Trắc Nghiệm Tư Tưởng Hồ Chí Minh VNUHCM

Năm thi: 2025
Môn học: Tư tưởng Hồ Chí Minh
Trường: Đại học Bách Khoa – Đại học Quốc gia TP.HCM
Người ra đề: ThS. Đỗ Thị Minh Hằng
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Đề ôn tập
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 45 phút
Số lượng câu hỏi: 30 câu
Đối tượng thi: Sinh viên học phần Giáo dục chính trị
Năm thi: 2025
Môn học: Tư tưởng Hồ Chí Minh
Trường: Đại học Bách Khoa – Đại học Quốc gia TP.HCM
Người ra đề: ThS. Đỗ Thị Minh Hằng
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Đề ôn tập
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 45 phút
Số lượng câu hỏi: 30 câu
Đối tượng thi: Sinh viên học phần Giáo dục chính trị
Làm bài thi

Mục Lục

Trắc Nghiệm Tư Tưởng Hồ Chí Minh VNUHCM là công cụ ôn tập dành cho sinh viên đang theo học môn Tư tưởng Hồ Chí Minh tại Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh (VNUHCM), một trong những học phần bắt buộc trong chương trình giáo dục chính trị ở bậc đại học. Đề ôn tập đại học được biên soạn bởi ThS. Đỗ Thị Minh Hằng – giảng viên Bộ môn Lý luận Chính trị – Trường Đại học Bách Khoa, ĐHQG-HCM, nhằm cung cấp kiến thức toàn diện về quá trình hình thành, nội dung cơ bản và giá trị thực tiễn của tư tưởng Hồ Chí Minh trong sự nghiệp cách mạng Việt Nam.

Thông qua Dethitracnghiem.vn, sinh viên có thể tiếp cận bộ trắc nghiệm Tư Tưởng Hồ Chí Minh VNUHCM với hệ thống câu hỏi phong phú, rõ ràng, sát với nội dung các chương như: cơ sở hình thành tư tưởng Hồ Chí Minh, tư tưởng về độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội, tư tưởng về đạo đức cách mạng và xây dựng nhà nước của dân, do dân, vì dân. Mỗi câu hỏi đều kèm đáp án và giải thích cụ thể, giúp người học tự đánh giá mức độ hiểu bài và bổ sung kiến thức hiệu quả trước kỳ thi học phần.

Hãy cùng dethitracnghiem.vn khám phá bộ đề này và kiểm tra ngay kiến thức của bạn!

Trắc Nghiệm Tư Tưởng Hồ Chí Minh VNUHCM

Câu 1. Theo Hồ Chí Minh, đâu là giá trị cốt lõi, là sợi chỉ đỏ xuyên suốt trong truyền thống văn hóa dân tộc Việt Nam?
A. Tinh thần cần cù, sáng tạo trong lao động sản xuất.
B. Truyền thống đoàn kết, nhân nghĩa, tương thân tương ái.
C. Ý thức về chủ quyền quốc gia và lòng tự tôn dân tộc.
D. Chủ nghĩa yêu nước và ý chí kiên cường, bất khuất đấu tranh.

Câu 2. Bước ngoặt quyết định, đánh dấu sự chuyển biến về chất trong tư tưởng của Nguyễn Ái Quốc là sự kiện nào?
A. Đọc tác phẩm “Tuyên ngôn của Đảng Cộng sản” của C. Mác và Ph. Ăngghen.
B. Tiếp cận “Sơ thảo lần thứ nhất những luận cương về vấn đề dân tộc và vấn đề thuộc địa” của V.I. Lênin.
C. Tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp tại Đại hội Tua tháng 12/1920.
D. Tìm hiểu về cuộc Cách mạng Tháng Mười Nga và nhà nước Xô viết.

Câu 3. Quan điểm của Hồ Chí Minh trong việc tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân loại là gì?
A. Tiếp thu có chọn lọc, trên cơ sở phát huy các giá trị văn hóa dân tộc.
B. Ưu tiên tiếp thu các giá trị văn hóa phương Tây để hiện đại hóa đất nước.
C. Chỉ tiếp thu những tư tưởng phù hợp với truyền thống văn hóa phương Đông.
D. Tiếp thu toàn bộ các giá trị văn hóa, không phân biệt nguồn gốc xuất xứ.

Câu 4. Nguồn gốc lý luận nào có vai trò quyết định đến việc hình thành bản chất cách mạng và khoa học của tư tưởng Hồ Chí Minh?
A. Tư tưởng dân chủ và cách mạng của các nhà khai sáng Pháp.
B. Các giá trị truyền thống tốt đẹp của dân tộc Việt Nam.
C. Tinh hoa văn hóa, triết học của các nước phương Đông.
D. Chủ nghĩa Mác – Lênin, nền tảng thế giới quan và phương pháp luận.

Câu 5. Theo Hồ Chí Minh, đặc điểm lớn nhất của thời đại mới sau Cách mạng Tháng Mười Nga là gì?
A. Chủ nghĩa tư bản đã phát triển đến giai đoạn tột cùng là chủ nghĩa đế quốc.
B. Cách mạng giải phóng dân tộc ở thuộc địa đã trở thành một bộ phận của cách mạng thế giới.
C. Mâu thuẫn giữa các nước đế quốc với nhau trở nên vô cùng gay gắt.
D. Khoa học – kỹ thuật có những bước phát triển vượt bậc, làm thay đổi thế giới.

Câu 6. Luận điểm cốt lõi trong tư tưởng Hồ Chí Minh về cách mạng giải phóng dân tộc là gì?
A. Cách mạng giải phóng dân tộc cần được tiến hành sau khi cách mạng vô sản ở chính quốc thành công.
B. Cách mạng giải phóng dân tộc phải dựa vào sự giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa anh em.
C. Độc lập dân tộc phải gắn liền với chủ nghĩa xã hội, là con đường phát triển tất yếu.
D. Cách mạng giải phóng dân tộc là sự nghiệp riêng của giai cấp công nhân và nông dân.

Câu 7. Theo Hồ Chí Minh, lực lượng của cách mạng giải phóng dân tộc bao gồm những ai?
A. Toàn thể dân tộc Việt Nam, lấy liên minh công – nông làm nền tảng vững chắc.
B. Chỉ bao gồm giai cấp công nhân và giai cấp nông dân là những người bị áp bức nặng nhất.
C. Giai cấp công nhân, nông dân và tầng lớp tiểu tư sản, không bao gồm các giai cấp khác.
D. Các lực lượng tiến bộ trong xã hội, được sự ủng hộ của phong trào cộng sản quốc tế.

Câu 8. Về phương pháp tiến hành cách mạng, Hồ Chí Minh chủ trương sử dụng hình thức nào?
A. Đấu tranh chính trị ôn hòa thông qua các diễn đàn nghị trường.
B. Bạo lực cách mạng của quần chúng, kết hợp đấu tranh chính trị và vũ trang.
C. Chỉ tập trung vào đấu tranh vũ trang, xây dựng các căn cứ địa cách mạng.
D. Kêu gọi sự can thiệp và giúp đỡ của các tổ chức quốc tế vì hòa bình.

Câu 9. Theo Hồ Chí Minh, mục tiêu cao nhất, tổng quát nhất của chủ nghĩa xã hội là gì?
A. Xây dựng một nền kinh tế công nghiệp hiện đại, có sức cạnh tranh cao.
B. Không ngừng nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của toàn thể nhân dân.
C. Xây dựng một chế độ chính trị vững mạnh, một nhà nước của dân, do dân, vì dân.
D. Đưa Việt Nam trở thành một quốc gia có vị thế quan trọng trên trường quốc tế.

Câu 10. Đặc điểm lớn nhất khi Việt Nam bước vào thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội là gì?
A. Có sự giúp đỡ to lớn của các nước xã hội chủ nghĩa anh em trên thế giới.
B. Nhân dân có truyền thống yêu nước, đoàn kết và tin tưởng vào sự lãnh đạo của Đảng.
C. Từ một nước nông nghiệp lạc hậu, tiến thẳng lên chủ nghĩa xã hội, bỏ qua giai đoạn tư bản chủ nghĩa.
D. Có nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú và lực lượng lao động dồi dào, cần cù.

Câu 11. Theo Hồ Chí Minh, động lực quan trọng và quyết định nhất để xây dựng chủ nghĩa xã hội là gì?
A. Sự ủng hộ và viện trợ về vật chất, kỹ thuật từ các nước bạn bè quốc tế.
B. Nguồn lực nội sinh, sức mạnh của con người và khối đại đoàn kết toàn dân tộc.
C. Việc áp dụng thành công các mô hình kinh tế tiên tiến của thế giới.
D. Sự lãnh đạo tài tình của Đảng và sự quản lý hiệu quả của Nhà nước.

Câu 12. Hồ Chí Minh đã chỉ ra trở lực nào là nguy hiểm nhất, là “kẻ thù bên trong” trong quá trình xây dựng CNXH?
A. Tàn dư của chế độ cũ, các tư tưởng lạc hậu, phong kiến còn tồn tại.
B. Sự phá hoại của các thế lực thù địch từ bên ngoài vào trong nước.
C. Chủ nghĩa cá nhân, tệ quan liêu, tham ô, lãng phí trong bộ máy.
D. Trình độ dân trí thấp và những hạn chế về khoa học kỹ thuật.

Câu 13. Theo Hồ Chí Minh, Đảng Cộng sản Việt Nam là sản phẩm của sự kết hợp giữa những yếu tố nào?
A. Chủ nghĩa Mác – Lênin với phong trào công nhân và phong trào yêu nước.
B. Phong trào công nhân, phong trào nông dân và phong trào của các tầng lớp khác.
C. Chủ nghĩa Mác – Lênin với các tư tưởng dân chủ tư sản tiến bộ của phương Tây.
D. Tư tưởng yêu nước truyền thống với các học thuyết triết học của phương Đông.

Câu 14. Nguyên tắc tổ chức và sinh hoạt cơ bản nhất của Đảng mà Hồ Chí Minh luôn nhấn mạnh là gì?
A. Tự phê bình và phê bình.
B. Đoàn kết thống nhất trong Đảng.
C. Tập trung dân chủ.
D. Đảng gắn bó mật thiết với nhân dân.

Câu 15. Hồ Chí Minh yêu cầu Nhà nước Việt Nam phải có đặc trưng cốt lõi nào?
A. Là một nhà nước có hệ thống pháp luật hoàn chỉnh và nghiêm minh.
B. Là một nhà nước được tổ chức tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả.
C. Là một nhà nước thể hiện quyền làm chủ thực sự của nhân dân lao động.
D. Là một nhà nước do Đảng Cộng sản Việt Nam trực tiếp lãnh đạo toàn diện.

Câu 16. Để phòng chống tiêu cực trong bộ máy nhà nước, Hồ Chí Minh coi biện pháp nào là “thứ vũ khí sắc bén nhất”?
A. Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát của các cơ quan chức năng.
B. Hoàn thiện hệ thống pháp luật, xử lý nghiêm minh mọi hành vi vi phạm.
C. Nâng cao đạo đức cách mạng, thực hành tự phê bình và phê bình thường xuyên.
D. Phát huy quyền làm chủ và sự giám sát của quần chúng nhân dân đối với cán bộ.

Câu 17. Theo Hồ Chí Minh, nền tảng của khối đại đoàn kết toàn dân tộc là gì?
A. Liên minh giữa giai cấp công nhân, giai cấp nông dân và đội ngũ trí thức.
B. Sự thống nhất về mục tiêu chung là độc lập, tự do cho Tổ quốc.
C. Sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam, đội tiên phong của dân tộc.
D. Tình đồng bào, tinh thần nhân ái và truyền thống đoàn kết của dân tộc.

Câu 18. Phương thức để xây dựng khối đại đoàn kết toàn dân tộc theo tư tưởng Hồ Chí Minh là gì?
A. Thông qua các chính sách kinh tế – xã hội để đảm bảo công bằng.
B. Dựa trên cơ sở hiệp thương dân chủ, tìm kiếm điểm tương đồng.
C. Dùng các biện pháp tuyên truyền, giáo dục, thuyết phục quần chúng.
D. Xây dựng một mặt trận dân tộc thống nhất có tổ chức chặt chẽ.

Câu 19. Mục tiêu của việc thực hiện đoàn kết quốc tế theo tư tưởng Hồ Chí Minh là gì?
A. Tranh thủ sự ủng hộ quốc tế để nâng cao vị thế của Việt Nam.
B. Kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại để thực hiện thắng lợi mục tiêu cách mạng.
C. Tạo ra một môi trường hòa bình, ổn định để tập trung xây dựng đất nước.
D. Góp phần vào cuộc đấu tranh chung của nhân dân thế giới vì hòa bình, tiến bộ.

Câu 20. Nguyên tắc cốt lõi trong việc thực hiện đoàn kết quốc tế của Hồ Chí Minh là gì?
A. Dựa trên cơ sở độc lập, tự chủ, bình đẳng và các bên cùng có lợi.
B. Ưu tiên đoàn kết với các nước xã hội chủ nghĩa anh em trên thế giới.
C. Đoàn kết với tất cả các lực lượng có thể đoàn kết, không phân biệt chế độ.
D. Phải có sự tương đồng về hệ tư tưởng và mục tiêu chính trị lâu dài.

