Trắc Nghiệm Tư Tưởng Hồ Chí Minh VLU

Năm thi: 2023
Môn học: Tư tưởng Hồ Chí Minh
Trường: Đại học Văn Lang (VLU)
Người ra đề: ThS. Lê Thị Thanh Tâm
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Đề ôn tập
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 45 phút
Số lượng câu hỏi: 30 câu
Đối tượng thi: Sinh viên đại học khối ngành xã hội, kinh tế và kỹ thuật
Năm thi: 2023
Môn học: Tư tưởng Hồ Chí Minh
Trường: Đại học Văn Lang (VLU)
Người ra đề: ThS. Lê Thị Thanh Tâm
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Đề ôn tập
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 45 phút
Số lượng câu hỏi: 30 câu
Đối tượng thi: Sinh viên đại học khối ngành xã hội, kinh tế và kỹ thuật
Làm bài thi

Mục Lục

Trắc Nghiệm Tư Tưởng Hồ Chí Minh VLU là bài đề ôn tập dành cho sinh viên Trường Đại học Văn Lang (VLU), thuộc học phần Tư tưởng Hồ Chí Minh – một môn học nền tảng trong chương trình đào tạo khối ngành xã hội, kinh tế và kỹ thuật. Bộ tài liệu ôn tập đại học được biên soạn bởi ThS. Lê Thị Thanh Tâm – giảng viên Khoa Khoa học Cơ bản, VLU – vào năm 2023. Nội dung đề tập trung vào các tư tưởng cốt lõi như: quan điểm của Hồ Chí Minh về cách mạng giải phóng dân tộc, đạo đức cách mạng, vai trò của nhân dân trong công cuộc xây dựng đất nước và tư tưởng về Đảng Cộng sản Việt Nam. Đây là công cụ học tập thiết yếu giúp sinh viên ôn luyện lý thuyết và chuẩn bị cho các kỳ thi giữa kỳ và cuối kỳ.

Trên nền tảng dethitracnghiem.vn, bộ trắc nghiệm Tư tưởng Hồ Chí Minh VLU được thiết kế khoa học, dễ tiếp cận và phù hợp với mọi thiết bị. Các câu hỏi được phân chia rõ ràng theo từng chủ đề, có đáp án và lời giải chi tiết giúp người học hiểu rõ bản chất vấn đề. Ngoài ra, hệ thống còn cho phép làm bài không giới hạn, lưu đề yêu thích và theo dõi tiến độ học tập qua biểu đồ kết quả cá nhân. Với sự hỗ trợ toàn diện từ dethitracnghiem.vn, sinh viên Văn Lang có thể chủ động ôn luyện và đạt kết quả cao trong môn học Tư tưởng Hồ Chí Minh.

Hãy cùng dethitracnghiem.vn khám phá bộ đề này và kiểm tra ngay kiến thức của bạn!

Trắc Nghiệm Tư Tưởng Hồ Chí Minh VLU

Câu 1. Theo Hồ Chí Minh, nhân tố chủ quan nào giữ vai trò quyết định nhất đối với việc hình thành tư tưởng của Người?
A. Phẩm chất cá nhân kiệt xuất, tư duy độc lập, sáng tạo và năng lực tổng kết thực tiễn.
B. Sự tiếp thu có chọn lọc các giá trị của truyền thống văn hóa dân tộc Việt Nam.
C. Quá trình hoạt động thực tiễn, bôn ba khắp năm châu để tìm đường cứu nước.
D. Việc hấp thụ tinh hoa văn hóa nhân loại, cả phương Đông và phương Tây.

Câu 2. “Bây giờ học thuyết nhiều, chủ nghĩa nhiều, nhưng chủ nghĩa chân chính nhất, chắc chắn nhất, cách mệnh nhất là chủ nghĩa Lênin”. Hồ Chí Minh rút ra kết luận này trên cơ sở nào?
A. Phân tích sự thành công của các cuộc cách mạng tư sản ở châu Âu và châu Mỹ.
B. Nghiên cứu sâu sắc lý luận về nhà nước và cách mạng của chủ nghĩa Mác – Lênin.
C. Tổng kết thực tiễn phong trào cách mạng thế giới và sự thất bại của các con đường cứu nước trước đó.
D. Tiếp thu và vận dụng sáng tạo lý luận về vai trò của quần chúng nhân dân.

Câu 3. Trong các giá trị của văn hóa phương Tây, Hồ Chí Minh đã tiếp thu và vận dụng những yếu tố nào?
A. Các học thuyết về quản trị doanh nghiệp và cơ chế vận hành của kinh tế thị trường.
B. Mô hình nhà nước cộng hòa tổng thống và nguyên tắc tam quyền phân lập.
C. Tư tưởng về quyền con người, dân quyền, tự do, bình đẳng và các giá trị dân chủ.
D. Triết lý thực dụng và chủ nghĩa cá nhân trong xã hội tư bản công nghiệp.

Câu 4. Thời kỳ nào được xem là giai đoạn tư tưởng Hồ Chí Minh về cơ bản được hình thành?
A. Giai đoạn 1921 – 1930, khi các luận điểm cơ bản về cách mạng Việt Nam được xác lập.
B. Giai đoạn 1911 – 1920, trong quá trình bôn ba tìm tòi, khảo nghiệm con đường cứu nước.
C. Giai đoạn 1930 – 1945, vượt qua khó khăn để lãnh đạo cách mạng tiến tới thắng lợi.
D. Thời kỳ trước năm 1911, khi Người đang ở trong nước và hình thành chí hướng cứu nước.

Câu 5. Đối tượng nghiên cứu cốt lõi của môn học Tư tưởng Hồ Chí Minh là gì?
A. Quá trình hoạt động và toàn bộ cuộc đời của Chủ tịch Hồ Chí Minh.
B. Hệ thống các quan điểm, lý luận của Hồ Chí Minh về cách mạng Việt Nam.
C. Quá trình Đảng ta vận dụng và phát triển sáng tạo tư tưởng Hồ Chí Minh.
D. Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam và các giai đoạn phát triển của cách mạng.

Câu 6. Nội dung cốt lõi và xuyên suốt nhất trong toàn bộ hệ thống tư tưởng Hồ Chí Minh là gì?
A. Xây dựng nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa của dân, do dân, vì dân.
B. Phát triển nền kinh tế thị trường năng động, hội nhập quốc tế sâu rộng.
C. Xây dựng và phát triển một nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc.
D. Độc lập dân tộc phải gắn liền hữu cơ với con đường đi lên chủ nghĩa xã hội.

Câu 7. “Nước được độc lập mà dân không hưởng hạnh phúc, tự do thì độc lập đó cũng chẳng có nghĩa lý gì”. Luận điểm này của Hồ Chí Minh nhấn mạnh điều gì?
A. Cần phải đảm bảo đời sống ấm no cho nhân dân trước khi tiến hành đấu tranh giành độc lập.
B. Tự do, hạnh phúc của nhân dân chính là mục tiêu cao cả, là giá trị đích thực của nền độc lập.
C. Hạnh phúc và tự do của mỗi cá nhân công dân quan trọng hơn độc lập của cả dân tộc.
D. Độc lập, tự do, hạnh phúc là ba mục tiêu phải thực hiện một cách tuần tự, riêng rẽ.

Câu 8. Đâu là động lực quan trọng và quyết định nhất để xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam theo tư tưởng Hồ Chí Minh?
A. Nguồn vốn đầu tư dồi dào từ các quốc gia tư bản phát triển trên thế giới.
B. Sự ủng hộ, giúp đỡ toàn diện của các nước xã hội chủ nghĩa anh em trên thế giới.
C. Tài nguyên thiên nhiên phong phú và vị trí địa lý chiến lược thuận lợi của quốc gia.
D. Sức mạnh tổng hợp của con người, của nhân dân và khối đại đoàn kết dân tộc.

Câu 9. Đặc trưng nào thể hiện rõ nhất bản chất ưu việt của chế độ xã hội chủ nghĩa mà Hồ Chí Minh hướng tới?
A. Là một xã hội có nền kinh tế phát triển tự do theo cơ chế thị trường hoàn hảo.
B. Là một xã hội do nhân dân lao động làm chủ, quyền lực thực sự thuộc về nhân dân.
C. Là một chế độ chính trị chỉ do giai cấp công nhân lãnh đạo và điều hành trực tiếp.
D. Là một xã hội đóng cửa, không giao lưu hợp tác với các nước tư bản chủ nghĩa.

Câu 10. Khi nói về bước đi trong thời kỳ quá độ lên CNXH, Hồ Chí Minh lưu ý điều gì?
A. Phải tuần tự, từng bước vững chắc, phù hợp với điều kiện lịch sử cụ thể của đất nước.
B. Phải tiến thẳng, tiến nhanh, đốt cháy giai đoạn để nhanh chóng có được chủ nghĩa xã hội.
C. Phải sao chép hoàn toàn mô hình xây dựng chủ nghĩa xã hội của Liên Xô và Trung Quốc.
D. Phải trải qua một bước phát triển kinh tế tư bản chủ nghĩa để tạo tiền đề vật chất.

Câu 11. Theo tư tưởng Hồ Chí Minh, yếu tố nào quyết định bản chất giai cấp công nhân của Đảng Cộng sản Việt Nam?
A. Số lượng đảng viên có xuất thân từ giai cấp công nhân chiếm đa số trong Đảng.
B. Nền tảng lý luận là chủ nghĩa Mác-Lênin và mục tiêu là chủ nghĩa xã hội.
C. Lợi ích mà Đảng theo đuổi và bảo vệ chỉ là lợi ích của giai cấp công nhân.
D. Cương lĩnh, đường lối chính trị của Đảng xuất phát từ lợi ích của dân tộc.

Câu 12. “Một Đảng mà giấu giếm khuyết điểm của mình là một Đảng hỏng”. Luận điểm này của Hồ Chí Minh đề cao vai trò của nguyên tắc nào trong xây dựng Đảng?
A. Tự phê bình và phê bình một cách thẳng thắn, không nể nang, né tránh.
B. Tập thể lãnh đạo, cá nhân phụ trách để xác định rõ trách nhiệm.
C. Giữ gìn đoàn kết, thống nhất trong Đảng như giữ gìn con ngươi của mắt mình.
D. Giữ mối liên hệ mật thiết với quần chúng để được nhân dân tin yêu, ủng hộ.

Câu 13. Luận điểm nào thể hiện đúng nhất sự sáng tạo của Hồ Chí Minh trong việc vận dụng học thuyết Mác – Lênin về nhà nước?
A. Nhà nước phải kết hợp hài hòa giữa bản chất giai cấp và tính dân tộc, tính nhân dân.
B. Nhà nước phải đặt dưới sự lãnh đạo tuyệt đối, trực tiếp về mọi mặt của Đảng.
C. Nhà nước phải nhanh chóng thực hiện chuyên chính với mọi thành phần phi vô sản.
D. Nhà nước chỉ tập trung vào chức năng quản lý kinh tế và xã hội.

Câu 14. Để xây dựng một Nhà nước trong sạch, vững mạnh, hoạt động có hiệu quả, cần phải chú trọng kiểm soát quyền lực và phòng chống những tiêu cực nào?
A. Tham ô, lãng phí, chủ nghĩa cá nhân và bệnh thành tích trong thi đua.
B. Quan liêu, chia rẽ, bè phái và tình trạng mất đoàn kết nội bộ.
C. Suy thoái tư tưởng, phai nhạt lý tưởng và xa rời quần chúng nhân dân.
D. Tham ô, lãng phí, quan liêu và các hiện tượng tiêu cực khác trong bộ máy.

Câu 15. “Cán bộ là cái gốc của mọi công việc”. Luận điểm này của Hồ Chí Minh có nghĩa là:
A. Phải bắt đầu mọi công việc từ việc lựa chọn và sắp xếp đội ngũ cán bộ.
B. Cán bộ là yếu tố duy nhất quyết định sự thành bại của sự nghiệp cách mạng.
C. Cần phải đề bạt cán bộ vào những vị trí gốc rễ, quan trọng nhất trong hệ thống.
D. Phẩm chất và năng lực của đội ngũ cán bộ là nhân tố quyết định thành bại của công việc.

Câu 16. Theo Hồ Chí Minh, nền tảng vững chắc nhất của khối đại đoàn kết toàn dân tộc là gì?
A. Sự thỏa hiệp về lợi ích giữa tất cả các giai cấp, tầng lớp trong xã hội.
C. Liên minh giữa giai cấp công nhân, giai cấp nông dân và tầng lớp trí thức.
B. Sự thống nhất về mặt trận tư tưởng dựa trên tinh thần yêu nước chân chính.
D. Sự lãnh đạo tài tình, sáng suốt của một cá nhân kiệt xuất, có uy tín tuyệt đối.

Câu 17. Nguyên tắc cốt lõi nhất để xây dựng và củng cố Mặt trận Dân tộc Thống nhất theo Hồ Chí Minh là gì?
A. Phải đặt lợi ích của Đảng Cộng sản lên trên lợi ích của dân tộc và quốc gia.
B. Loại trừ tất cả các thành phần có quan điểm chính trị khác biệt với Đảng Cộng sản.
C. Dựa trên cơ sở hiệp thương dân chủ, chân thành, lấy lợi ích chung làm trọng.
D. Chỉ đoàn kết những lực lượng có cùng xuất thân giai cấp công nhân và nông dân.

Câu 18. “Đoàn kết, đoàn kết, đại đoàn kết. Thành công, thành công, đại thành công”. Luận điểm này của Hồ Chí Minh nhấn mạnh điều gì?
A. Đoàn kết là nhân tố có sức mạnh vô địch, quyết định mọi thắng lợi của cách mạng.
B. Chỉ cần đoàn kết là đủ, không cần đến sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản hay đường lối đúng.
C. Đoàn kết chỉ là một trong nhiều yếu tố dẫn đến thành công của sự nghiệp cách mạng.
D. Thành công của cách mạng là kết quả của sự đoàn kết và các yếu tố may mắn lịch sử.

Câu 19. Trong đoàn kết quốc tế, Hồ Chí Minh xác định lực lượng nào là “bạn đồng minh tự nhiên” của cách mạng Việt Nam?
A. Chính phủ của tất cả các quốc gia yêu chuộng hòa bình và công lý trên thế giới.
B. Phong trào giải phóng dân tộc của các dân tộc bị áp bức ở các nước thuộc địa.
C. Giai cấp tư sản ở các nước tư bản có mâu thuẫn với chủ nghĩa đế quốc.
D. Các tổ chức tài chính quốc tế sẵn sàng cho Việt Nam vay vốn để phát triển đất nước.

Câu 20. “Năm ngón tay cũng có ngón ngắn ngón dài… Nhưng ngắn dài đều hợp lại nơi bàn tay”. Phép ví von này của Hồ Chí Minh thể hiện quan điểm gì trong đoàn kết?
A. Cần có lòng khoan dung, độ lượng, chấp nhận những điểm khác biệt không trái với mục tiêu chung.
B. Phải đấu tranh loại bỏ những thành phần khác biệt để làm trong sạch khối đoàn kết.
C. Cần phải san bằng mọi sự khác biệt để tạo ra một khối thống nhất hoàn toàn.
D. Đoàn kết chỉ mang tính tương đối, không thể có sự thống nhất tuyệt đối.

Câu 21. Theo Hồ Chí Minh, bốn phẩm chất đạo đức cách mạng cơ bản nhất, ví như bốn mùa của trời, bốn phương của đất là gì?
A. Cần, Kiệm, Liêm, Chính.
B. Trung với nước, Hiếu với dân.
C. Nhân, Nghĩa, Lễ, Trí, Tín.
D. Trung, Hiếu, Lễ, Nghĩa.

Câu 22. Trong mối quan hệ giữa “đức” và “tài”, Hồ Chí Minh quan niệm như thế nào?
A. Tài năng, chuyên môn là yếu tố quan trọng hơn phẩm chất đạo đức trong công việc.
B. Một người chỉ cần có đức là đủ để hoàn thành nhiệm vụ, không nhất thiết phải có tài.
C. Đức là gốc, là nền tảng; có đức mà không có tài thì làm việc gì cũng khó.
D. Đức và tài là hai mặt tách rời, không có mối quan hệ biện chứng với nhau.

Câu 23. Hồ Chí Minh coi đâu là “kẻ thù ở trong lòng”, là “giặc nội xâm” nguy hiểm nhất cần phải quét sạch?
A. Bệnh quan liêu, mệnh lệnh, xa rời thực tiễn và đời sống của nhân dân.
B. Chủ nghĩa cá nhân, tư tưởng vị kỷ, chỉ mưu cầu lợi ích riêng tư.
C. Sự dốt nát, thiếu hiểu biết về khoa học kỹ thuật và trình độ quản lý.
D. Thói ba hoa, hình thức, chỉ nói mà không làm, không đi vào thực chất.

Câu 24. “Văn hóa phải soi đường cho quốc dân đi”. Luận điểm này của Hồ Chí Minh có nghĩa là:
A. Văn hóa phải đi sau, phản ánh những thành tựu đã đạt được của kinh tế và chính trị.
B. Văn hóa chỉ là lĩnh vực giải trí thuần túy, không liên quan đến chính trị và xã hội.
C. Các sản phẩm văn hóa phải luôn tuân thủ và phục tùng các nhiệm vụ chính trị trước mắt.
D. Văn hóa có vai trò dẫn dắt, định hướng cho sự phát triển của toàn xã hội.

Câu 25. “Vì lợi ích mười năm thì phải trồng cây, vì lợi ích trăm năm thì phải trồng người”. Câu nói này của Hồ Chí Minh thể hiện quan điểm gì?
A. So với trồng cây, sự nghiệp giáo dục mang lại lợi ích kinh tế ít hơn.
B. Xây dựng con người là một sự nghiệp mang tầm chiến lược, lâu dài và quan trọng nhất.
C. Việc đào tạo con người chỉ cần tập trung vào thế hệ trẻ và thanh thiếu niên.
D. Giáo dục chỉ là nhiệm vụ của ngành giáo dục, không phải của toàn xã hội.

Câu 26. Nguyên tắc xây dựng đạo đức nào được Hồ Chí Minh nhấn mạnh là phải “nói đi đôi với làm” và “nêu gương”?
A. Phải tu dưỡng đạo đức suốt đời, không ngừng nghỉ.
B. Phải kết hợp hài hòa giữa xây và chống, lấy xây làm chính.
C. Cả A và B đều là nguyên tắc, nhưng “nêu gương” là một nguyên tắc riêng biệt, quan trọng.
D. Phải rèn luyện đạo đức trong thực tiễn lao động, sản xuất, chiến đấu.

Câu 27. Mục đích của việc học tập theo tư tưởng Hồ Chí Minh là gì?
A. Học để có được địa vị, quyền lực và sự kính trọng trong xã hội.
B. Học để làm việc, làm người, làm cán bộ, để phụng sự Tổ quốc và nhân dân.
C. Học để tích lũy kiến thức, trở thành một người hiểu biết uyên bác, hơn người.
D. Học để có thể cạnh tranh và vượt qua người khác trong công việc và cuộc sống.

Câu 28. “Văn hóa nghệ thuật cũng là một mặt trận”. Câu nói này của Hồ Chí Minh có ý nghĩa gì?
A. Hoạt động văn hóa nghệ thuật có tầm quan trọng tương đương mặt trận quân sự.
B. Văn hóa nghệ thuật phải phục tùng tuyệt đối các nhiệm vụ chính trị trước mắt.
C. Người nghệ sĩ cũng là một chiến sĩ, tác phẩm là vũ khí trên mặt trận tư tưởng.
D. Cần phải quân sự hóa các hoạt động trong lĩnh vực văn hóa nghệ thuật.

Câu 29. Nền văn hóa mới mà Việt Nam xây dựng có những tính chất nào?
A. Tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc.
B. Hiện đại, hội nhập nhưng vẫn giữ gìn giá trị truyền thống cốt lõi.
C. Dân tộc, khoa học, đại chúng.
D. Xã hội chủ nghĩa về nội dung và dân tộc về hình thức.

Câu 30. Để xây dựng con người mới xã hội chủ nghĩa, Hồ Chí Minh yêu cầu phải kết hợp hài hòa hai phương diện nào?
A. Xây dựng phẩm chất “hồng” (chính trị, đạo đức) và nâng cao năng lực “chuyên” (chuyên môn).
B. Rèn luyện thể chất cường tráng và bồi dưỡng trí tuệ minh mẫn.
C. Kế thừa các giá trị truyền thống và tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân loại.
D. Phát triển kinh tế cá nhân và thực hiện đầy đủ nghĩa vụ công dân. 

×

Bạn ơi!!! Để xem được kết quả
bạn vui lòng làm nhiệm vụ nhỏ xíu này nha

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút GIỐNG HÌNH DƯỚI và chờ 1 lát để lấy mã: