Trắc Nghiệm Pháp Luật Kinh Tế – Đề 11

Năm thi: 2023
Môn học: Pháp luật kinh tế
Trường: Tổng hợp
Người ra đề: PGS. TS. Nguyễn Văn Quân
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Thi qua môn
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 40 phút
Số lượng câu hỏi: 30 câu
Đối tượng thi: Sinh viên ngành pháp luật kinh tế
Năm thi: 2023
Môn học: Pháp luật kinh tế
Trường: Tổng hợp
Người ra đề: PGS. TS. Nguyễn Văn Quân
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Thi qua môn
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 40 phút
Số lượng câu hỏi: 30 câu
Đối tượng thi: Sinh viên ngành pháp luật kinh tế

Mục Lục

Trắc nghiệm Pháp luật kinh tế đề 11 là một đề thi quan trọng trong môn Pháp Luật Kinh Tế, được biên soạn dành cho sinh viên thuộc các ngành Kinh tế, Quản trị Kinh doanh, Tài chính và Luật tại các trường đại học như Đại học Ngoại Thương (FTU) và Đại học Kinh tế Quốc dân (NEU). Đề thi này phù hợp với sinh viên năm 2 và năm 3, nhằm giúp các bạn kiểm tra và củng cố kiến thức về pháp luật doanh nghiệp, hợp đồng thương mại, luật cạnh tranh và các quy định pháp lý liên quan đến kinh doanh. Các câu hỏi trong đề thi giúp sinh viên nắm bắt được các tình huống thực tế, áp dụng luật vào kinh doanh, và phát triển kỹ năng phân tích pháp lý cần thiết cho sự nghiệp sau này.

Đề thi trắc nghiệm Pháp luật kinh tế đề 11 (có đáp án)

Câu 1: Phát biểu nào sau đây sai?
A. Cổ đông sở hữu cổ phần ưu đãi hoàn lại có quyền biểu quyết, dự họp đại hội đồng cổ đông, đề cử người vào hội đồng quản trị
B. Cổ phần ưu đãi biểu quyết có thể chuyển nhượng cho người khác
C. Chỉ có tổ chức được chính phủ ủy quyền và cổ đông sáng lập được quyền nắm giữ cổ phần ưu đãi biểu quyết
D. A, B đúng

Câu 2: Có bao nhiêu loại công ty theo luật doanh nghiệp Việt Nam:
A. Có 5 loại: công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn 2 thành viên trở lên, công ty trách nhiện hữu hạn 1 thành viên, công ty hợp danh, nhóm công ty
B. 2 loại: công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn
C. 3 loại: doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp tư nhân, hộ kinh doanh
D. 4 loại: doanh nghiệp tư nhân, hộ kinh doanh, công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn

Câu 3: Công ty trách nhiệm hữu hạn 2 thành viên trở lên gồm bao nhiêu thành viên:
A. Từ 2 đến 11 người
B. Từ 2 đến 50 người
C. Từ 2 đến 100 người
D. Không giới hạn

Câu 4: Cho phát biểu sau: I. Công ty trách nhiệm hữu hạn 1 thành viên không được giảm vốn điều lệ II. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên không được phát hành cổ phần III. Công ty trách nhiệm hữu hạn 2 thành viên trở lên không được giảm vốn điều lệ IV. Công ty trách nhiệm hữu hạn 2 thành viên trở lên được giảm vốn điều lệ
A. I đúng, II, IV sai
B. II, III đúng
C. I, IV đúng, III sai
D. I, II, IV đúng

Câu 5: Điền vào chỗ trống: Cổ phần là phần chia nhỏ nhất vốn điều lệ của ….(1)…..được thể hiện dưới hình thức ……(2) …..và có thể bao gồm 2 loại ….(3)….. và …..(4)…….
A. (1) chủ sở hữu, (2) cổ phiếu, (3) cổ phần phổ thông, (4) trái phiếu
B. (1) công ty cổ phần, (2) cổ phiếu, (3) cổ phần phổ thông, (4) cổ phần ưu đãi
C. (1) công ty hợp danh, (2) cổ tức, (3) cổ phần phổ thông, (4) cổ phần ưu đãi
D. (1) công ty nhà nước, (2) cổ tức, (3) cổ phần phổ thông, (4) cổ phần ưu đãi

Câu 6: Chọn phát biểu đúng:
A. Trong thời hạn 3 năm kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận Đăng ký kinh doanh, cổ đông sáng lập có quyền tự do chuyển đổi cổ phần của mình
B. Công ty cổ phần không cần bắt buộc có cổ phần phổ thông
C. Công ty cổ phần bắt buộc phải có cổ phần ưu đãi
D. Cổ phần phổ thông có thể chuyển thành cổ phần ưu đãi

Câu 7: Chọn phát biểu đúng?
A. Chủ sở hữu công ty hợp danh phải có ít nhất 3 thành viên trở lên và được gọi là thành viên hợp danh
B. Chủ sở hữu công ty hợp danh được gọi là thành viên góp vốn
C. Thành viên hợp danh phải là cá nhân
D. Thành viên góp vốn phải là cá nhân

Câu 8: Tìm phát biểu sai:
A. Thành viên hợp danh phải chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về các nghĩa vụ của công ty
B. Thành viên góp vốn chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ của công ty trong phạm vi số vốn đã góp vào công ty
C. Công ty hợp danh không được phát hành bất cứ loại chứng khoán nào
D. Thành viên góp vốn có quyền nhân danh công ty thực hiện kinh doanh cùng ngành

Câu 9: Cho các phát biểu sau: I. Đối với công ty hợp danh, tất cả các thành viên hợp lại thành hội đồng thành viên – II. Cổ đông sở hữu 10% tổng số cổ phần trở lên phải đăng ký với cơ quan đăng ký kinh doanh có thẩm quyền – III. Trong công ty cổ phần, số lượng cổ đông tối thiểu là 3 – IV. Công ty hợp danh có quyền thuê người làm giám đốc – V. Công ty cổ phần bắt buộc phải có ban kiểm soát
A. I, II đúng, II, IV, V sai
B. I, V đúng, III, IV, V sai
C. I, III đúng, II, V sai
D. II, IV đúng, I, II, V sai

Câu 10: Chọn phát biểu đúng, đối với công ty cổ phần:
A. Hội đồng quản trị bắt buộc phải có 10 thành viên trở lên
B. Nhiệm kỳ của ban kiểm soát không quá 5 năm
C. Giám đốc hay tổng giám đốc bắt buộc phải là cổ đông
D. Cuộc họp đại hội đồng cổ đông được tiến hành khi có tổng số cổ đông dự họp đại diện ít nhất 65% tổng số cổ phần có biểu quyết

Câu 11: Cuộc họp hội đồng quản trị được tiến hành khi có bao nhiêu thành viên dự họp:
A. 1/2 tổng số thành viên trở lên
B. 3/4 tổng số thành viên trở lên
C. 4/3 tổng số thành viên trở lên
D. Đầy đủ các thành viên

Câu 12: Tìm phát biểu sai, trong công ty trách nhiệm hữu hạn:
A. Chủ sở hữu công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên chỉ được là cá nhân
B. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên có chủ sở hữu là cá nhân không có kiểm soát viên
C. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên có chủ sở hữu là tổ chức, phải có kiểm soát viên và có số lượng từ 1-3 người
D. Việc sửa đổi công ty, bổ sung điều lệ công ty, tổ chức lại công ty chuyển nhượng vốn điều lệ công ty phải được ít nhất 3/4 số thành viên chấp thuận

Câu 13: Đại hội đồng cổ đông gồm những ai?
A. Tất cả những cổ đông có quyền biểu quyết là cơ quan quyết định cao nhất của công ty cổ phần
B. Tất cả các thành viên trong Hội đồng quản trị, là cơ quan quyết định cao nhất của công ty
C. Tất cả các cổ đông, là cơ quan quản lý công ty, có toàn quyền nhân danh công ty để quyết định mọi vấn đề liên quan đến mục đích, quyền lợi của công ty
D. Tất cả các thành viên hợp danh, là cơ quan quản lý công ty có toàn quyền nhân danh công ty để quyết định mọi vấn đề liên quan đến mục đích, quyền lợi của công ty

Câu 14: Phát biểu nào sai về tên trùng và tên gây nhầm lẫn:
A. Tên bằng tiếng Việt của doanh nghiệp yêu cầu đăng ký được đọc giống như tên doanh nghiệp đã đăng ký
B. Tên viết tắt của doanh nghiệp yêu cầu đăng ký trùng với tên viết tắt của doanh nghiệp đã đăng ký
C. Tên của doanh nghiệp yêu cầu đăng ký khác với tên của doanh nghiệp đã đăng ký bởi số tự nhiên, số thứ tự hoặc các chữ cái tiếng Việt (A, B, C …) ngay sau tên riêng của doanh nghiệp đó
D. Tên bằng tiếng Việt của doanh nghiệp yêu cầu đăng ký chỉ khác tên của doanh nghiệp đã đăng ký bởi ký hiệu “&”

Câu 15: Nếu người nhận chuyển nhượng là tổ chức nước ngoài hoặc người nước ngoài không thường trú tại Việt Nam thì việc đăng ký thay đổi được thực hiện khi phần góp vốn của các cổ đông nước ngoài không vượt quá:
A. 30% vốn điều lệ
B. 50% vốn điều lệ
C. 70% vốn điều lệ
D. 75% vốn điều lệ

Câu 16: Doanh nghiệp bị thu hồi giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh trong trường hợp:
A. Không đăng ký mã số thuế trong thời hạn 6 tháng kể từ khi được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
B. Không hoạt động trong thời hạn một năm kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc chứng nhận thay đổi trụ sở chính
C. Ngừng hoạt động kinh doanh 1 năm liên tục mà không báo cáo cơ quan đăng ký kinh doanh
D. Không báo cáo về hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp với cơ quan đăng ký kinh doanh trong 1 năm liên tiếp

Câu 17: Đối với công ty trách nhiệm hữu hạn có 2 thành viên trở lên kèm theo thông báo gửi đến phòng đăng ký kinh doanh cấp tỉnh nơi doanh nghiệp đã đăng ký kinh doanh theo mẫu MTB-4, khi bổ sung, thay đổi ngành nghề kinh doanh công ty phải có thêm bản sao hợp lệ:
A. Quyết định và biên bản họp của Hội đồng thành viên về việc bổ sung, thay đổi ngành nghề kinh doanh
B. Quyết định của chủ sở hữu công ty về việc bổ sung thay đổi ngành nghề kinh doanh
C. Quyết định và biên bản họp của Đại hội đồng cổ đông về việc bổ sung thay đổi ngành nghề kinh doanh
D. Quyết định và biên bản họp của các thành viên hợp danh về việc bổ sung thay đổi ngành nghề kinh doanh

Câu 18: Công ty được hiểu là sự liên kết của hai hay nhiều cá nhân hoặc pháp nhân bằng nhằm tiến hành để đạt mục tiêu chung:
A. Một sự kiện pháp lý
B. Một hợp đồng hay văn bản
C. Cả hai câu A, B đều đúng
D. Cả câu A, B đều sai

Câu 19: Điểm khác nhau giữa việc chia công ty và tách công ty:
A. Chia công ty chỉ áp dụng cho công ty trách nhiệm hữu hạn, tách công ty áp dụng cho cả công ty cổ phần
B. Khi chia công ty phải chia thành các công ty cùng loại. Tách công ty có thể tách thành các công ty khác loại
C. Chia công ty thì công ty bị chia sẽ chấm dứt sự tồn tại. Tách công ty thì công ty bị tách không chấm dứt sự tồn tại
D. Cả hai câu A, B đều đúng

Câu 20: Vốn điều lệ là:
A. Số vốn tối thiểu theo quy định pháp luật để doanh nghiệp hoạt động kinh doanh
B. Số vốn do các thành viên doanh nghiệp góp vào
C. Số vốn do các thành viên, cổ đông góp hoặc cam kết góp trong thời gian nhất định và được ghi vào điều lệ công ty
D. Các câu trên đều sai

Câu 21: Cơ quan nào có quyết định cao nhất trong công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên?
A. Hội đồng thành viên
B. Ban kiểm soát
C. Hội đồng quản trị
D. Cả 3 đáp án sai

Câu 22: Trong thời hạn bao nhiêu ngày làm việc, kể từ ngày cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, cơ quan đăng ký kinh doanh phải thông báo nội dung giấy chứng nhận đó cho cơ quan thuế, cơ quan thống kê?
A. 25 ngày
B. 7 ngày
C. 20 ngày
D. 40 ngày

Câu 23: Thành viên sáng lập của công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh là người:
A. Góp vốn, tham gia xây dựng, thông qua và ký tên vào giấy đề nghị đăng ký kinh doanh
B. Góp vốn, thông qua và ký tên vào bản điều lệ công ty
C. Góp vốn, tham gia xây dựng, thông qua và ký tên vào bản điều lệ đầu tiên của công ty
D. Cả ba câu trên đều sai

Câu 24: Theo pháp luật quy định, hồ sơ đăng ký kinh doanh nộp tại:
A. Ủy ban nhân dân cấp quận
B. Cơ quan đăng ký kinh doanh của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
C. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
D. Sở kế hoạch và đầu tư

Câu 25: Trong công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên, người đại diện theo quy định của pháp luật là:
A. Chủ tịch hội đồng thành viên
B. Chủ tịch công ty
C. Giám đốc và phó giám đốc
D. Do điều lệ của công ty quy định

Câu 26: Hội đồng quản trị của công ty cổ phần là:
A. Nhất thiết phải là cổ đông của công ty cổ phần
B. Là cổ đông sở hữu trên 5% cổ phần
C. Không nhất thiết phải là cổ đông của công ty cổ phần
D. Cả ba câu trên đều sai

Câu 27: Hội đồng quản trị KHÔNG phải triệu tập họp bất thường đại hội đồng cổ đông trong trường hợp sau:
A. Số thành viên hội đồng quản trị còn lại ít hơn số thành viên theo quy định của pháp luật
B. Theo yêu cầu của ban kiểm soát
C. Hội đồng quản trị vi phạm nghiêm trọng quyền của cổ đông
D. Nhiệm kỳ của hội đồng quản trị kết thúc

Câu 28: Trong công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên, quyết định của Hội đồng thành viên được thông qua tại cuộc họp khi:
A. Được số phiếu đại diện ít nhất 65% tổng số vốn góp của các thành viên dự họp chấp thuận
B. Được chủ tịch Hội đồng thành viên chấp thuận
C. Được số phiếu đại diện ít nhất 50% tổng số vốn góp của các thành viên dự họp chấp thuận
D. Cả ba câu trên đều sai

Câu 29: Loại cổ đông nào không được tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho người khác:
A. Cổ đông thông thường
B. Cổ đông sở hữu cổ phần ưu đãi

Câu 30: Các cổ đông sáng lập phải cùng nhau đăng ký mua ít nhất bao nhiêu % tổng số cổ phần phổ thông được quyền chào bán:
A. 20
B. 25
C. 30
D. 50

Bài Tiếp Theo
×
Lấy mã và nhập vào ô dưới đây

Bạn ơi!! Ủng hộ tụi mình bằng cách làm nhiệm vụ nha <3
Chỉ tốn 30s thôi là đã có link Drive rồi nè.
Duy trì Website/Hosting hàng tháng cũng không dễ dàng T_T

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút LẤY MÃ và chờ 1 lát để lấy mã: (Giống hình dưới)