Trắc nghiệm Nguyên lý kế toán Đại học – Đề 7 là đề thi luyện tập tiếp theo trong chuỗi hệ thống câu hỏi thuộc học phần Nguyên lý kế toán, được xây dựng nhằm giúp sinh viên củng cố kiến thức nền tảng và nâng cao kỹ năng định khoản các nghiệp vụ kinh tế một cách chính xác, logic. Đây là tài liệu không thể thiếu đối với sinh viên các ngành kế toán, kiểm toán, tài chính và quản trị trong quá trình ôn tập và chuẩn bị cho kỳ thi học phần.
Nội dung đề đại học trong học phần này thường bao gồm các nội dung như: phân tích nghiệp vụ kinh tế phát sinh, lựa chọn tài khoản phù hợp, định khoản kế toán đúng nguyên tắc, áp dụng ghi sổ kép và lập báo cáo tài chính cơ bản. Hình thức thi trắc nghiệm giúp sinh viên rèn luyện kỹ năng giải nhanh, phản xạ chính xác và nâng cao khả năng xử lý bài toán kế toán trong môi trường thời gian hạn chế.
Hãy cùng Dethitracnghiem.vn cùng tìm hiểu về đề thi này và tham gia làm kiểm tra ngay lập tức!
Trắc nghiệm Nguyên lý kế toán Đề 7
Câu 1: Thông tin kế toán được coi là thích hợp (Relevant) khi nó:
A. Luôn được trình bày một cách lạc quan.
B. Trung thực, khách quan và có thể kiểm chứng được.
C. Có khả năng ảnh hưởng, tạo ra sự khác biệt trong quyết định của người sử dụng.
D. Được trình bày theo đúng khuôn mẫu quy định.
Câu 2: Nguyên tắc nào giả định rằng một doanh nghiệp sẽ tiếp tục hoạt động trong tương lai có thể dự đoán được và không có ý định giải thể?
A. Nguyên tắc giá gốc
B. Giả thiết thực thể kinh doanh
C. Giả thiết hoạt động liên tục (Going Concern Assumption)
D. Nguyên tắc phù hợp
Câu 3: Doanh nghiệp vay ngắn hạn ngân hàng 100 triệu đồng để trả nợ cho nhà cung cấp. Nghiệp vụ này ảnh hưởng đến phương trình kế toán như thế nào?
A. Tăng Nợ phải trả, Giảm Vốn chủ sở hữu.
B. Tăng Tài sản, Tăng Nợ phải trả.
C. Giảm Tài sản, Giảm Nợ phải trả.
D. Không làm thay đổi tổng Nợ phải trả, chỉ thay đổi cơ cấu.
Câu 4: Tài khoản “Chi phí trả trước” (Prepaid Expenses) được phân loại là:
A. Tài sản
B. Nợ phải trả
C. Vốn chủ sở hữu
D. Chi phí
Câu 5: Ghi Có một tài khoản Chi phí có nghĩa là:
A. Làm giảm chi phí (thường là bút toán điều chỉnh hoặc sửa sai).
B. Làm tăng chi phí.
C. Không ảnh hưởng đến chi phí.
D. Ghi vào bên trái của tài khoản đó.
Câu 6: Theo hệ thống tài khoản kế toán Việt Nam, tài khoản “Thu nhập khác” có số hiệu là:
A. TK 511
B. TK 515
C. TK 711
D. TK 811
Câu 7: Báo cáo lưu chuyển tiền tệ được lập ra để:
A. Cho biết công ty có lãi hay không.
B. Cho biết tổng tài sản của công ty.
C. Cung cấp thông tin về các luồng tiền vào và ra trong một kỳ, phân loại theo hoạt động kinh doanh, đầu tư và tài chính.
D. Kiểm tra sự cân bằng của phương trình kế toán.
Câu 8: Khoản chi tiền để trả lãi vay ngân hàng được phân loại là dòng tiền từ:
A. Hoạt động kinh doanh
B. Hoạt động đầu tư
C. Hoạt động tài chính
D. Hoạt động phi tiền tệ
Câu 9: Bút toán điều chỉnh cho một khoản doanh thu đã thực hiện nhưng chưa thu tiền (Accrued Revenue) sẽ làm:
A. Tăng Nợ phải trả và tăng Doanh thu.
B. Tăng Tài sản và tăng Doanh thu.
C. Tăng Tài sản và tăng Nợ phải trả.
D. Giảm Tài sản và giảm Doanh thu.
Câu 10: Vào ngày 1/12, công ty nhận được 18 triệu đồng từ khách hàng cho một hợp đồng dịch vụ sẽ được thực hiện trong 3 tháng (T12, T1, T2). Bút toán điều chỉnh tại ngày 31/12 là:
A. Nợ TK Doanh thu chưa thực hiện 6tr / Có TK Doanh thu 6tr
B. Nợ TK Tiền mặt 6tr / Có TK Doanh thu 6tr
C. Nợ TK Doanh thu chưa thực hiện 18tr / Có TK Doanh thu 18tr
D. Không cần điều chỉnh cho đến khi hoàn thành hợp đồng.
Câu 11: Nếu một công ty bỏ qua việc thực hiện bút toán điều chỉnh cho chi phí lương dồn tích cuối kỳ, hậu quả sẽ là:
A. Chi phí bị ghi nhận quá cao, Lợi nhuận bị ghi nhận quá thấp.
B. Nợ phải trả bị ghi nhận quá cao, Vốn chủ sở hữu bị ghi nhận quá thấp.
C. Chi phí bị ghi nhận quá thấp, Lợi nhuận bị ghi nhận quá cao.
D. Không ảnh hưởng đến báo cáo tài chính.
Câu 12: Bảng cân đối thử (Trial Balance) được lập ra từ số dư của các tài khoản trên:
A. Bảng cân đối kế toán.
B. Sổ nhật ký chung.
C. Sổ cái.
D. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ.
Câu 13: Trong thời kỳ giá cả hàng hóa ổn định, phương pháp tính giá tồn kho nào sẽ cho ra kết quả giá vốn hàng bán giống nhau?
A. Chỉ FIFO và LIFO.
B. Chỉ FIFO và Bình quân gia quyền.
C. FIFO, LIFO, và Bình quân gia quyền đều cho kết quả như nhau.
D. Không có phương pháp nào cho kết quả giống nhau.
Câu 14: Mục đích chính của bút toán đảo (Reversing Entries) là:
A. Sửa chữa các lỗi đã ghi sai.
B. Đơn giản hóa việc ghi chép các giao dịch thông thường trong kỳ kế toán tiếp theo liên quan đến các bút toán điều chỉnh dồn tích.
C. Là một bước bắt buộc trong chu trình kế toán.
D. Để khóa sổ tài khoản.
Câu 15: Sau khi khóa sổ, tài khoản nào sau đây sẽ KHÔNG xuất hiện trên Bảng cân đối thử sau khóa sổ?
A. Tiền mặt
B. Vay ngắn hạn
C. Lợi nhuận chưa phân phối
D. Doanh thu bán hàng
Câu 16: Lợi nhuận giữ lại (Retained Earnings) thể hiện:
A. Lượng tiền mặt mà công ty có sẵn.
B. Toàn bộ lợi nhuận công ty kiếm được từ khi thành lập.
C. Phần lợi nhuận tích lũy của công ty sau khi đã trừ đi cổ tức đã chia.
D. Giá trị thị trường của công ty.
Câu 17: Giá trị còn lại (Book Value) của một tài sản có thể bằng 0 khi:
A. Tài sản đó không còn sử dụng được.
B. Tài sản đó đã được khấu hao hết.
C. Giá thị trường của tài sản bằng 0.
D. Công ty quyết định xóa sổ tài sản.
Câu 18: Hoạt động thu tiền từ việc phát hành cổ phiếu được phân loại là dòng tiền từ:
A. Hoạt động kinh doanh
B. Hoạt động đầu tư
C. Hoạt động tài chính
D. Hoạt động phi tiền tệ
Câu 19: Bút toán ghi nhận việc xóa sổ một khoản nợ phải thu khó đòi (đã lập dự phòng trước đó) sẽ ảnh hưởng đến Vốn lưu động (Working Capital) như thế nào?
A. Tăng Vốn lưu động.
B. Giảm Vốn lưu động.
C. Không ảnh hưởng đến Vốn lưu động.
D. Tùy thuộc vào giá trị của khoản nợ.
Câu 20: Công ty đã sử dụng hết một nửa số văn phòng phẩm đã mua đầu kỳ. Bút toán điều chỉnh cuối kỳ là:
A. Nợ TK Văn phòng phẩm / Có TK Chi phí văn phòng phẩm
B. Nợ TK Chi phí văn phòng phẩm / Có TK Văn phòng phẩm
C. Nợ TK Tiền / Có TK Chi phí văn phòng phẩm
D. Không cần điều chỉnh.
Câu 21: Ghi Nợ một tài khoản Tài sản và ghi Có một tài khoản Nợ phải trả có nghĩa là:
A. Mua một tài sản bằng tiền mặt.
B. Trả nợ cho nhà cung cấp.
C. Mua một tài sản trả sau.
D. Bán một tài sản và nhận nợ.
Câu 22: Kế toán ghi nhầm một khoản chi tiền mặt trả nợ người bán trị giá 20 triệu vào tài khoản “Chi phí quản lý doanh nghiệp”. Bút toán sửa sai là:
A. Nợ TK Chi phí quản lý doanh nghiệp 20tr / Có TK Tiền mặt 20tr
B. Nợ TK Phải trả người bán 20tr / Có TK Chi phí quản lý doanh nghiệp 20tr
C. Nợ TK Phải trả người bán 20tr / Có TK Tiền mặt 20tr
D. Nợ TK Tiền mặt 20tr / Có TK Phải trả người bán 20tr
Câu 23: Sổ Nhật ký chung (General Journal) có vai trò chính là:
A. Cung cấp một bản ghi đầy đủ theo trình tự thời gian của tất cả các giao dịch.
B. Theo dõi số dư của từng tài khoản.
C. Lập báo cáo tài chính.
D. Kiểm tra sự cân bằng Nợ-Có.
Câu 24: Số dư Có của tài khoản “Phải thu khách hàng” (TK 131) có nghĩa là:
A. Khách hàng còn nợ công ty.
B. Khách hàng đã ứng trước tiền hàng cho công ty hoặc trả thừa tiền.
C. Công ty đã xóa nợ cho khách hàng.
D. Đây là một sai sót kế toán.
Câu 25: Hoạt động chi tiền mua lại cổ phiếu của chính công ty (cổ phiếu quỹ) được phân loại là dòng tiền từ:
A. Hoạt động kinh doanh
B. Hoạt động đầu tư
C. Hoạt động tài chính
D. Hoạt động phi tiền tệ
Câu 26: Lợi nhuận giữ lại cuối kỳ = Lợi nhuận giữ lại đầu kỳ + Lợi nhuận ròng – …?
A. Doanh thu
B. Chi phí
C. Cổ tức đã chia
D. Các khoản phải thu
Câu 27: Nghiệp vụ nào sau đây KHÔNG làm thay đổi tổng tài sản của doanh nghiệp?
A. Vay ngân hàng mua hàng hóa.
B. Bán hàng thu tiền với giá bán bằng giá vốn.
C. Thu hồi một khoản nợ phải thu từ khách hàng bằng tiền mặt.
D. Chủ sở hữu góp vốn bằng tài sản cố định.
Câu 28: Cơ sở dồn tích khác với cơ sở tiền mặt ở điểm cơ bản nào?
A. Thời điểm ghi nhận doanh thu và chi phí.
B. Cách thức ghi nhận tài sản.
C. Việc sử dụng hệ thống tài khoản.
D. Các loại báo cáo tài chính được lập.
Câu 29: Doanh thu từ việc bán một khoản đầu tư chứng khoán được ghi nhận vào tài khoản:
A. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (TK 511)
B. Doanh thu hoạt động tài chính (TK 515)
C. Thu nhập khác (TK 711)
D. Một khoản tăng Vốn chủ sở hữu trực tiếp
Câu 30: Chu trình kế toán kết thúc bằng việc:
A. Lập Bảng cân đối kế toán.
B. Ghi nhận các nghiệp vụ vào sổ nhật ký.
C. Lập Bảng cân đối thử.
D. Lập Bảng cân đối thử sau khóa sổ (tùy chọn có bút toán đảo).