Câu 21. Theo Hồ Chí Minh, văn hóa có vai trò như thế nào trong đời sống xã hội?
A. Là một lĩnh vực phụ thuộc hoàn toàn vào sự phát triển của kinh tế.
B. Là mục tiêu, động lực của sự nghiệp cách mạng và phát triển xã hội.
C. Là công cụ để tuyên truyền đường lối, chính sách của Đảng và Nhà nước.
D. Là nền tảng tinh thần, giúp bảo tồn bản sắc của dân tộc Việt Nam.

Câu 22. Chuẩn mực đạo đức nào được Hồ Chí Minh coi là “cái gốc”, là nền tảng của người cách mạng?
A. Cần, kiệm, liêm, chính, chí công vô tư.
B. Trung với nước, hiếu với dân.
C. Yêu thương con người, sống có tình có nghĩa.
D. Tinh thần quốc tế trong sáng, thủy chung.

Câu 23. Quan điểm của Hồ Chí Minh về “con người” là gì?
A. Coi con người là sản phẩm thuần túy của các mối quan hệ xã hội.
B. Coi con người là một thực thể thống nhất giữa yếu tố sinh học và xã hội.
C. Coi con người vừa là mục tiêu, vừa là động lực của sự nghiệp cách mạng.
D. Coi con người là chủ thể sáng tạo ra lịch sử và các giá trị văn hóa.

Câu 24. Trong “Năm điều Bác Hồ dạy thiếu niên, nhi đồng”, điều nào được đặt lên hàng đầu?
A. Yêu Tổ quốc, yêu đồng bào.
B. Học tập tốt, lao động tốt.
C. Đoàn kết tốt, kỷ luật tốt.
D. Giữ gìn vệ sinh thật tốt.

Câu 25. Để xây dựng một nền văn hóa mới, Hồ Chí Minh nhấn mạnh tính chất nào?
A. Tiên tiến, hiện đại và hội nhập.
B. Dân tộc, khoa học và đại chúng.
C. Cách mạng, khoa học và nhân văn.
D. Thống nhất, đa dạng và đậm đà bản sắc.

Câu 26. Theo Hồ Chí Minh, nguyên tắc xây dựng đạo đức mới quan trọng nhất là gì?
A. Nêu gương, nhất là sự gương mẫu của cán bộ, đảng viên.
B. Nói đi đôi với làm, không được nói một đằng, làm một nẻo.
C. Xây đi đôi với chống, loại bỏ cái xấu và bồi dưỡng cái tốt.
D. Tu dưỡng đạo đức suốt đời, không ngừng rèn luyện bản thân.

Câu 27. Hồ Chí Minh quan niệm việc học tập nhằm mục đích gì?
A. Để làm cán bộ, để lãnh đạo, quản lý xã hội.
B. Để có kiến thức, nâng cao trình độ chuyên môn.
C. Để làm người, để phục vụ Tổ quốc và nhân dân.
D. Để có địa vị, danh vọng trong xã hội.

Câu 28. “Hiền, dữ phải đâu là tính sẵn, Phần nhiều do giáo dục mà nên”. Luận điểm này của Hồ Chí Minh nhấn mạnh vai trò của yếu tố nào?
A. Môi trường xã hội.
B. Giáo dục và rèn luyện.
C. Bản chất tự nhiên.
D. Yếu tố di truyền.

Câu 29. Một trong những nội dung của tư tưởng nhân văn Hồ Chí Minh là gì?
A. Khẳng định con người là vốn quý nhất, là nhân tố quyết định thành công.
B. Yêu cầu mọi người phải hy sinh lợi ích cá nhân cho lợi ích tập thể.
C. Luôn khoan dung, độ lượng ngay cả với những kẻ thù đã quy hàng.
D. Chỉ tin tưởng vào sức mạnh của quần chúng nhân dân lao động.

Câu 30. Theo Hồ Chí Minh, để xây dựng con người mới xã hội chủ nghĩa, cần chú trọng đến phương diện nào?
A. Chỉ cần tập trung bồi dưỡng về phẩm chất chính trị và đạo đức cách mạng.
B. Phải phát triển toàn diện cả về đức, trí, thể, mỹ cho con người.
C. Ưu tiên phát triển năng lực chuyên môn và kỹ năng làm việc thực tế.
D. Chú trọng giáo dục ý thức tập thể, tinh thần cộng đồng cho mọi người.

×

Bạn ơi!!! Để xem được kết quả
bạn vui lòng làm nhiệm vụ nhỏ xíu này nha

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút GIỐNG HÌNH DƯỚI và chờ 1 lát để lấy mã: