Trắc nghiệm Nguyên lý kế toán Đại học – Đề 8 là tài liệu ôn tập quan trọng thuộc học phần Nguyên lý kế toán, được sử dụng phổ biến tại nhiều trường như Đại học Kinh tế TP.HCM, Học viện Tài chính hay Đại học Kinh tế Quốc dân. Đây là đề thi phù hợp để sinh viên luyện tập cho kỳ thi giữa kỳ và cuối kỳ, củng cố kiến thức nền tảng và nâng cao kỹ năng định khoản kế toán.
Nội dung đề đại học trong Đề 8 bao gồm các chủ đề trọng tâm như: phân tích nghiệp vụ kinh tế phát sinh, nguyên tắc ghi sổ kép, định khoản đúng tài khoản và lập bảng cân đối kế toán. Các câu hỏi được trình bày dưới dạng trắc nghiệm khách quan, giúp sinh viên luyện tư duy phản xạ và khả năng xử lý nhanh tình huống thực tiễn.
Hãy cùng dethitracnghiem.vn khám phá bộ đề này và kiểm tra ngay kiến thức của bạn!
Trắc nghiệm Nguyên lý kế toán Đề 8
Câu 1: Mục tiêu hàng đầu của kế toán tài chính là cung cấp thông tin:
A. Chính xác tuyệt đối cho các nhà quản lý.
B. Hữu ích cho việc ra quyết định kinh tế của các đối tượng sử dụng bên ngoài.
C. Để tối thiểu hóa số thuế phải nộp của doanh nghiệp.
D. Về kế hoạch và dự toán cho các hoạt động trong tương lai.
Câu 2: Nguyên tắc kế toán nào là cơ sở cho việc chia nhỏ cuộc đời của một doanh nghiệp thành các kỳ kế toán (năm, quý, tháng)?
A. Nguyên tắc hoạt động liên tục
B. Giả thiết kỳ kế toán (Periodicity Assumption)
C. Nguyên tắc phù hợp
D. Nguyên tắc trọng yếu
Câu 3: Doanh nghiệp mua một thiết bị sản xuất trị giá 80 triệu, trả trước 30 triệu bằng tiền gửi ngân hàng, số còn lại sẽ trả sau 3 tháng. Nghiệp vụ này ảnh hưởng đến phương trình kế toán như thế nào?
A. Tài sản tăng 80 triệu, Nợ phải trả tăng 50 triệu.
B. Tài sản tăng 30 triệu, Nợ phải trả tăng 30 triệu.
C. Tài sản tăng 50 triệu, Nợ phải trả tăng 50 triệu.
D. Tài sản tăng 50 triệu, Vốn chủ sở hữu tăng 50 triệu.
Câu 4: Khoản “Lợi thế thương mại” (Goodwill) được phân loại là:
A. Tài sản vô hình
B. Tài sản tài chính
C. Chi phí trả trước
D. Vốn chủ sở hữu
Câu 5: Ghi Nợ một tài khoản Doanh thu có nghĩa là:
A. Làm giảm doanh thu (ví dụ: do hàng bán bị trả lại hoặc giảm giá).
B. Làm tăng doanh thu.
C. Không ảnh hưởng đến doanh thu.
D. Ghi vào bên phải của tài khoản đó.
Câu 6: Theo hệ thống tài khoản kế toán Việt Nam, tài khoản “Chi phí khác” có số hiệu là:
A. TK 635
B. TK 711
C. TK 642
D. TK 811
Câu 7: Báo cáo tài chính nào giải thích các nguyên nhân làm thay đổi Lợi nhuận giữ lại trong một kỳ?
A. Bảng cân đối kế toán
B. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
C. Báo cáo thay đổi vốn chủ sở hữu
D. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
Câu 8: Trên Báo cáo lưu chuyển tiền tệ, khoản tiền thu được từ việc bán một thiết bị sản xuất đã qua sử dụng được phân loại là:
A. Luồng tiền từ hoạt động kinh doanh.
B. Luồng tiền từ hoạt động đầu tư.
C. Luồng tiền từ hoạt động tài chính.
D. Giao dịch phi tiền tệ.
Câu 9: Bút toán điều chỉnh cuối kỳ cho một khoản lãi vay đã phát sinh nhưng chưa đến hạn thanh toán (Accrued Interest Expense) sẽ làm:
A. Tăng Chi phí và tăng Tài sản.
B. Giảm Tài sản và giảm Chi phí.
C. Tăng Chi phí và tăng Nợ phải trả.
D. Giảm Chi phí và giảm Nợ phải trả.
Câu 10: Vào ngày 1/10, công ty nhận được 12 triệu đồng tiền thuê bao phần mềm cho 1 năm. Bút toán điều chỉnh tại ngày 31/12 là:
A. Nợ TK Doanh thu chưa thực hiện 1tr / Có TK Doanh thu 1tr
B. Nợ TK Doanh thu chưa thực hiện 3tr / Có TK Doanh thu 3tr
C. Nợ TK Doanh thu chưa thực hiện 12tr / Có TK Doanh thu 12tr
D. Không cần điều chỉnh.
Câu 11: Nếu công ty bỏ qua việc ghi nhận bút toán điều chỉnh cho một khoản doanh thu dồn tích (ví dụ: lãi tiền gửi chưa thu), thì:
A. Doanh thu và Lợi nhuận bị ghi nhận quá cao.
B. Tài sản và Nợ phải trả bị ghi nhận quá thấp.
C. Nợ phải trả bị ghi nhận quá cao.
D. Tài sản và Lợi nhuận bị ghi nhận quá thấp.
Câu 12: Tài khoản nào sau đây không bị khóa sổ vào cuối kỳ kế toán?
A. Doanh thu bán hàng
B. Chi phí quảng cáo
C. Cổ tức đã chia
D. Hao mòn lũy kế
Câu 13: Trong thời kỳ giá cả hàng hóa có xu hướng giảm (thời kỳ giảm phát), phương pháp FIFO sẽ cho ra:
A. Lợi nhuận gộp cao nhất.
B. Lợi nhuận gộp thấp nhất.
C. Giá trị hàng tồn kho cuối kỳ cao nhất.
D. Giá vốn hàng bán thấp nhất.
Câu 14: Kế toán đã ghi nhầm một khoản chi tiền mặt trả tiền thuê văn phòng vào tài khoản “Chi phí lương”. Bút toán sửa sai đúng là:
A. Nợ TK Chi phí lương / Có TK Chi phí thuê văn phòng
B. Nợ TK Tiền mặt / Có TK Chi phí lương
C. Nợ TK Chi phí thuê văn phòng / Có TK Chi phí lương
D. Nợ TK Chi phí thuê văn phòng / Có TK Tiền mặt
Câu 15: Mục đích của việc lập Bảng cân đối thử sau khóa sổ (Post-closing trial balance) là:
A. Xác định lợi nhuận ròng.
B. Kiểm tra xem Sổ Cái có cân bằng hay không trước khi bắt đầu kỳ kế toán mới, đảm bảo rằng chỉ các tài khoản thường xuyên còn số dư.
C. Báo cáo cho các nhà đầu tư về tình hình tài chính.
D. Điều chỉnh các sai sót.
Câu 16: Chiết khấu thanh toán mà doanh nghiệp cho khách hàng hưởng (Sales Discount) được ghi nhận là:
A. Một khoản tăng Chi phí bán hàng.
B. Một khoản giảm trừ Doanh thu.
C. Một khoản tăng Chi phí tài chính.
D. Một khoản giảm trừ Giá vốn hàng bán.
Câu 17: Sau khi khóa sổ các tài khoản tạm thời, số dư của tài khoản “Xác định kết quả kinh doanh” sẽ được kết chuyển vào:
A. Tài khoản Tiền mặt
B. Tài khoản Vốn góp của chủ sở hữu
C. Tài khoản Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối
D. Tài khoản Cổ tức
Câu 18: Lợi nhuận giữ lại (Retained Earnings) thể hiện:
A. Lượng tiền mặt mà công ty có sẵn.
B. Toàn bộ lợi nhuận công ty kiếm được từ khi thành lập.
C. Phần lợi nhuận tích lũy của công ty sau khi đã trừ đi cổ tức đã chia.
D. Giá trị thị trường của công ty.
Câu 19: Nghiệp vụ nào sau đây KHÔNG làm thay đổi Vốn lưu động (Working Capital) của doanh nghiệp?
A. Vay ngắn hạn ngân hàng.
B. Bán hàng chịu cho khách hàng (có lãi).
C. Mua hàng hóa trả bằng tiền mặt.
D. Trả nợ dài hạn đến hạn trả bằng tiền mặt.
Câu 20: Công ty đã sử dụng hết một nửa số văn phòng phẩm đã mua đầu kỳ. Bút toán điều chỉnh cuối kỳ là:
A. Nợ TK Văn phòng phẩm / Có TK Chi phí văn phòng phẩm
B. Nợ TK Chi phí văn phòng phẩm / Có TK Văn phòng phẩm
C. Nợ TK Tiền / Có TK Chi phí văn phòng phẩm
D. Không cần điều chỉnh.
Câu 21: Ghi Nợ một tài khoản Tài sản và ghi Có một tài khoản Nợ phải trả có nghĩa là:
A. Mua một tài sản bằng tiền mặt.
B. Trả nợ cho nhà cung cấp.
C. Mua một tài sản trả sau.
D. Bán một tài sản và nhận nợ.
Câu 22: Bút toán khóa sổ nào sau đây dùng để kết chuyển tài khoản Cổ tức?
A. Nợ TK Cổ tức / Có TK Xác định kết quả kinh doanh
B. Nợ TK Lợi nhuận giữ lại / Có TK Cổ tức
C. Nợ TK Cổ tức / Có TK Lợi nhuận giữ lại
D. Nợ TK Xác định kết quả kinh doanh / Có TK Cổ tức
Câu 23: Tài khoản “Cổ phiếu quỹ” (Treasury Stock) là một:
A. Tài sản
B. Nợ phải trả
C. Tài khoản điều chỉnh giảm Vốn chủ sở hữu (Contra-Equity Account)
D. Chi phí
Câu 24: Bút toán ghi nhận chi phí dự phòng bảo hành sản phẩm cuối kỳ là:
A. Nợ TK Dự phòng phải trả / Có TK Chi phí bảo hành
B. Nợ TK Chi phí bán hàng / Có TK Tiền
C. Nợ TK Chi phí bảo hành / Có TK Dự phòng phải trả về bảo hành sản phẩm
D. Không ghi nhận cho đến khi có khách hàng yêu cầu bảo hành.
Câu 25: Số dư Có của tài khoản “Vay và nợ thuê tài chính” (TK 341) có nghĩa là:
A. Số tiền doanh nghiệp còn nợ ngân hàng và các tổ chức tín dụng.
B. Số tiền doanh nghiệp đã trả nợ trong kỳ.
C. Khoản lãi vay phải trả.
D. Tài khoản này không thể có số dư Có.
Câu 26: Mối quan hệ giữa các báo cáo tài chính là:
A. Lợi nhuận gộp trên Báo cáo KQKD bằng với Tiền từ hoạt động kinh doanh.
B. Tổng tài sản trên Bảng CĐKT bằng tổng doanh thu trên Báo cáo KQKD.
C. Số dư Tiền cuối kỳ trên Báo cáo LCTT phải bằng số dư Tiền trên Bảng CĐKT.
D. Không có mối quan hệ trực tiếp nào.
Câu 27: Một giao dịch làm giảm một loại tài sản và giảm vốn chủ sở hữu là:
A. Bán hàng chịu cho khách hàng.
B. Mua thiết bị trả bằng tiền mặt.
C. Dùng tiền gửi ngân hàng để trả nợ vay.
D. Trả lương cho nhân viên bằng tiền mặt.
Câu 28: Trên Báo cáo lưu chuyển tiền tệ, khoản tiền chi trả lãi cho một trái phiếu do công ty phát hành được phân loại là:
A. Luồng tiền từ hoạt động kinh doanh.
B. Luồng tiền từ hoạt động đầu tư.
C. Luồng tiền từ hoạt động tài chính.
D. Hoạt động phi tiền tệ.
Câu 29: Doanh thu từ hoạt động cho thuê tài sản được ghi nhận vào tài khoản:
A. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (TK 511)
B. Doanh thu hoạt động tài chính (TK 515)
C. Thu nhập khác (TK 711)
D. Một khoản tăng Vốn chủ sở hữu trực tiếp
Câu 30: Bước cuối cùng (tùy chọn) trong chu trình kế toán là:
A. Lập Bảng cân đối kế toán.
B. Ghi nhận các nghiệp vụ vào sổ nhật ký.
C. Lập Bảng cân đối thử sau khóa sổ.
D. Thực hiện các bút toán đảo (Reversing Entries).