Trắc Nghiệm Thanh Toán Quốc Tế Chương 3

Năm thi: 2024
Môn học: Thanh toán Quốc tế
Trường: Đại học Ngoại thương
Người ra đề: ThS. Nguyễn Minh Trí
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Đề ôn tập
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 45 phút
Số lượng câu hỏi: 30
Đối tượng thi: Sinh viên ngành Kinh doanh Quốc tế và Tài chính
Năm thi: 2024
Môn học: Thanh toán Quốc tế
Trường: Đại học Ngoại thương
Người ra đề: ThS. Nguyễn Minh Trí
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Đề ôn tập
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 45 phút
Số lượng câu hỏi: 30
Đối tượng thi: Sinh viên ngành Kinh doanh Quốc tế và Tài chính
Làm bài thi

Mục Lục

Trắc Nghiệm Thanh Toán Quốc Tế Chương 3 là bộ đề ôn tập thuộc học phần Thanh toán Quốc tế – một môn học quan trọng trong chương trình đào tạo ngành Kinh doanh Quốc tế và Tài chính tại Trường Đại học Ngoại thương (Foreign Trade University – FTU). Đề được biên soạn bởi ThS. Nguyễn Minh Trí, giảng viên Bộ môn Tài chính Quốc tế – FTU, năm 2024. Chương 3 Thanh Toán Quốc Tế tập trung vào các phương thức thanh toán quốc tế phổ biến như tín dụng chứng từ (L/C), nhờ thu (Collection), chuyển tiền (Remittance), cùng các điều kiện và chứng từ đi kèm. Các câu hỏi trắc nghiệm giúp sinh viên kiểm tra kiến thức nền tảng và kỹ năng phân tích tình huống thực tế trong hoạt động giao dịch quốc tế.

Thông qua dethitracnghiem.vn, sinh viên có thể luyện tập hiệu quả với ngân hàng đề đại học được xây dựng khoa học, kèm đáp án và lời giải chi tiết cho từng câu hỏi. Giao diện trực quan, tiện lợi hỗ trợ người học truy cập nhanh các chủ đề theo từng chương học. Tính năng lưu đề yêu thích, xem lại kết quả và thống kê tiến độ học tập là công cụ đắc lực giúp sinh viên FTU và các trường kinh tế khác tự tin hoàn thành tốt các kỳ thi học phần Thanh toán Quốc tế.

Hãy cùng dethitracnghiem.vn khám phá bộ đề này và kiểm tra ngay kiến thức của bạn!

Trắc Nghiệm Thanh Toán Quốc Tế Chương 3

Câu 1. Trong phương thức chuyển tiền trả trước, rủi ro cơ bản nhất mà nhà nhập khẩu phải đối mặt là gì?
A. Người xuất khẩu không giao hàng hoặc giao hàng không đúng phẩm chất.
B. Ngân hàng chuyển tiền chậm trễ, ảnh hưởng đến tiến độ.
C. Chi phí chuyển tiền phát sinh cao hơn so với dự kiến.
D. Người xuất khẩu từ chối nhận tiền do có tranh chấp hợp đồng.

Câu 2. Đặc điểm nào sau đây không phải là của phương thức tín dụng chứng từ (L/C)?
A. Là một cam kết thanh toán có điều kiện của một tổ chức tài chính.
B. Ngân hàng chỉ giao dịch trên cơ sở chứng từ, không quan tâm hàng hóa.
C. Nghĩa vụ thanh toán của ngân hàng phụ thuộc vào thiện chí của người yêu cầu.
D. Sự độc lập tương đối của L/C so với hợp đồng là một nguyên tắc.

Câu 3. Trong phương thức nhờ thu kèm chứng từ (D/P), quyền kiểm soát hàng hóa của nhà xuất khẩu được chuyển cho nhà nhập khẩu khi nào?
A. Khi nhà nhập khẩu đã thanh toán toàn bộ giá trị của hối phiếu.
B. Ngay sau khi nhà xuất khẩu hoàn tất việc giao hàng lên tàu.
C. Khi nhà nhập khẩu ký chấp nhận thanh toán trên hối phiếu.
D. Sau khi ngân hàng thu hộ nhận được bộ chứng từ từ ngân hàng gửi.

Câu 4. Nhà xuất khẩu Việt Nam ký hợp đồng bán hàng cho một công ty tại Hoa Kỳ. Hai bên đã hợp tác nhiều năm và rất tin tưởng nhau, nhà nhập khẩu muốn đơn giản hóa thủ tục và trả tiền sau khi nhận hàng. Phương thức nào là phù hợp nhất trong trường hợp này?
A. Tín dụng chứng từ không hủy ngang, có xác nhận.
B. Chuyển tiền bằng điện trả trước 100% giá trị.
C. Nhờ thu kèm chứng từ với điều kiện trả tiền đổi chứng từ.
D. Ghi sổ (Open Account) thanh toán định kỳ vào cuối quý.

Câu 5. Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất về vai trò của ngân hàng trong phương thức nhờ thu?
A. Ngân hàng đóng vai trò là người bảo lãnh thanh toán.
B. Ngân hàng chỉ hành động như đại lý thu hộ theo chỉ thị.
C. Ngân hàng có trách nhiệm kiểm tra tính hợp lệ của chứng từ.
D. Ngân hàng chịu trách nhiệm nếu nhà nhập khẩu không trả tiền.

Câu 6. Trong phương thức tín dụng chứng từ, “bộ chứng từ hoàn hảo” (complying presentation) có ý nghĩa là:
A. Bộ chứng từ mô tả hàng hóa có chất lượng tốt nhất.
B. Bộ chứng từ phù hợp với các điều khoản, điều kiện của L/C.
C. Bộ chứng từ được tất cả các bên tham gia xác nhận là đúng.
D. Bộ chứng từ không có bất kỳ một lỗi chính tả hay đánh máy.

Câu 7. Một nhà nhập khẩu có uy tín nhưng năng lực tài chính tại thời điểm nhận hàng còn hạn chế. Họ muốn nhận hàng trước để bán và dùng tiền đó thanh toán sau. Nhà xuất khẩu nên đề nghị phương thức nào để cân bằng giữa việc hỗ trợ khách hàng và giảm thiểu rủi ro?
A. Chuyển tiền trả trước toàn bộ.
B. Tín dụng chứng từ trả ngay.
C. Nhờ thu chấp nhận thanh toán (D/A).
D. Phương thức ghi sổ.

Câu 8. Nguyên tắc cơ bản nào của tín dụng chứng từ cho phép ngân hàng từ chối thanh toán nếu chứng từ có sai sót, ngay cả khi hàng hóa đã được giao hoàn hảo?
A. Nguyên tắc độc lập.
B. Nguyên tắc giao dịch bằng chứng từ.
C. Nguyên tắc thiện chí.
D. Nguyên tắc kế thừa.

Câu 9. Trong các phương thức thanh toán sau, phương thức nào mang lại mức độ an toàn cao nhất cho nhà xuất khẩu khi giao dịch với một đối tác mới?
A. Nhờ thu kèm chứng từ trả ngay (D/P).
B. Chuyển tiền trả sau.
C. Ghi sổ.
D. Tín dụng chứng từ không hủy ngang, có xác nhận.

Câu 10. Điều gì xảy ra nếu nhà nhập khẩu từ chối thanh toán trong phương thức nhờ thu trả tiền đổi chứng từ (D/P)?
A. Ngân hàng thu hộ sẽ đứng ra thanh toán thay.
B. Nhà xuất khẩu vẫn giữ quyền kiểm soát, phải tự xử lý lô hàng.
C. Nhà nhập khẩu vẫn nhận được chứng từ nhưng sẽ bị kiện.
D. Ngân hàng gửi phải chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại.

Câu 11. “Thư tín dụng chuyển nhượng” (Transferable L/C) thường được sử dụng trong trường hợp nào?
A. Người hưởng lợi đầu tiên là nhà trung gian, không trực tiếp cung cấp hàng.
B. Nhà nhập khẩu muốn chuyển nghĩa vụ thanh toán cho một bên thứ ba.
C. Ngân hàng phát hành muốn chuyển rủi ro cho một ngân hàng khác.
D. Giao dịch có giá trị quá lớn và cần nhiều ngân hàng tài trợ.

Câu 12. So sánh giữa D/P và D/A, điểm khác biệt cốt lõi nằm ở:
A. Vai trò và trách nhiệm của các ngân hàng tham gia trong giao dịch.
B. Thời điểm nhà nhập khẩu phải thực hiện nghĩa vụ tài chính.
C. Bộ chứng từ thương mại được yêu cầu trong chỉ thị nhờ thu.
D. Chi phí thực hiện giao dịch của hai phương thức này là như nhau.

Câu 13. Trong phương thức chuyển tiền, chỉ thị thanh toán của nhà nhập khẩu cho ngân hàng được gọi là:
A. Hối phiếu.
B. Lệnh phiếu.
C. Thư tín dụng.
D. Lệnh chuyển tiền.

Câu 14. Một công ty Việt Nam nhập khẩu thiết bị từ Đức theo phương thức D/A 60 ngày sau ngày nhìn thấy. Ngày 15/03, ngân hàng thu hộ xuất trình bộ chứng từ. Nhà nhập khẩu ký chấp nhận thanh toán vào ngày này. Hỏi ngày đến hạn thanh toán của hối phiếu là ngày nào?
A. 15 tháng 03.
B. 14 tháng 04.
C. 14 tháng 05.
D. 15 tháng 05.

Câu 15. Rủi ro lớn nhất đối với nhà xuất khẩu trong phương thức ghi sổ là gì?
A. Rủi ro nhà nhập khẩu không có khả năng hoặc thiện chí trả nợ.
B. Rủi ro tỷ giá khi quy đổi đồng tiền thanh toán.
C. Rủi ro chính trị tại quốc gia của nhà nhập khẩu.
D. Rủi ro ngân hàng của nhà nhập khẩu gặp sự cố.

Câu 16. Ai là người chịu trách nhiệm cuối cùng về việc thanh toán một thư tín dụng không hủy ngang (Irrevocable L/C) khi bộ chứng từ xuất trình là hoàn hảo?
A. Người yêu cầu mở thư tín dụng.
B. Ngân hàng thông báo.
C. Ngân hàng phát hành.
D. Ngân hàng chiết khấu.

Câu 17. Trong trường hợp nào thì phương thức Nhờ thu trơn (Clean Collection) được áp dụng?
A. Khi nhà xuất khẩu muốn kiểm soát chặt chẽ việc nhận hàng.
B. Khi việc thanh toán không liên quan đến việc giao nhận hàng.
C. Khi giá trị của lô hàng thương mại là đặc biệt lớn.
D. Khi các bên đã giao nhận hàng và chỉ còn việc thu hồi công nợ.

Câu 18. “Ngân hàng xác nhận” (Confirming Bank) trong một giao dịch L/C có vai trò gì?
A. Chỉ đơn thuần thông báo L/C từ ngân hàng phát hành.
B. Bổ sung cam kết thanh toán của mình bên cạnh cam kết của NHPH.
C. Kiểm tra bộ chứng từ giúp ngân hàng phát hành trước.
D. Thay mặt người hưởng lợi để đòi tiền từ ngân hàng.

Câu 19. Phương thức nào sau đây trao quyền chủ động và lợi thế lớn nhất cho nhà nhập khẩu?
A. Tín dụng chứng từ.
B. Chuyển tiền trả trước.
C. Ghi sổ.
D. Nhờ thu trả ngay (D/P).

Câu 20. Một nhà xuất khẩu nhận được một L/C yêu cầu xuất trình “Hóa đơn thương mại ghi rõ xuất xứ hàng hóa tại Việt Nam”. Tuy nhiên, hóa đơn do nhà xuất khẩu lập chỉ ghi chung chung là “Hóa đơn thương mại” và không có dòng chữ trên. Ngân hàng phát hành có quyền gì?
A. Vẫn phải thanh toán vì thông tin có thể kiểm tra ở chứng từ khác.
B. Liên hệ nhà nhập khẩu để hỏi ý kiến trước khi quyết định.
C. Yêu cầu nhà xuất khẩu bổ sung bằng lời nói về xuất xứ.
D. Từ chối thanh toán do chứng từ có sai biệt so với L/C.

Câu 21. Điểm khác biệt cơ bản giữa phương thức chuyển tiền và phương thức nhờ thu là:
A. Trong chuyển tiền, lệnh đi từ nhà nhập khẩu; trong nhờ thu, lệnh đi từ nhà xuất khẩu.
B. Phương thức chuyển tiền luôn có chi phí thấp hơn nhờ thu.
C. Trong chuyển tiền, ngân hàng là trung gian thanh toán; trong nhờ thu, là thu hộ.
D. Nhờ thu chỉ áp dụng cho hàng hóa, chuyển tiền áp dụng mọi giao dịch.

Câu 22. Một L/C giáp lưng (Back-to-Back L/C) được sử dụng nhằm mục đích gì?
A. Chuyển toàn bộ quyền và nghĩa vụ của L/C gốc cho người khác.
B. Tăng cường sự đảm bảo thanh toán bằng việc có thêm xác nhận.
C. Dùng L/C gốc làm thế chấp để mở L/C thứ hai cho nhà cung cấp.
D. Cho phép nhà nhập khẩu trả tiền làm nhiều lần cho một lô hàng.

Câu 23. Trong phương thức D/A, sau khi ký chấp nhận hối phiếu, nhà nhập khẩu không thanh toán khi đến hạn. Trách nhiệm thuộc về ai?
A. Ngân hàng thu hộ, vì đã không thẩm định kỹ năng lực.
B. Nhà nhập khẩu, và nhà xuất khẩu phải tự mình đòi nợ.
C. Ngân hàng gửi, vì đã không cảnh báo rủi ro cho nhà xuất khẩu.
D. Cả ngân hàng thu hộ và ngân hàng gửi phải liên đới chịu trách nhiệm.

Câu 24. “Sửa đổi thư tín dụng” (Amendment to L/C) chỉ có hiệu lực khi:
A. Được ngân hàng phát hành chấp thuận.
B. Được người yêu cầu mở L/C chấp thuận.
C. Được ngân hàng thông báo chấp thuận.
D. Được tất cả các bên liên quan, đặc biệt là người hưởng lợi, đồng ý.

Câu 25. Một nhà xuất khẩu tại Việt Nam nhận được một L/C từ một ngân hàng ít tên tuổi ở một quốc gia có tình hình chính trị bất ổn. Để tự bảo vệ mình, nhà xuất khẩu nên yêu cầu điều gì?
A. Yêu cầu mở L/C giáp lưng.
B. Yêu cầu L/C đó phải được xác nhận bởi một ngân hàng uy tín.
C. Yêu cầu chuyển sang phương thức nhờ thu trả ngay (D/P).
D. Yêu cầu nhà nhập khẩu phải chuyển tiền đặt cọc trước.

Câu 26. Phát biểu nào là đúng khi so sánh về chi phí giữa các phương thức thanh toán?
A. Thông thường, chi phí của L/C là cao nhất, còn ghi sổ là thấp nhất.
B. Phương thức chuyển tiền luôn có chi phí cao hơn phương thức nhờ thu.
C. Chi phí của D/P và D/A là hoàn toàn giống nhau vì cùng loại.
D. Tất cả các phương thức đều có mức phí tương đương nhau.

Câu 27. Trong một giao dịch theo điều kiện D/P, ngân hàng thu hộ đã giao bộ chứng từ cho nhà nhập khẩu trước khi nhận được tiền thanh toán. Ai là người chịu trách nhiệm cho tổn thất của nhà xuất khẩu?
A. Nhà nhập khẩu.
B. Ngân hàng gửi.
C. Ngân hàng thu hộ.
D. Nhà xuất khẩu vì đã chọn phương thức rủi ro.

Câu 28. Việc sử dụng hối phiếu (Bill of Exchange) là đặc trưng bắt buộc của phương thức nào?
A. Chuyển tiền bằng điện.
B. Tín dụng chứng từ.
C. Ghi sổ.
D. Nhờ thu.

Câu 29. Một nhà nhập khẩu sử dụng phương thức chuyển tiền trả sau. Điều này đặt nhà xuất khẩu vào tình thế rủi ro tương tự như phương thức nào sau đây?
A. Ghi sổ.
B. Tín dụng chứng từ có thể hủy ngang.
C. Nhờ thu trả ngay.
D. Nhờ thu chấp nhận thanh toán.

Câu 30. Tại sao ngân hàng phát hành lại tin tưởng và thanh toán cho ngân hàng chiết khấu/thanh toán ngay cả khi chưa nhận được bộ chứng từ, trong trường hợp L/C cho phép chiết khấu?
A. Vì ngân hàng chiết khấu là đại lý của ngân hàng phát hành.
B. Vì ngân hàng chiết khấu đã kiểm tra, xác nhận tính hoàn hảo của chứng từ.
C. Vì nhà nhập khẩu đã ký quỹ 100% và yêu cầu làm vậy.
D. Vì đây là một thông lệ quốc tế bắt buộc các ngân hàng phải theo.

×

Bạn ơi!!! Để xem được kết quả
bạn vui lòng làm nhiệm vụ nhỏ xíu này nha

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút GIỐNG HÌNH DƯỚI và chờ 1 lát để lấy mã: