Trắc Nghiệm Tư Tưởng Hồ Chí Minh TDMU là đề ôn tập thuộc môn học Tư tưởng Hồ Chí Minh, một học phần bắt buộc trong chương trình đào tạo đại học tại Trường Đại học Thủ Dầu Một (TDMU). Đề thi được biên soạn bởi ThS. Trần Quốc Bảo, giảng viên Khoa Lý luận Chính trị, năm 2024. Nội dung quiz bậc đại học xoay quanh hệ thống tư tưởng chính trị, đạo đức và phong cách Hồ Chí Minh, vai trò của tư tưởng Hồ Chí Minh trong công cuộc đổi mới đất nước, cùng với phương pháp học tập và vận dụng tư tưởng vào thực tiễn xây dựng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam.
Trắc Nghiệm Tư Tưởng Hồ Chí Minh trên dethitracnghiem.vn là công cụ hữu ích giúp sinh viên củng cố kiến thức đã học thông qua hệ thống câu hỏi trắc nghiệm được thiết kế sát với nội dung chương trình. Mỗi câu hỏi đều có đáp án kèm giải thích chi tiết, giúp người học hiểu sâu sắc và chính xác các nội dung trọng tâm. Với tính năng lưu đề yêu thích, luyện tập không giới hạn và theo dõi tiến độ học tập qua biểu đồ, website hỗ trợ sinh viên chuẩn bị tốt nhất cho các kỳ thi giữa kỳ và cuối kỳ.
Hãy cùng dethitracnghiem.vn khám phá bộ đề này và kiểm tra ngay kiến thức của bạn!
Trắc Nghiệm Tư Tưởng Hồ Chí Minh Đại học Thủ Dầu Một TDMU
Câu 1. Trong điếu văn của Ban Chấp hành Trung ương Đảng tại lễ truy điệu Chủ tịch Hồ Chí Minh (1969), Người đã được tôn vinh với danh hiệu cao quý nào?
A. Vị cha già dân tộc, lãnh tụ vĩ đại của toàn Đảng.
B. Nhà văn hóa kiệt xuất của Việt Nam và thế giới.
C. Người thầy vĩ đại của cách mạng Việt Nam.
D. Anh hùng dân tộc vĩ đại.
Câu 2. Theo giáo trình Tư tưởng Hồ Chí Minh, yếu tố nào được xác định là nguồn gốc lý luận trực tiếp, giữ vai trò quyết định đối với bản chất cách mạng và khoa học của tư tưởng Hồ Chí Minh?
A. Giá trị văn hóa phương Đông và truyền thống của dân tộc.
B. Học thuyết cách mạng và khoa học của chủ nghĩa Mác – Lênin.
C. Tinh hoa văn hóa và tư tưởng tiến bộ của nhân loại.
D. Phẩm chất cá nhân, trí tuệ và năng lực thực tiễn của Người.
Câu 3. Luận điểm cốt lõi nào trong tư tưởng Hồ Chí Minh về chủ nghĩa xã hội phản ánh mục tiêu cao cả nhất của chế độ mới?
A. Chế độ có nền kinh tế phát triển ở trình độ cao và bền vững.
B. Chế độ chính trị do nhân dân làm chủ, vì lợi ích nhân dân.
C. Chế độ có nền văn hóa tiên tiến, mang đậm bản sắc dân tộc.
D. Chế độ không còn áp bức, bóc lột, con người được giải phóng.
Câu 4. Trong quá trình tìm đường cứu nước, khi nghiên cứu về các cuộc cách mạng trên thế giới, Hồ Chí Minh đã rút ra kết luận quan trọng nào về tính chất của chúng?
A. Đều mang lại quyền lợi thực sự cho quảng đại quần chúng nhân dân.
B. Đều thành công một cách triệt để trong việc giải phóng dân tộc.
C. Đều là những cuộc cách mạng tư sản không triệt để, không đến nơi.
D. Đều thất bại do không có một đường lối đấu tranh cách mạng đúng đắn.
Câu 5. Nguyên tắc phương pháp luận nào yêu cầu khi nghiên cứu tư tưởng Hồ Chí Minh phải xem xét các quan điểm trong sự liên hệ, tác động qua lại, trong một chỉnh thể thống nhất?
A. Nguyên tắc thống nhất giữa lý luận và thực tiễn.
B. Nguyên tắc kết hợp nghiên cứu tác phẩm với thực tiễn.
C. Quan điểm toàn diện và hệ thống.
D. Nguyên tắc kế thừa và phát triển có chọn lọc.
Câu 6. Trong tư tưởng Hồ Chí Minh, thực chất của vấn đề dân tộc thuộc địa được xác định là gì?
A. Cuộc đấu tranh giành quyền tự quyết về văn hóa và xã hội.
B. Cuộc đấu tranh cho quyền bình đẳng giữa các dân tộc.
C. Cuộc đấu tranh giai cấp của công nhân và nông dân.
D. Cuộc đấu tranh của chủ nghĩa dân tộc chống chủ nghĩa đế quốc.
Câu 7. Văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ mấy của Đảng Cộng sản Việt Nam lần đầu tiên chính thức khẳng định: “Đảng lấy chủ nghĩa Mác – Lênin và tư tưởng Hồ Chí Minh làm nền tảng tư tưởng, kim chỉ nam cho hành động”?
A. Đại hội lần thứ VI (1986).
B. Đại hội lần thứ IX (2001).
C. Đại hội lần thứ VII (1991).
D. Đại hội lần thứ V (1982).
Câu 8. Theo tư tưởng Hồ Chí Minh, động lực quan trọng và quyết định nhất để xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam là gì?
A. Sự giúp đỡ và hợp tác quốc tế của các nước anh em.
B. Nội lực của dân tộc, sức mạnh của con người Việt Nam.
C. Sự lãnh đạo sáng suốt, tài tình của Đảng Cộng sản.
D. Nguồn vốn đầu tư, khoa học kỹ thuật từ bên ngoài.
Câu 9. Luận điểm nào sau đây thể hiện một cách sâu sắc nhất quan điểm của Hồ Chí Minh về mối quan hệ giữa cách mạng giải phóng dân tộc và cách mạng vô sản ở chính quốc?
A. Thắng lợi cách mạng ở chính quốc quyết định thắng lợi ở thuộc địa.
B. Cách mạng ở thuộc địa hoàn toàn phụ thuộc vào cách mạng chính quốc.
C. Cách mạng thuộc địa và chính quốc không có mối liên hệ biện chứng.
D. Cách mạng ở thuộc địa có thể thắng lợi trước cách mạng ở chính quốc.
Câu 10. “Học để làm việc, làm người, làm cán bộ. Học để phụng sự Đoàn thể, phụng sự giai cấp và nhân dân, phụng sự Tổ quốc và nhân loại”. Luận điểm này của Hồ Chí Minh đề cập đến khía cạnh nào trong xây dựng con người mới?
A. Nguyên tắc xây dựng con người mới.
B. Nội dung xây dựng con người mới.
C. Mục tiêu của việc học tập, rèn luyện.
D. Phương pháp giáo dục con người mới.
Câu 11. Trong hệ thống tư tưởng Hồ Chí Minh, lực lượng nào được xác định là nền tảng của khối đại đoàn kết toàn dân tộc?
A. Toàn thể các giai cấp, tầng lớp trong xã hội.
B. Công nhân, nông dân và các lực lượng lao động.
C. Khối liên minh giữa công nhân, nông dân và đội ngũ trí thức.
D. Tầng lớp trí thức và các nhà tư sản dân tộc.
Câu 12. Yếu tố nào được coi là nhân tố chủ quan quan trọng nhất, góp phần hình thành tư tưởng Hồ Chí Minh?
A. Khả năng tư duy và trí tuệ sắc bén của Người.
B. Truyền thống yêu nước, nhân ái của dân tộc Việt Nam.
C. Hoàn cảnh lịch sử – xã hội Việt Nam cuối thế kỷ XIX.
D. Phẩm chất đạo đức, tư duy độc lập, năng lực hoạt động thực tiễn.
Câu 13. Trong các nguyên tắc xây dựng và hoạt động của Mặt trận dân tộc thống nhất, nguyên tắc nào được Hồ Chí Minh coi là “nguyên tắc vàng”, có ý nghĩa quyết định nhất?
A. Phải xuất phát từ mục tiêu vì lợi ích tối cao của dân tộc.
B. Phải được xây dựng trên nền tảng liên minh công – nông – trí.
C. Hoạt động của Mặt trận phải tuân theo nguyên tắc hiệp thương.
D. Phải đảm bảo sự đoàn kết chặt chẽ, lâu dài, chân thành.
Câu 14. Theo tư tưởng Hồ Chí Minh, đặc trưng kinh tế nổi bật nhất của chủ nghĩa xã hội là gì?
A. Nền kinh tế phát triển nhanh, bền vững, có sức cạnh tranh.
B. Nền kinh tế dựa trên chế độ sở hữu tư nhân về tư liệu sản xuất.
C. Nền kinh tế dựa trên chế độ công hữu về tư liệu sản xuất.
D. Nền kinh tế thị trường hiện đại, hội nhập quốc tế sâu rộng.
Câu 15. Luận điểm nào sau đây phản ánh chính xác vai trò của Đảng Cộng sản Việt Nam trong khối đại đoàn kết toàn dân tộc theo tư tưởng Hồ Chí Minh?
A. Đảng là một bộ phận nằm ngoài khối đại đoàn kết dân tộc.
B. Đảng vừa là một bộ phận của dân tộc, vừa là người lãnh đạo.
C. Đảng chỉ đóng vai trò là thành viên bình đẳng như các tổ chức.
D. Đảng thay thế hoàn toàn vai trò của Mặt trận dân tộc thống nhất.
Câu 16. Việc nghiên cứu, học tập tư tưởng Hồ Chí Minh nhằm mục đích cơ bản và quan trọng nhất nào sau đây?
A. Xây dựng, bồi đắp nền tảng tư tưởng, kim chỉ nam cho hành động.
B. Tìm hiểu về cuộc đời, sự nghiệp cách mạng vẻ vang của Chủ tịch Hồ Chí Minh.
C. Nâng cao lòng tự hào, tự tôn dân tộc và tình yêu quê hương, đất nước.
D. Chỉ để phục vụ cho việc thi cử, kiểm tra và đánh giá kết quả học tập.
Câu 17. Theo tư tưởng Hồ Chí Minh, bản chất của Nhà nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa là gì?
A. Mang bản chất của giai cấp công nhân và nông dân.
B. Mang bản chất của toàn thể các giai cấp, tầng lớp.
C. Mang bản chất chuyên chính vô sản theo mô hình Xô viết.
D. Mang bản chất của giai cấp công nhân.
Câu 18. Trong tác phẩm “Đường Kách mệnh” (1927), Hồ Chí Minh đã xác định lực lượng nào là “gốc”, là “bạn đồng minh” của cách mạng?
A. Giai cấp công nhân và tầng lớp tiểu tư sản.
B. Giai cấp công nhân và giai cấp nông dân.
C. Giai cấp nông dân và tầng lớp trí thức.
D. Toàn thể nhân dân lao động bị áp bức.
Câu 19. Khái niệm “Tư tưởng Hồ Chí Minh” được Đảng Cộng sản Việt Nam chính thức sử dụng trong các văn kiện Đại hội kể từ năm nào?
A. Năm 1986, tại Đại hội VI.
B. Năm 2001, tại Đại hội IX.
C. Năm 1969, trong Điếu văn.
D. Năm 1991, tại Đại hội VII.
Câu 20. Theo Hồ Chí Minh, một trong những phẩm chất đạo đức cơ bản của con người Việt Nam trong thời đại mới là gì?
A. Trung với vua, hiếu với cha mẹ.
B. Cần, kiệm, liêm, chính, chí công vô tư.
C. Giàu sang, phú quý, lễ nghĩa.
D. Tự do, bình đẳng, bác ái.
Câu 21. Nguyên tắc nào đòi hỏi khi nghiên cứu tư tưởng Hồ Chí Minh cần đặt nó trong bối cảnh lịch sử cụ thể mà nó ra đời và phát triển?
A. Quan điểm toàn diện và hệ thống.
B. Nguyên tắc thống nhất tính đảng và tính khoa học.
C. Quan điểm kế thừa và phát triển.
D. Quan điểm lịch sử – cụ thể.
Câu 22. Theo tư tưởng Hồ Chí Minh, nhà nước pháp quyền có hiệu lực pháp lý mạnh mẽ phải là một nhà nước như thế nào?
A. Nhà nước có hệ thống pháp luật chặt chẽ, nghiêm khắc.
B. Nhà nước có hệ thống tòa án, cơ quan tư pháp độc lập.
C. Nhà nước quản lý xã hội bằng các mệnh lệnh hành chính.
D. Nhà nước hợp hiến, hợp pháp, quản lý xã hội bằng pháp luật.
Câu 23. Hồ Chí Minh đã tiếp thu những yếu tố tích cực nào từ Nho giáo để phục vụ cho sự nghiệp cách mạng?
A. Quan niệm về một xã hội bình đẳng tuyệt đối.
B. Triết lý hành động, tư tưởng nhập thế, tinh thần tu dưỡng đạo đức.
C. Hệ thống đẳng cấp và trật tự xã hội phong kiến nghiêm ngặt.
D. Tư tưởng phân biệt đối xử và định kiến về giới trong xã hội.
Câu 24. Luận điểm “Đoàn kết, đoàn kết, đại đoàn kết. Thành công, thành công, đại thành công” của Hồ Chí Minh nhấn mạnh điều gì?
A. Tầm quan trọng của việc xây dựng một mặt trận duy nhất.
B. Vai trò quyết định của liên minh công – nông trong cách mạng.
C. Sức mạnh và vai trò chiến lược của khối đại đoàn kết dân tộc.
D. Sự cần thiết phải đoàn kết với các lực lượng quốc tế.
Câu 25. Theo tư tưởng Hồ Chí Minh, Đảng Cộng sản Việt Nam là sản phẩm của sự kết hợp giữa những yếu tố nào?
A. Chủ nghĩa Mác-Lênin, phong trào công nhân và phong trào yêu nước.
B. Chủ nghĩa Mác – Lênin với phong trào nông dân.
C. Phong trào công nhân với phong trào yêu nước.
D. Tư tưởng cách mạng của công nhân với phong trào yêu nước.
Câu 26. Tổ chức quốc tế nào đã ra Nghị quyết tôn vinh Chủ tịch Hồ Chí Minh là “Anh hùng giải phóng dân tộc và nhà văn hóa kiệt xuất của Việt Nam”?
A. Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO).
B. Tổ chức Giáo dục, Khoa học và Văn hóa Liên hợp quốc (UNESCO).
C. Hiệp hội các quốc gia khu vực Đông Nam Á (ASEAN).
D. Liên minh các quốc gia châu Âu (EU).
Câu 27. Quan điểm của Hồ Chí Minh về mối quan hệ giữa đạo đức và tài năng của người cán bộ, đảng viên được thể hiện như thế nào?
A. Tài năng là yếu tố quyết định, đạo đức chỉ là thứ yếu.
B. Có tài năng thì tự khắc sẽ có được đạo đức cách mạng.
C. Cần chú trọng bồi dưỡng tài năng hơn rèn luyện đạo đức.
D. Đạo đức là gốc, là nền tảng của người cách mạng.
Câu 28. Theo tư tưởng Hồ Chí Minh, một trong những phương thức quan trọng để xây dựng Nhà nước trong sạch, vững mạnh là gì?
A. Tăng cường vai trò giám sát của các cơ quan cấp trên.
B. Mở rộng quyền lực tuyệt đối cho các cơ quan hành pháp.
C. Kiểm soát quyền lực, chống các tiêu cực trong bộ máy nhà nước.
D. Giảm bớt sự tham gia của nhân dân vào các hoạt động.
Câu 29. Trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng, Hồ Chí Minh đã xác định mục tiêu chiến lược của cách mạng Việt Nam là gì?
A. Làm cách mạng tư sản dân quyền và ruộng đất để tiến tới xã hội tư bản.
B. Đánh đổ đế quốc, phong kiến, làm cho nước Việt Nam độc lập.
C. Thực hiện cải cách ruộng đất triệt để, xóa bỏ giai cấp địa chủ.
D. Làm cách mạng tư sản dân quyền và thổ địa để đi tới xã hội cộng sản.
Câu 30. Nội dung nào sau đây KHÔNG thuộc về nhiệm vụ nghiên cứu của môn học tư tưởng Hồ Chí Minh?
A. Phân tích chi tiết lịch sử các triều đại phong kiến Việt Nam.
B. Nghiên cứu cơ sở khách quan, chủ quan hình thành tư tưởng.
C. Nghiên cứu hệ thống quan điểm của Hồ Chí Minh về cách mạng.
D. Làm rõ vai trò, giá trị của tư tưởng Hồ Chí Minh với cách mạng.