Trắc Nghiệm Tư Tưởng Hồ Chí Minh VHU là bài đề tham khảo được thiết kế cho sinh viên Trường Đại học Văn Hiến (VHU), thuộc học phần Tư tưởng Hồ Chí Minh – một môn học cơ sở bắt buộc trong chương trình đào tạo các ngành xã hội, nhân văn, quản trị và công nghệ. Đề đại học được biên soạn bởi ThS. Phạm Quốc Thái – giảng viên Khoa Khoa học Cơ bản, VHU – vào năm 2023. Nội dung xoay quanh những nội dung cốt lõi của tư tưởng Hồ Chí Minh như: tư tưởng về độc lập dân tộc gắn với chủ nghĩa xã hội, đạo đức cách mạng, vai trò của quần chúng và Đảng Cộng sản Việt Nam trong sự nghiệp cách mạng. Đây là tài liệu hữu ích để sinh viên tự ôn luyện, kiểm tra kiến thức trước các kỳ thi giữa kỳ và cuối kỳ.
Thông qua nền tảng dethitracnghiem.vn, bộ trắc nghiệm Tư tưởng Hồ Chí Minh VHU được trình bày trực quan, dễ sử dụng và có cấu trúc bám sát chương trình giảng dạy thực tế. Mỗi câu hỏi đều kèm đáp án và giải thích chi tiết, giúp sinh viên nắm chắc nội dung và hiểu sâu bản chất lý thuyết. Người học có thể thực hiện bài không giới hạn số lần, lưu lại đề yêu thích và theo dõi tiến độ qua biểu đồ kết quả cá nhân. Nhờ đó, sinh viên Đại học Văn Hiến có thể ôn luyện hiệu quả và tự tin đạt kết quả cao trong học phần Tư tưởng Hồ Chí Minh.
Hãy cùng dethitracnghiem.vn khám phá bộ đề này và kiểm tra ngay kiến thức của bạn!
Trắc Nghiệm Tư Tưởng Hồ Chí Minh VHU
Câu 1. Đối tượng nghiên cứu cốt lõi của môn học Tư tưởng Hồ Chí Minh là gì?
A. Hệ thống các quan điểm, lý luận về con đường cách mạng Việt Nam được thể hiện trong di sản của Người.
B. Toàn bộ cuộc đời, sự nghiệp và các hoạt động thực tiễn của Chủ tịch Hồ Chí Minh.
C. Quá trình Đảng Cộng sản Việt Nam vận dụng và phát triển sáng tạo tư tưởng Hồ Chí Minh.
D. Lịch sử các phong trào yêu nước và cách mạng của dân tộc Việt Nam trong suốt thế kỷ XX.
Câu 2. Nguồn gốc lý luận nào có vai trò quyết định, làm thay đổi về chất trong tư tưởng cứu nước của Hồ Chí Minh?
A. Tinh hoa văn hóa phương Tây, đặc biệt là tư tưởng về tự do, dân chủ, bình đẳng.
B. Các giá trị tích cực trong truyền thống văn hóa và tinh thần yêu nước của dân tộc Việt Nam.
C. Chủ nghĩa Mác – Lênin, nền tảng thế giới quan và phương pháp luận khoa học, cách mạng.
D. Triết lý nhân sinh và tư tưởng từ bi, vị tha của các học thuyết phương Đông.
Câu 3. Trong quá trình hình thành tư tưởng, Hồ Chí Minh đã tiếp thu giá trị cốt lõi nào từ Nho giáo?
A. Quan niệm về một xã hội có trật tự, kỷ cương thông qua “tam cương, ngũ thường”.
B. Tư tưởng về một nhà nước do các bậc hiền tài, quân tử cai trị một cách tuyệt đối.
C. Triết lý hành động, tư tưởng nhập thế và các phương pháp tu dưỡng đạo đức cá nhân.
D. Quan điểm về “thiên mệnh”, con người phải tuân theo ý trời trong mọi hoàn cảnh.
Câu 4. Thời kỳ nào được xem là giai đoạn tư tưởng Hồ Chí Minh về cơ bản được hình thành?
A. Giai đoạn 1921 – 1930, khi các luận điểm cơ bản về cách mạng Việt Nam được xác lập.
B. Giai đoạn 1911 – 1920, trong quá trình bôn ba tìm tòi, khảo nghiệm con đường cứu nước.
C. Giai đoạn 1930 – 1945, vượt qua khó khăn để lãnh đạo cách mạng tiến tới thắng lợi.
D. Thời kỳ trước năm 1911, khi Người đang ở trong nước và hình thành chí hướng cứu nước.
Câu 5. “Bây giờ học thuyết nhiều, chủ nghĩa nhiều…” Hồ Chí Minh rút ra kết luận này trên cơ sở nào?
A. Phân tích sự thành công của các cuộc cách mạng tư sản ở châu Âu và châu Mỹ.
B. Tổng kết thực tiễn phong trào cách mạng thế giới và sự thất bại của các con đường cứu nước trước đó.
C. Nghiên cứu sâu sắc lý luận về nhà nước và cách mạng của chủ nghĩa Mác – Lênin.
D. Tiếp thu và vận dụng sáng tạo lý luận về vai trò của quần chúng nhân dân.
Câu 6. Nội dung cốt lõi và xuyên suốt nhất trong toàn bộ hệ thống tư tưởng Hồ Chí Minh là gì?
A. Xây dựng nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa của dân, do dân, vì dân.
B. Phát triển nền kinh tế thị trường năng động, hội nhập quốc tế sâu rộng.
C. Xây dựng và phát triển một nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc.
D. Độc lập dân tộc phải gắn liền hữu cơ với con đường đi lên chủ nghĩa xã hội.
Câu 7. “Nước được độc lập mà dân không hưởng hạnh phúc, tự do…” nhấn mạnh điều gì?
A. Tự do, hạnh phúc của nhân dân chính là mục tiêu cao cả, là giá trị đích thực của nền độc lập.
B. Cần phải đảm bảo đời sống ấm no cho nhân dân trước khi tiến hành đấu tranh giành độc lập.
C. Hạnh phúc và tự do của mỗi cá nhân công dân quan trọng hơn độc lập của cả dân tộc.
D. Độc lập, tự do, hạnh phúc là ba mục tiêu phải thực hiện một cách tuần tự, riêng rẽ.
Câu 8. Động lực quyết định nhất để xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam là gì?
A. Nguồn vốn đầu tư dồi dào từ các quốc gia tư bản phát triển.
B. Sự ủng hộ, giúp đỡ toàn diện của các nước xã hội chủ nghĩa anh em.
C. Tài nguyên thiên nhiên phong phú và vị trí địa lý chiến lược.
D. Sức mạnh tổng hợp của con người, của nhân dân và khối đại đoàn kết dân tộc.
Câu 9. Đặc trưng nào thể hiện rõ nhất bản chất ưu việt của chế độ xã hội chủ nghĩa?
A. Là một xã hội có nền kinh tế phát triển tự do theo cơ chế thị trường hoàn hảo.
B. Là một xã hội do nhân dân lao động làm chủ, quyền lực thực sự thuộc về nhân dân.
C. Là một chế độ chính trị chỉ do giai cấp công nhân lãnh đạo và điều hành trực tiếp.
D. Là một xã hội đóng cửa, không giao lưu hợp tác với các nước tư bản chủ nghĩa.
Câu 10. Luận điểm về cách mạng giải phóng dân tộc nổ ra trước cách mạng vô sản thể hiện điều gì?
A. Sự vận dụng sáng tạo học thuyết Mác-Lênin, đề cao tính chủ động của cách mạng thuộc địa.
B. Sự hạ thấp vai trò của cách mạng vô sản ở các nước tư bản phát triển.
C. Sự phủ nhận mối quan hệ mật thiết giữa cách mạng ở thuộc địa và “chính quốc”.
D. Quan điểm cho rằng cách mạng ở thuộc địa không cần đến sự giúp đỡ của quốc tế.
Câu 11. Theo tư tưởng Hồ Chí Minh, yếu tố nào quyết định bản chất giai cấp công nhân của Đảng Cộng sản Việt Nam?
A. Số lượng đảng viên có xuất thân từ giai cấp công nhân chiếm đa số trong Đảng.
B. Nền tảng lý luận là chủ nghĩa Mác-Lênin và mục tiêu là chủ nghĩa xã hội.
C. Lợi ích mà Đảng theo đuổi và bảo vệ chỉ là lợi ích của giai cấp công nhân.
D. Cương lĩnh, đường lối chính trị của Đảng xuất phát từ lợi ích của dân tộc.
Câu 12. “Một Đảng mà giấu giếm khuyết điểm của mình là một Đảng hỏng”… đề cao nguyên tắc nào?
A. Tự phê bình và phê bình một cách thẳng thắn, không nể nang, né tránh.
B. Tập thể lãnh đạo, cá nhân phụ trách để xác định rõ trách nhiệm.
C. Giữ gìn đoàn kết, thống nhất trong Đảng như giữ gìn con ngươi của mắt mình.
D. Giữ mối liên hệ mật thiết với quần chúng để được nhân dân tin yêu, ủng hộ.
Câu 13. Luận điểm nào thể hiện sự sáng tạo của Hồ Chí Minh về nhà nước?
A. Nhà nước phải kết hợp hài hòa giữa bản chất giai cấp và tính dân tộc, tính nhân dân.
B. Nhà nước phải đặt dưới sự lãnh đạo tuyệt đối, trực tiếp về mọi mặt của Đảng.
C. Nhà nước phải nhanh chóng thực hiện chuyên chính với mọi thành phần phi vô sản.
D. Nhà nước chỉ tập trung vào chức năng quản lý kinh tế và xã hội.
Câu 14. “Cán bộ là cái gốc của mọi công việc” có nghĩa là gì?
A. Phải bắt đầu mọi công việc từ việc lựa chọn và sắp xếp đội ngũ cán bộ.
B. Cán bộ là yếu tố duy nhất quyết định sự thành bại của sự nghiệp cách mạng.
C. Cần phải đề bạt cán bộ vào những vị trí gốc rễ, quan trọng nhất trong hệ thống.
D. Phẩm chất và năng lực của đội ngũ cán bộ là nhân tố quyết định thành bại của công việc.
Câu 15. Muốn xây dựng Nhà nước trong sạch, cần phòng chống những tiêu cực nào?
A. Tham ô, lãng phí, chủ nghĩa cá nhân và bệnh thành tích trong thi đua.
B. Quan liêu, chia rẽ, bè phái và tình trạng mất đoàn kết nội bộ.
C. Suy thoái tư tưởng, phai nhạt lý tưởng và xa rời quần chúng nhân dân.
D. Tham ô, lãng phí, quan liêu và các hiện tượng tiêu cực khác trong bộ máy.
Câu 16. Nền tảng vững chắc nhất của khối đại đoàn kết toàn dân tộc là gì?
A. Sự thỏa hiệp về lợi ích giữa tất cả các giai cấp, tầng lớp trong xã hội.
B. Sự thống nhất về mặt trận tư tưởng dựa trên tinh thần yêu nước chân chính.
C. Liên minh giữa giai cấp công nhân, giai cấp nông dân và tầng lớp trí thức.
D. Sự lãnh đạo tài tình, sáng suốt của một cá nhân kiệt xuất, có uy tín tuyệt đối.
Câu 17. Nguyên tắc cốt lõi trong xây dựng Mặt trận Dân tộc Thống nhất là gì?
A. Phải đặt lợi ích của Đảng Cộng sản lên trên lợi ích của dân tộc và quốc gia.
B. Dựa trên cơ sở hiệp thương dân chủ, chân thành, lấy lợi ích chung làm trọng.
C. Loại trừ tất cả các thành phần có quan điểm chính trị khác biệt với Đảng Cộng sản.
D. Chỉ đoàn kết những lực lượng có cùng xuất thân giai cấp công nhân và nông dân.
Câu 18. Nguyên tắc nào là nền tảng trong chính sách đối ngoại của Hồ Chí Minh?
A. Phải ưu tiên quan hệ với các nước lớn để tranh thủ sự ủng hộ về chính trị.
B. Phải giữ vững độc lập tự chủ, tự lực tự cường, kết hợp với hợp tác quốc tế.
C. Phải đặt lợi ích của phong trào cộng sản và công nhân quốc tế lên trên hết.
D. Phải tranh thủ tối đa sự ủng hộ về vật chất và tinh thần từ các nước bạn bè.
Câu 19. Ai là “bạn đồng minh tự nhiên” của cách mạng Việt Nam?
A. Chính phủ của tất cả các quốc gia yêu chuộng hòa bình và công lý trên thế giới.
B. Phong trào giải phóng dân tộc của các dân tộc bị áp bức ở các nước thuộc địa.
C. Giai cấp tư sản ở các nước tư bản có mâu thuẫn với chủ nghĩa đế quốc.
D. Các tổ chức tài chính quốc tế sẵn sàng cho Việt Nam vay vốn để phát triển đất nước.
Câu 20. Phép ví “năm ngón tay…” thể hiện quan điểm gì?
A. Cần có lòng khoan dung, độ lượng, chấp nhận những điểm khác biệt không trái với mục tiêu chung.
B. Phải đấu tranh loại bỏ những thành phần khác biệt để làm trong sạch khối đoàn kết.
C. Cần phải san bằng mọi sự khác biệt để tạo ra một khối thống nhất hoàn toàn.
D. Đoàn kết chỉ mang tính tương đối, không thể có sự thống nhất tuyệt đối.
Câu 21. Bốn phẩm chất đạo đức cách mạng cơ bản nhất là gì?
A. Cần, Kiệm, Liêm, Chính.
B. Trung với nước, Hiếu với dân.
C. Nhân, Nghĩa, Lễ, Trí, Tín.
D. Trung, Hiếu, Lễ, Nghĩa.
Câu 22. Quan niệm về mối quan hệ giữa “đức” và “tài”?
A. Tài năng, chuyên môn là yếu tố quan trọng hơn phẩm chất đạo đức trong công việc.
B. Một người chỉ cần có đức là đủ để hoàn thành nhiệm vụ, không nhất thiết phải có tài.
C. Đức là gốc, là nền tảng; có đức mà không có tài thì làm việc gì cũng khó.
D. Đức và tài là hai mặt tách rời, không có mối quan hệ biện chứng với nhau.
Câu 23. “Giặc nội xâm” nguy hiểm nhất là gì?
A. Bệnh quan liêu, mệnh lệnh, xa rời thực tiễn và đời sống của nhân dân.
B. Chủ nghĩa cá nhân, tư tưởng vị kỷ, chỉ mưu cầu lợi ích riêng tư.
C. Sự dốt nát, thiếu hiểu biết về khoa học kỹ thuật và trình độ quản lý.
D. Thói ba hoa, hình thức, chỉ nói mà không làm, không đi vào thực chất.
Câu 24. “Văn hóa phải soi đường cho quốc dân đi” nghĩa là gì?
A. Văn hóa phải đi sau, phản ánh những thành tựu đã đạt được của kinh tế và chính trị.
B. Văn hóa có vai trò dẫn dắt, định hướng cho sự phát triển của toàn xã hội.
C. Các sản phẩm văn hóa phải luôn tuân thủ và phục tùng các nhiệm vụ chính trị trước mắt.
D. Văn hóa chỉ là lĩnh vực giải trí thuần túy, không liên quan đến chính trị và xã hội.
Câu 25. “Vì lợi ích mười năm trồng cây…” thể hiện quan điểm gì?
A. So với trồng cây, sự nghiệp giáo dục mang lại lợi ích kinh tế ít hơn.
B. Xây dựng con người là một sự nghiệp mang tầm chiến lược, lâu dài và quan trọng nhất.
C. Việc đào tạo con người chỉ cần tập trung vào thế hệ trẻ và thanh thiếu niên.
D. Giáo dục chỉ là nhiệm vụ của ngành giáo dục, không phải của toàn xã hội.
Câu 26. Nguyên tắc đạo đức nào được nhấn mạnh là “nêu gương”?
A. Phải tu dưỡng đạo đức suốt đời, không ngừng nghỉ.
B. Phải kết hợp hài hòa giữa xây và chống, lấy xây làm chính.
C. Cả A và B đều là nguyên tắc, nhưng “nêu gương” là một nguyên tắc riêng biệt, quan trọng.
D. Phải rèn luyện đạo đức trong thực tiễn lao động, sản xuất, chiến đấu.
Câu 27. Mục đích của việc học tập theo Hồ Chí Minh là gì?
A. Học để có được địa vị, quyền lực và sự kính trọng trong xã hội.
B. Học để làm việc, làm người, làm cán bộ, để phụng sự Tổ quốc và nhân dân.
C. Học để tích lũy kiến thức, trở thành một người hiểu biết uyên bác, hơn người.
D. Học để có thể cạnh tranh và vượt qua người khác trong công việc và cuộc sống.
Câu 28. “Văn hóa nghệ thuật cũng là một mặt trận” nghĩa là gì?
A. Hoạt động văn hóa nghệ thuật có tầm quan trọng tương đương mặt trận quân sự.
B. Văn hóa nghệ thuật phải phục tùng tuyệt đối các nhiệm vụ chính trị trước mắt.
C. Người nghệ sĩ cũng là một chiến sĩ, tác phẩm là vũ khí trên mặt trận tư tưởng.
D. Cần phải quân sự hóa các hoạt động trong lĩnh vực văn hóa nghệ thuật.
Câu 29. Nền văn hóa mới của Việt Nam có tính chất gì?
A. Tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc.
B. Hiện đại, hội nhập nhưng vẫn giữ gìn giá trị truyền thống cốt lõi.
C. Dân tộc, khoa học, đại chúng.
D. Xã hội chủ nghĩa về nội dung và dân tộc về hình thức.
Câu 30. Để xây dựng con người mới XHCN, cần kết hợp hai phương diện nào?
A. Xây dựng phẩm chất “hồng” (chính trị, đạo đức) và nâng cao năng lực “chuyên” (chuyên môn).
B. Rèn luyện thể chất cường tráng và bồi dưỡng trí tuệ minh mẫn.
C. Kế thừa các giá trị truyền thống và tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân loại.
D. Phát triển kinh tế cá nhân và thực hiện đầy đủ nghĩa vụ công dân.