Trắc nghiệm Nguyên lý kế toán Đề 4

Năm thi: 2024
Môn học: Nguyên lý kế toán
Người ra đề: ThS. Trần Thị Ngọc Hạnh
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Đề ôn tập
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 45
Số lượng câu hỏi: 30
Đối tượng thi: Sinh viên các ngành
Năm thi: 2024
Môn học: Nguyên lý kế toán
Người ra đề: ThS. Trần Thị Ngọc Hạnh
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Đề ôn tập
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 45
Số lượng câu hỏi: 30
Đối tượng thi: Sinh viên các ngành
Làm bài thi

Mục Lục

Trắc nghiệm Nguyên lý kế toán Đại học – Đề 4 là một đề luyện tập quan trọng trong chuỗi bài kiểm tra thuộc học phần Nguyên lý kế toán, được thiết kế nhằm giúp sinh viên đại học nắm vững bản chất các nghiệp vụ kinh tế và rèn luyện kỹ năng phân tích, định khoản chính xác theo đúng chuẩn mực kế toán. Đây là công cụ hữu ích hỗ trợ quá trình ôn tập trước các kỳ thi giữa kỳ và cuối kỳ ở khối ngành kinh tế, kế toán, tài chính và quản trị.

Trắc nghiệm Nguyên lý kế toán Đại học – Đề 4 thường bao gồm các câu hỏi xoay quanh: xác định tài khoản phù hợp, phân tích mối quan hệ giữa các yếu tố trên bảng cân đối kế toán, ghi nhận doanh thu – chi phí, xác định kết quả kinh doanh và lập báo cáo tài chính cơ bản. Hình thức trắc nghiệm giúp sinh viên luyện tốc độ xử lý thông tin, phản xạ nhanh và nâng cao khả năng tư duy định hướng thực tế.

Hãy cùng Dethitracnghiem.vn cùng tìm hiểu về đề thi này và tham gia làm kiểm tra ngay lập tức!

Trắc nghiệm Nguyên lý kế toán Đề 4

Câu 1: Mục đích chính của phương trình kế toán là để:
A. Tính toán lợi nhuận của doanh nghiệp.
B. Thể hiện sự cân bằng giữa tài sản và quyền đối với tài sản đó (từ chủ nợ và chủ sở hữu).
C. Theo dõi các dòng tiền vào và ra.
D. Lập kế hoạch ngân sách cho kỳ tiếp theo.

Câu 2: Nguyên tắc/Giả thiết nào quy định rằng các giao dịch của chủ sở hữu phải được tách biệt khỏi các giao dịch của doanh nghiệp?
A. Nguyên tắc giá gốc
B. Giả thiết thực thể kinh doanh (Business Entity Assumption)
C. Nguyên tắc hoạt động liên tục
D. Nguyên tắc phù hợp

Câu 3: Doanh nghiệp trả trước tiền thuê nhà 1 năm bằng tiền mặt. Giao dịch này ban đầu sẽ ảnh hưởng đến phương trình kế toán như thế nào?
A. Giảm Tài sản, Giảm Nợ phải trả.
B. Giảm Tài sản, Giảm Vốn chủ sở hữu.
C. Tổng tài sản không đổi (một tài sản giảm, một tài sản khác tăng).
D. Tăng Tài sản, Tăng Nợ phải trả.

Câu 4: Tài khoản “Cổ phiếu quỹ” (Treasury Stock) là một tài khoản:
A. Tài sản
B. Nợ phải trả
C. Điều chỉnh giảm Vốn chủ sở hữu (Contra-Equity Account)
D. Chi phí

Câu 5: Để ghi giảm một khoản Nợ phải trả, kế toán sẽ:
A. Ghi Nợ tài khoản đó.
B. Ghi Có tài khoản đó.
C. Ghi Nợ tài khoản Tài sản.
D. Ghi Có tài khoản Vốn chủ sở hữu.

Câu 6: Theo hệ thống tài khoản kế toán Việt Nam, tài khoản “Doanh thu hoạt động tài chính” có số hiệu là:
A. TK 511
B. TK 515
C. TK 711
D. TK 421

Câu 7: Khoản mục nào sau đây KHÔNG xuất hiện trên Báo cáo lưu chuyển tiền tệ?
A. Tiền thu từ bán hàng hóa.
B. Tiền chi trả lương nhân viên.
C. Khấu hao tài sản cố định.
D. Tiền chi mua sắm tài sản cố định.

Câu 8: Chủ sở hữu công ty rút vốn bằng cách lấy một máy tính của công ty để sử dụng cho mục đích cá nhân. Bút toán đúng là:
A. Nợ TK Chi phí quản lý doanh nghiệp / Có TK Tài sản cố định
B. Nợ TK Tài sản cố định / Có TK Vốn góp của chủ sở hữu
C. Nợ TK Rút vốn (hoặc Vốn góp của chủ sở hữu) / Có TK Tài sản cố định
D. Nợ TK Phải thu chủ sở hữu / Có TK Tài sản cố định

Câu 9: Mục đích chính của các bút toán điều chỉnh là:
A. Sửa chữa các sai sót đã xảy ra trong kỳ.
B. Đảm bảo doanh thu và chi phí được ghi nhận đúng kỳ theo cơ sở dồn tích.
C. Ghi nhận các giao dịch bằng tiền mặt.
D. Chuẩn bị cho việc lập Bảng cân đối thử.

Câu 10: Cuối tháng 12, kế toán nhận thấy lãi tiền gửi ngân hàng phát sinh trong tháng là 5 triệu đồng, ngân hàng sẽ trả vào tháng 1 năm sau. Bút toán điều chỉnh tại ngày 31/12 là:
A. Nợ TK Tiền gửi ngân hàng 5tr / Có TK Doanh thu tài chính 5tr
B. Nợ TK Lãi phải thu 5tr / Có TK Doanh thu tài chính 5tr
C. Nợ TK Doanh thu tài chính 5tr / Có TK Lãi phải thu 5tr
D. Không ghi nhận cho đến khi nhận được tiền.

Câu 11: Trong thời kỳ giá cả hàng hóa giảm (thời kỳ giảm phát), phương pháp FIFO sẽ cho ra:
A. Giá trị hàng tồn kho cuối kỳ cao nhất.
B. Lợi nhuận gộp cao nhất.
C. Giá vốn hàng bán cao nhất.
D. Không ảnh hưởng đến lợi nhuận.

Câu 12: Tài khoản nào sau đây KHÔNG bị khóa sổ cuối kỳ?
A. Doanh thu bán hàng
B. Chi phí quảng cáo
C. Cổ tức đã chia
D. Phải thu khách hàng

Câu 13: Kế toán ghi nhầm một khoản chi tiền mặt trả nợ người bán trị giá 20 triệu vào tài khoản “Chi phí quản lý doanh nghiệp”. Bút toán sửa sai là:
A. Nợ TK Chi phí quản lý doanh nghiệp 20tr / Có TK Tiền mặt 20tr
B. Nợ TK Phải trả người bán 20tr / Có TK Chi phí quản lý doanh nghiệp 20tr
C. Nợ TK Phải trả người bán 20tr / Có TK Tiền mặt 20tr
D. Nợ TK Tiền mặt 20tr / Có TK Phải trả người bán 20tr

Câu 14: Hoạt động chi trả cổ tức cho cổ đông được phân loại là dòng tiền từ:
A. Hoạt động kinh doanh
B. Hoạt động đầu tư
C. Hoạt động tài chính
D. Hoạt động phi tiền tệ

Câu 15: Bảng cân đối thử đã điều chỉnh được lập ngay sau khi:
A. Ghi nhận các nghiệp vụ vào sổ nhật ký.
B. Chuyển sổ sang sổ cái.
C. Thực hiện các bút toán điều chỉnh.
D. Thực hiện các bút toán khóa sổ.

Câu 16: Chiết khấu thanh toán (Sales Discount) mà doanh nghiệp cho khách hàng hưởng sẽ được ghi nhận là:
A. Một khoản tăng Chi phí bán hàng.
B. Một khoản giảm trừ Doanh thu.
C. Một khoản tăng Chi phí tài chính.
D. Một khoản giảm trừ Giá vốn hàng bán.

Câu 17: Sau khi khóa sổ các tài khoản tạm thời, số dư của tài khoản “Xác định kết quả kinh doanh” sẽ được kết chuyển vào:
A. Tài khoản Tiền mặt
B. Tài khoản Vốn góp của chủ sở hữu
C. Tài khoản Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối
D. Tài khoản Cổ tức

Câu 18: Lợi nhuận giữ lại (Retained Earnings) thể hiện:
A. Lượng tiền mặt mà công ty có sẵn.
B. Toàn bộ lợi nhuận công ty kiếm được từ khi thành lập.
C. Phần lợi nhuận tích lũy của công ty sau khi đã trừ đi cổ tức đã chia.
D. Giá trị thị trường của công ty.

Câu 19: Báo cáo lưu chuyển tiền tệ được lập ra để:
A. Cho biết công ty có lãi hay không.
B. Cho biết tổng tài sản của công ty.
C. Giải thích sự thay đổi của lượng tiền và tương đương tiền trong một kỳ.
D. Kiểm tra sự cân bằng của phương trình kế toán.

Câu 20: Công ty đã sử dụng hết một nửa số văn phòng phẩm đã mua đầu kỳ. Bút toán điều chỉnh cuối kỳ là:
A. Nợ TK Văn phòng phẩm / Có TK Chi phí văn phòng phẩm
B. Nợ TK Chi phí văn phòng phẩm / Có TK Văn phòng phẩm
C. Nợ TK Tiền / Có TK Chi phí văn phòng phẩm
D. Không cần điều chỉnh.

Câu 21: Ghi Nợ một tài khoản Doanh thu có nghĩa là:
A. Làm giảm doanh thu (ví dụ: ghi nhận hàng bán bị trả lại).
B. Làm tăng doanh thu.
C. Không ảnh hưởng đến doanh thu.
D. Ghi vào bên phải của tài khoản đó.

Câu 22: Bảng cân đối thử sau khóa sổ (Post-closing Trial Balance) được lập để:
A. Xác định lợi nhuận ròng.
B. Kiểm tra xem liệu Sổ Cái có cân bằng hay không trước khi bắt đầu kỳ kế toán mới.
C. Báo cáo cho các nhà đầu tư.
D. Điều chỉnh các sai sót.

Câu 23: Vốn lưu động (Working Capital) âm có nghĩa là:
A. Công ty hoạt động không hiệu quả.
B. Công ty đang thua lỗ.
C. Nợ phải trả ngắn hạn lớn hơn Tài sản ngắn hạn.
D. Tài sản ngắn hạn lớn hơn Nợ phải trả ngắn hạn.

Câu 24: Bút toán ghi nhận chi phí dự phòng bảo hành sản phẩm cuối kỳ là:
A. Nợ TK Dự phòng phải trả / Có TK Chi phí bảo hành
B. Nợ TK Chi phí bán hàng / Có TK Tiền
C. Nợ TK Chi phí bảo hành / Có TK Dự phòng phải trả về bảo hành sản phẩm
D. Không ghi nhận cho đến khi có khách hàng yêu cầu bảo hành.

Câu 25: Số dư Có của tài khoản “Vay và nợ thuê tài chính” (TK 341) có nghĩa là:
A. Số tiền doanh nghiệp còn nợ ngân hàng và các tổ chức tín dụng.
B. Số tiền doanh nghiệp đã trả nợ trong kỳ.
C. Khoản lãi vay phải trả.
D. Tài khoản này không thể có số dư Có.

Câu 26: Mối quan hệ giữa các báo cáo tài chính là:
A. Lợi nhuận gộp trên Báo cáo KQKD bằng với Tiền từ hoạt động kinh doanh.
B. Tổng tài sản trên Bảng CĐKT bằng tổng doanh thu trên Báo cáo KQKD.
C. Lợi nhuận ròng từ Báo cáo KQKD được dùng để tính Lợi nhuận giữ lại cuối kỳ trên Bảng CĐKT.
D. Không có mối quan hệ trực tiếp nào.

Câu 27: Một giao dịch làm giảm một loại tài sản và giảm vốn chủ sở hữu là:
A. Bán hàng chịu cho khách hàng.
B. Mua thiết bị trả bằng tiền mặt.
C. Dùng tiền gửi ngân hàng để trả nợ vay.
D. Trả lương cho nhân viên bằng tiền mặt.

Câu 28: Kế toán trên cơ sở tiền mặt (Cash Basis) có thể phù hợp cho:
A. Các tập đoàn đa quốc gia.
B. Các cá nhân hoặc doanh nghiệp rất nhỏ có các giao dịch đơn giản.
C. Các công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán.
D. Tất cả các loại hình doanh nghiệp.

Câu 29: Doanh thu từ hoạt động cho thuê tài sản được ghi nhận vào tài khoản:
A. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (TK 511)
B. Doanh thu hoạt động tài chính (TK 515)
C. Thu nhập khác (TK 711)
D. Một khoản tăng Vốn chủ sở hữu trực tiếp

Câu 30: Chu trình kế toán kết thúc bằng việc:
A. Lập Bảng cân đối kế toán.
B. Ghi nhận các nghiệp vụ vào sổ nhật ký.
C. Lập Bảng cân đối thử.
D. Lập Bảng cân đối thử sau khóa sổ (tùy chọn có bút toán đảo).

×

Bạn ơi!!! Để xem được kết quả
bạn vui lòng làm nhiệm vụ nhỏ xíu này nha

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút GIỐNG HÌNH DƯỚI và chờ 1 lát để lấy mã: