. Có cấu trúc rõ ràng, trách nhiệm và tương tác tích cực.
D. Chỉ hiệu quả với môn xã hội.

Câu 25. Mục đích sử dụng portfolio trong đánh giá là gì?
A. So sánh với bạn cùng lớp.
B. Thể hiện nỗ lực và tiến bộ qua thời gian.
C. Chuẩn bị thi chuẩn hóa.
D. Thay thế hoàn toàn kiểm tra giấy.

Câu 26. Vì sao phản hồi cụ thể quan trọng hơn khen chung chung?
A. Giúp học sinh biết điểm mạnh – yếu để điều chỉnh.
B. Lời khen chung dễ khiến học sinh tự mãn.
C. Phản hồi cụ thể tốn nhiều công sức.
D. Học sinh không tin khen chung.

Câu 27. Giáo viên bắt đầu bài học bằng video vũ trụ và câu hỏi gây tò mò để làm gì?
A. Kiểm tra kiến thức nền.
B. Thu hút sự chú ý, tạo hứng thú ban đầu.
C. Đạt mục tiêu bài học nhanh chóng.
D. Đánh giá kỹ năng nghe – nhìn.

Câu 28. Theo Thuyết Tự quyết, 3 nhu cầu tâm lý cần được đáp ứng là gì?
A. Thành tích, quyền lực, liên kết.
B. An toàn, yêu thương, tôn trọng.
C. Năng lực, tự chủ, liên kết.
D. Kiến thức, kỹ năng, thái độ.

Câu 29. Khi học cờ vua, học sinh còn học cách chiến lược, kiên nhẫn. Đây là ví dụ của gì?
A. Chương trình chính thức
B. Chương trình tiềm ẩn
C. Đánh giá quá trình
D. Học tập suốt đời

Câu 30. Học sinh chỉ giải được bài toán khi có giáo viên hỗ trợ. Vygotsky gọi đây là gì?
A. Sự hỗ trợ (Scaffolding)
B. Vùng phát triển gần nhất (ZPD)
C. Sự tiếp thu (Assimilation)
D. Sự điều ứng (Accommodation)

×

Bạn ơi!!! Để xem được kết quả
bạn vui lòng làm nhiệm vụ nhỏ xíu này nha

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút GIỐNG HÌNH DƯỚI và chờ 1 lát để lấy mã: