Trắc nghiệm Nguyên lý kế toán Đề 14

Năm thi: 2024
Môn học: Nguyên lý kế toán
Người ra đề: ThS. Trần Thị Ngọc Hạnh
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Đề ôn tập
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 45
Số lượng câu hỏi: 30
Đối tượng thi: Sinh viên các ngành
Năm thi: 2024
Môn học: Nguyên lý kế toán
Người ra đề: ThS. Trần Thị Ngọc Hạnh
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Đề ôn tập
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 45
Số lượng câu hỏi: 30
Đối tượng thi: Sinh viên các ngành
Làm bài thi

Mục Lục

Trắc nghiệm Nguyên lý kế toán Đại học – Đề 14 là một đề luyện tập được biên soạn nhằm hỗ trợ sinh viên học phần Nguyên lý kế toán tại các trường như Đại học Kinh tế TP.HCM, Trường Đại học Công nghệ Thông tin – ĐHQG TP.HCMĐại học Mở TP.HCM. Đề thi giúp người học củng cố kiến thức lý thuyết và thành thạo trong việc phân tích, định khoản các nghiệp vụ kế toán cơ bản.

Nội dung đề đại học trong Đề 14 bao gồm các chủ đề trọng tâm như: hệ thống tài khoản kế toán, xử lý nghiệp vụ phát sinh, nguyên tắc ghi sổ kép, lập bảng cân đối kế toán và đọc hiểu báo cáo tài chính. Hình thức trắc nghiệm khách quan giúp sinh viên làm quen với cấu trúc đề thi thực tế và rèn luyện tư duy kế toán phản xạ nhanh.

Hãy cùng dethitracnghiem.vn khám phá bộ đề này và kiểm tra ngay kiến thức của bạn!

Trắc nghiệm Nguyên lý kế toán Đề 14

Câu 1: Đặc tính định tính nào của thông tin kế toán đòi hỏi thông tin phải được cung cấp đúng lúc để có thể ảnh hưởng đến các quyết định kinh tế?
A. Có thể so sánh được (Comparability)
B. Kịp thời (Timeliness)
C. Có thể kiểm chứng được (Verifiability)
D. Dễ hiểu (Understandability)

Câu 2: Một công ty quảng cáo trả trước chi phí cho một chiến dịch kéo dài 3 năm. Việc ghi nhận chi phí này dần dần qua 3 năm thay vì ghi nhận toàn bộ ngay lập tức là dựa trên nguyên tắc nào?
A. Nguyên tắc giá gốc
B. Nguyên tắc thận trọng
C. Nguyên tắc phù hợp (Matching Principle)
D. Nguyên tắc nhất quán

Câu 3: Doanh nghiệp mua một thiết bị mới trị giá 120 triệu, thanh toán 20 triệu bằng tiền mặt và ký một thương phiếu phải trả cho phần còn lại. Nghiệp vụ này ảnh hưởng đến phương trình kế toán như thế nào?
A. Tài sản tăng 100 triệu, Nợ phải trả tăng 100 triệu.
B. Tài sản tăng 120 triệu, Nợ phải trả tăng 100 triệu.
C. Tài sản tăng 100 triệu, Vốn chủ sở hữu tăng 100 triệu.
D. Tổng tài sản không đổi.

Câu 4: Khoản mục “Lợi nhuận giữ lại” (Retained Earnings) được phân loại là:
A. Tài sản
B. Vốn chủ sở hữu
C. Nợ phải trả
D. Doanh thu

Câu 5: Ghi Nợ một tài khoản “Cổ tức đã chia” (Dividends) có tác dụng gì?
A. Làm tăng Vốn chủ sở hữu.
B. Làm tăng Lợi nhuận giữ lại.
C. Làm giảm Vốn chủ sở hữu.
D. Làm tăng Chi phí.

Câu 6: Theo hệ thống tài khoản kế toán Việt Nam, tài khoản “Chi phí quản lý doanh nghiệp” có số hiệu là:
A. TK 642
B. TK 641
C. TK 632
D. TK 811

Câu 7: Trên Báo cáo lưu chuyển tiền tệ lập theo phương pháp gián tiếp, chi phí khấu hao trong kỳ được xử lý như thế nào trong phần luồng tiền từ hoạt động kinh doanh?
A. Được cộng lại vào lợi nhuận thuần.
B. Được trừ ra khỏi lợi nhuận thuần.
C. Được trình bày như một dòng tiền ra.
D. Không được trình bày.

Câu 8: Khoản chi tiền mặt để trả cổ tức cho cổ đông được phân loại là dòng tiền từ:
A. Hoạt động kinh doanh
B. Hoạt động đầu tư
C. Hoạt động tài chính
D. Giao dịch phi tiền tệ

Câu 9: Bút toán điều chỉnh cuối kỳ cho một khoản lãi vay đã phát sinh nhưng chưa thanh toán (Accrued Interest Expense) sẽ làm:
A. Tăng Chi phí và tăng Tài sản.
B. Giảm Tài sản và giảm Chi phí.
C. Giảm Chi phí và giảm Nợ phải trả.
D. Tăng Chi phí và tăng Nợ phải trả.

Câu 10: Vào ngày 1/7/N, công ty trả trước 6 triệu đồng tiền bảo hiểm cho 6 tháng. Bút toán điều chỉnh tại ngày 31/12/N là:
A. Nợ TK Chi phí bảo hiểm 1tr / Có TK Bảo hiểm trả trước 1tr
B. Nợ TK Chi phí bảo hiểm 5tr / Có TK Bảo hiểm trả trước 5tr
C. Nợ TK Chi phí bảo hiểm 6tr / Có TK Bảo hiểm trả trước 6tr
D. Không cần bút toán điều chỉnh.

Câu 11: Nếu công ty bỏ sót bút toán điều chỉnh cho một khoản doanh thu đã thực hiện nhưng chưa thu tiền, thì Bảng cân đối kế toán sẽ thể hiện:
A. Tài sản và Lợi nhuận bị ghi nhận quá cao.
B. Tài sản và Lợi nhuận bị ghi nhận quá thấp.
C. Nợ phải trả và Lợi nhuận bị ghi nhận quá thấp.
D. Tài sản bị ghi nhận quá cao và Nợ phải trả bị ghi nhận quá thấp.

Câu 12: Vai trò của tài khoản “Xác định kết quả kinh doanh” (Income Summary) là:
A. Một tài khoản thường xuyên trên Bảng cân đối kế toán.
B. Một tài khoản tạm thời dùng để tập hợp doanh thu và chi phí trước khi kết chuyển lợi nhuận ròng vào Lợi nhuận giữ lại.
C. Để theo dõi các khoản phải thu và phải trả.
D. Để lập Báo cáo lưu chuyển tiền tệ.

Câu 13: Trong thời kỳ giá cả hàng hóa có xu hướng giảm (thời kỳ giảm phát), phương pháp FIFO sẽ cho ra:
A. Lợi nhuận gộp thấp nhất.
B. Lợi nhuận gộp cao nhất.
C. Giá trị hàng tồn kho cuối kỳ cao nhất.
D. Giá vốn hàng bán thấp nhất.

Câu 14: Kế toán đã ghi nhầm một khoản chi tiền mặt cá nhân của chủ sở hữu vào tài khoản “Chi phí khác” của công ty. Bút toán sửa sai đúng là:
A. Nợ TK Chi phí khác / Có TK Tiền mặt
B. Nợ TK Rút vốn / Có TK Chi phí khác
C. Nợ TK Tiền mặt / Có TK Rút vốn
D. Nợ TK Chi phí khác / Có TK Rút vốn

Câu 15: Bút toán đảo (Reversing Entries) là:
A. Một bước bắt buộc trong chu trình kế toán.
B. Dùng để sửa chữa các sai sót trong kỳ.
C. Dùng để khóa sổ các tài khoản tạm thời.
D. Là một bước tùy chọn ở đầu kỳ kế toán tiếp theo để đơn giản hóa việc ghi sổ.

Câu 16: Sau khi khóa sổ, tài khoản nào sau đây sẽ có số dư bằng không?
A. Lợi nhuận chưa phân phối
B. Vốn góp của chủ sở hữu
C. Giá vốn hàng bán
D. Phải trả người bán

Câu 17: Sự khác biệt giữa Chiết khấu thương mại và Chiết khấu thanh toán là:
A. Chiết khấu thương mại làm giảm giá gốc hàng mua, còn chiết khấu thanh toán liên quan đến việc thanh toán sớm và ảnh hưởng đến doanh thu tài chính hoặc chi phí tài chính.
B. Chiết khấu thanh toán làm giảm giá gốc hàng mua.
C. Chiết khấu thương mại chỉ áp dụng cho khách hàng thanh toán sớm.
D. Cả hai đều được ghi nhận vào tài khoản “Thu nhập khác”.

Câu 18: Lợi nhuận giữ lại (Retained Earnings) thể hiện:
A. Lượng tiền mặt mà công ty có sẵn.
B. Toàn bộ lợi nhuận công ty kiếm được từ khi thành lập.
C. Phần lợi nhuận tích lũy của công ty sau khi đã trừ đi cổ tức đã chia.
D. Giá trị thị trường của công ty.

Câu 19: Báo cáo lưu chuyển tiền tệ được lập ra để:
A. Cho biết công ty có lãi hay không.
B. Cho biết tổng tài sản của công ty.
C. Giải thích sự thay đổi của lượng tiền và tương đương tiền trong một kỳ.
D. Kiểm tra sự cân bằng của phương trình kế toán.

Câu 20: Công ty đã sử dụng hết một nửa số văn phòng phẩm đã mua đầu kỳ. Bút toán điều chỉnh cuối kỳ là:
A. Nợ TK Văn phòng phẩm / Có TK Chi phí văn phòng phẩm
B. Nợ TK Chi phí văn phòng phẩm / Có TK Văn phòng phẩm
C. Nợ TK Tiền / Có TK Chi phí văn phòng phẩm
D. Không cần điều chỉnh.

Câu 21: Ghi Nợ một tài khoản Doanh thu có nghĩa là:
A. Làm giảm doanh thu (ví dụ: ghi nhận hàng bán bị trả lại).
B. Làm tăng doanh thu.
C. Không ảnh hưởng đến doanh thu.
D. Ghi vào bên phải của tài khoản đó.

Câu 22: Bảng cân đối thử sau khóa sổ (Post-closing Trial Balance) được lập để:
A. Xác định lợi nhuận ròng.
B. Kiểm tra xem Sổ Cái có cân bằng hay không trước khi bắt đầu kỳ kế toán mới.
C. Báo cáo cho các nhà đầu tư.
D. Điều chỉnh các sai sót.

Câu 23: Vốn lưu động (Working Capital) âm có nghĩa là:
A. Công ty hoạt động không hiệu quả.
B. Công ty đang thua lỗ.
C. Nợ phải trả ngắn hạn lớn hơn Tài sản ngắn hạn.
D. Tài sản ngắn hạn lớn hơn Nợ phải trả ngắn hạn.

Câu 24: Bút toán ghi nhận chi phí dự phòng bảo hành sản phẩm cuối kỳ là:
A. Nợ TK Dự phòng phải trả / Có TK Chi phí bảo hành
B. Nợ TK Chi phí bán hàng / Có TK Tiền
C. Nợ TK Chi phí bảo hành / Có TK Dự phòng phải trả về bảo hành sản phẩm
D. Không ghi nhận cho đến khi có khách hàng yêu cầu bảo hành.

Câu 25: Số dư Có của tài khoản “Vay và nợ thuê tài chính” (TK 341) có nghĩa là:
A. Số tiền doanh nghiệp còn nợ ngân hàng và các tổ chức tín dụng.
B. Số tiền doanh nghiệp đã trả nợ trong kỳ.
C. Khoản lãi vay phải trả.
D. Tài khoản này không thể có số dư Có.

Câu 26: Mối quan hệ giữa các báo cáo tài chính là:
A. Lợi nhuận gộp trên Báo cáo KQKD bằng với Tiền từ hoạt động kinh doanh.
B. Tổng tài sản trên Bảng CĐKT bằng tổng doanh thu trên Báo cáo KQKD.
C. Lợi nhuận ròng từ Báo cáo KQKD được dùng để tính Lợi nhuận giữ lại cuối kỳ trên Bảng CĐKT.
D. Không có mối quan hệ trực tiếp nào.

Câu 27: Một giao dịch làm giảm một loại tài sản và giảm vốn chủ sở hữu là:
A. Bán hàng chịu cho khách hàng.
B. Mua thiết bị trả bằng tiền mặt.
C. Dùng tiền gửi ngân hàng để trả nợ vay.
D. Trả lương cho nhân viên bằng tiền mặt.

Câu 28: Kế toán trên cơ sở tiền mặt (Cash Basis) có thể phù hợp cho:
A. Các tập đoàn đa quốc gia.
B. Các cá nhân hoặc doanh nghiệp rất nhỏ có các giao dịch đơn giản.
C. Các công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán.
D. Tất cả các loại hình doanh nghiệp.

Câu 29: Doanh thu từ hoạt động cho thuê tài sản được ghi nhận vào tài khoản:
A. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (TK 511)
B. Doanh thu hoạt động tài chính (TK 515)
C. Thu nhập khác (TK 711)
D. Một khoản tăng Vốn chủ sở hữu trực tiếp

Câu 30: Chu trình kế toán kết thúc bằng việc:
A. Lập Bảng cân đối kế toán.
B. Ghi nhận các nghiệp vụ vào sổ nhật ký.
C. Lập Bảng cân đối thử.
D. Lập Bảng cân đối thử sau khóa sổ (tùy chọn có bút toán đảo).

×

Bạn ơi!!! Để xem được kết quả
bạn vui lòng làm nhiệm vụ nhỏ xíu này nha

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút GIỐNG HÌNH DƯỚI và chờ 1 lát để lấy mã: