Trắc nghiệm Nguyên lý kế toán Học viện Ngân hàng là một phần kiểm tra kiến thức nền tảng trong chương trình học phần Nguyên lý kế toán tại Học viện Ngân hàng (BA). Đây là môn học bắt buộc đối với sinh viên các ngành kế toán, kiểm toán, tài chính – ngân hàng và quản trị kinh doanh, giúp trang bị kiến thức cơ bản về hệ thống kế toán, nguyên tắc định khoản, xử lý nghiệp vụ kinh tế và lập báo cáo tài chính trong doanh nghiệp và tổ chức tài chính.
Nội dung đề đại học thường được thiết kế dưới dạng trắc nghiệm khách quan, bao phủ các chủ đề trọng tâm như: nguyên tắc kế toán, hệ thống tài khoản kế toán, ghi sổ kép, định khoản nghiệp vụ, bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả kinh doanh và xử lý tình huống thực tiễn. Hình thức thi này yêu cầu sinh viên không chỉ nắm chắc lý thuyết mà còn phải vận dụng nhanh, chính xác và tư duy logic cao – phù hợp với định hướng chuyên sâu về tài chính – kế toán của Học viện.
Hãy cùng Dethitracnghiem.vn cùng tìm hiểu về đề thi này và tham gia làm kiểm tra ngay lập tức!
Trắc nghiệm Nguyên lý kế toán Học viện Ngân hàng
Câu 1: Phương trình kế toán cơ bản được thể hiện chính xác là:
A. Tài sản = Nợ phải trả – Vốn chủ sở hữu
B. Tài sản = Nợ phải trả + Vốn chủ sở hữu
C. Tài sản + Vốn chủ sở hữu = Nợ phải trả
D. Nguồn vốn = Tài sản + Doanh thu
Câu 2: Nguyên tắc kế toán nào đòi hỏi một ngân hàng phải trích lập dự phòng cho các khoản cho vay có nguy cơ không thu hồi được?
A. Nguyên tắc giá gốc
B. Nguyên tắc phù hợp
C. Nguyên tắc thận trọng
D. Nguyên tắc hoạt động liên tục
Câu 3: Báo cáo tài chính nào cung cấp thông tin về tình hình tài sản, công nợ và vốn chủ sở hữu của một tổ chức tín dụng tại một thời điểm cụ thể?
A. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
B. Bảng cân đối kế toán (Báo cáo tình hình tài chính)
C. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
D. Bảng cân đối tài khoản
Câu 4: Khi một khách hàng gửi tiền vào tài khoản thanh toán tại ngân hàng, nghiệp vụ này ảnh hưởng đến Bảng cân đối kế toán của ngân hàng như thế nào?
A. Tăng Tài sản, Tăng Vốn chủ sở hữu
B. Giảm Tài sản, Giảm Nợ phải trả
C. Tăng Tài sản (Tiền), Tăng Nợ phải trả (Tiền gửi của khách hàng)
D. Không ảnh hưởng đến tổng tài sản và tổng nguồn vốn
Câu 5: Tài khoản “Cho vay khách hàng” trong bảng cân đối kế toán của một ngân hàng được phân loại là:
A. Tài sản
B. Nợ phải trả
C. Vốn chủ sở hữu
D. Chi phí
Câu 6: Để ghi tăng tài khoản “Chi phí lãi” (chi phí trả lãi cho tiền gửi), kế toán ngân hàng sẽ:
A. Ghi Nợ tài khoản đó.
B. Ghi Có tài khoản đó.
C. Ghi Nợ tài khoản “Tiền mặt”.
D. Ghi Có tài khoản “Thu nhập lãi”.
Câu 7: Theo hệ thống tài khoản kế toán Việt Nam, tài khoản “Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối” có số hiệu là:
A. TK 411
B. TK 421
C. TK 515
D. TK 632
Câu 8: Bút toán điều chỉnh cuối kỳ cho khoản lãi cho vay đã phát sinh nhưng chưa đến kỳ thu (lãi dự thu) là:
A. Nợ TK Thu nhập lãi / Có TK Lãi phải thu
B. Nợ TK Lãi phải thu / Có TK Thu nhập lãi
C. Nợ TK Tiền mặt / Có TK Thu nhập lãi
D. Không cần ghi nhận cho đến khi thu được tiền.
Câu 9: Trên Báo cáo lưu chuyển tiền tệ của một công ty sản xuất, khoản tiền chi trả lãi vay được phân loại là:
A. Luồng tiền từ hoạt động kinh doanh.
B. Luồng tiền từ hoạt động đầu tư.
C. Luồng tiền từ hoạt động tài chính.
D. Luồng tiền phi tiền tệ.
Câu 10: Giá trị còn lại của một tòa nhà văn phòng được tính bằng:
A. Giá trị hợp lý – Hao mòn lũy kế
B. Nguyên giá – Hao mòn lũy kế
C. Nguyên giá – Chi phí khấu hao trong kỳ
D. Giá trị thanh lý ước tính
Câu 11: Tài khoản nào sau đây là tài khoản tạm thời và sẽ bị khóa sổ vào cuối kỳ kế toán?
A. Phải thu khách hàng
B. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối
C. Thu nhập lãi và các khoản thu nhập tương tự
D. Vay ngắn hạn
Câu 12: Mục đích chính của việc lập Bảng cân đối thử (Trial Balance) là:
A. Xác định lợi nhuận ròng của công ty.
B. Kiểm tra sự cân bằng về mặt số học giữa tổng Nợ và tổng Có của các tài khoản trên sổ Cái.
C. Báo cáo tình hình tài chính cho cổ đông.
D. Phân tích các tỷ số tài chính.
Câu 13: Trong thời kỳ giá cả có xu hướng tăng, việc sử dụng phương pháp FIFO để tính giá hàng tồn kho sẽ dẫn đến:
A. Giá vốn hàng bán cao nhất và lợi nhuận thấp nhất.
B. Giá vốn hàng bán thấp nhất và lợi nhuận cao nhất.
C. Giá trị hàng tồn kho cuối kỳ thấp nhất.
D. Không ảnh hưởng đến lợi nhuận.
Câu 14: Hoạt động chi trả cổ tức bằng tiền cho các cổ đông được phân loại là dòng tiền từ:
A. Hoạt động kinh doanh
B. Hoạt động đầu tư
C. Hoạt động tài chính
D. Hoạt động phi tiền tệ
Câu 15: Theo cơ sở kế toán dồn tích, doanh thu được ghi nhận khi nào?
A. Khi nhận được tiền.
B. Khi hợp đồng được ký.
C. Khi doanh thu đã được thực hiện (hàng hóa được giao hoặc dịch vụ hoàn thành), không phụ thuộc vào việc thu tiền.
D. Vào ngày cuối cùng của năm tài chính.
Câu 16: Bút toán khóa sổ cuối kỳ nào sau đây là đúng để kết chuyển tài khoản Chi phí?
A. Nợ TK Chi phí / Có TK Xác định kết quả kinh doanh
B. Nợ TK Xác định kết quả kinh doanh / Có TK Chi phí
C. Nợ TK Chi phí / Có TK Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối
D. Nợ TK Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối / Có TK Chi phí
Câu 17: Tài khoản “Dự phòng rủi ro tín dụng” là một:
A. Tài khoản chi phí.
B. Tài khoản nợ phải trả.
C. Tài khoản điều chỉnh giảm tài sản (contra-asset account), làm giảm giá trị của các khoản cho vay.
D. Tài khoản vốn chủ sở hữu.
Câu 18: Khoản mục nào sau đây KHÔNG xuất hiện trên Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh?
A. Thu nhập lãi
B. Chi phí hoạt động
C. Tiền gửi của khách hàng
D. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
Câu 19: Hoạt động chi tiền mua trái phiếu Chính phủ với mục đích đầu tư được phân loại là:
A. Hoạt động kinh doanh
B. Hoạt động đầu tư
C. Hoạt động tài chính
D. Hoạt động phi tiền tệ
Câu 20: Nguyên tắc “Nhất quán” trong kế toán có nghĩa là:
A. Mọi ngân hàng phải áp dụng các chính sách kế toán giống hệt nhau.
B. Doanh nghiệp phải áp dụng các chính sách và phương pháp kế toán đã chọn một cách thống nhất từ kỳ này sang kỳ khác, trừ khi có lý do chính đáng để thay đổi.
C. Phải nhất quán trong việc ghi nhận Nợ và Có.
D. Báo cáo tài chính phải có định dạng nhất quán.
Câu 21: Khi một ngân hàng giải ngân một khoản vay cho khách hàng bằng cách chuyển tiền vào tài khoản của khách hàng tại ngân hàng khác, nghiệp vụ này làm cho:
A. Tăng Tài sản (Cho vay), Tăng Nợ phải trả (Tiền gửi).
B. Tăng Tài sản (Cho vay), Tăng Vốn chủ sở hữu.
C. Tăng Tài sản (Các khoản cho vay), Giảm Tài sản (Tiền).
D. Giảm Tài sản (Tiền), Giảm Nợ phải trả (Tiền gửi).
Câu 22: Việc một công ty phát hành trái phiếu để huy động vốn dài hạn sẽ làm:
A. Tăng Tài sản, Tăng Vốn chủ sở hữu.
B. Tăng Tài sản, Tăng Nợ phải trả.
C. Giảm Tài sản, Giảm Nợ phải trả.
D. Không ảnh hưởng đến tổng tài sản.
Câu 23: Tài khoản “Hao mòn lũy kế” (Accumulated Depreciation) là một:
A. Tài khoản chi phí.
B. Tài khoản nợ phải trả.
C. Tài khoản tài sản có số dư bên Nợ.
D. Tài khoản điều chỉnh giảm tài sản (contra-asset account) có số dư bên Có.
Câu 24: Sự khác biệt cơ bản giữa Sổ Nhật ký chung và Sổ Cái là:
A. Sổ Nhật ký chung ghi chép theo trình tự thời gian, trong khi Sổ Cái ghi chép theo từng tài khoản.
B. Sổ Cái ghi chép theo trình tự thời gian, trong khi Sổ Nhật ký chung ghi chép theo từng tài khoản.
C. Sổ Nhật ký chung chỉ ghi các bút toán điều chỉnh.
D. Sổ Cái chỉ bao gồm các tài khoản trên Bảng cân đối kế toán.
Câu 25: Số dư Nợ của tài khoản “Phải trả người bán” (TK 331) có nghĩa là:
A. Công ty còn nợ người bán.
B. Công ty đã ứng trước tiền hàng cho người bán hoặc trả thừa tiền.
C. Đây là một sai sót kế toán vì tài khoản này không thể có số dư Nợ.
D. Người bán đã hủy đơn hàng.
Câu 26: Hoạt động “trả nợ gốc vay dài hạn” được xếp vào luồng tiền từ:
A. Hoạt động kinh doanh
B. Hoạt động đầu tư
C. Hoạt động tài chính
D. Không phải hoạt động tạo ra dòng tiền
Câu 27: Một giao dịch làm giảm một loại tài sản và giảm một khoản nợ phải trả là:
A. Bán hàng chịu cho khách hàng.
B. Mua thiết bị trả bằng tiền mặt.
C. Dùng tiền gửi ngân hàng để trả nợ vay.
D. Chủ sở hữu rút vốn bằng tiền mặt.
Câu 28: Kế toán trên cơ sở dồn tích (Accrual Basis Accounting) là bắt buộc đối với hầu hết các doanh nghiệp vì:
A. Nó đơn giản hơn và ít tốn kém hơn.
B. Nó giúp doanh nghiệp giảm thiểu số thuế phải nộp.
C. Nó cung cấp một bức tranh trung thực và hợp lý hơn về hiệu quả hoạt động và tình hình tài chính của doanh nghiệp.
D. Nó là yêu cầu duy nhất của các ngân hàng khi cho vay.
Câu 29: Thu nhập từ hoạt động dịch vụ thanh toán của một ngân hàng (ví dụ: phí chuyển tiền) được ghi nhận vào tài khoản:
A. Thu nhập lãi và các khoản thu nhập tương tự
B. Thu nhập từ hoạt động dịch vụ
C. Thu nhập khác
D. Doanh thu hoạt động tài chính
Câu 30: Bảng cân đối thử sau khóa sổ (Post-closing Trial Balance) sẽ chỉ chứa các tài khoản:
A. Doanh thu và Chi phí
B. Tài sản và Vốn chủ sở hữu
C. Nợ phải trả và Vốn chủ sở hữu
D. Tài sản, Nợ phải trả và Vốn chủ sở hữu (các tài khoản thường xuyên)