Trắc Nghiệm Tư Tưởng Hồ Chí Minh VNUHN là bộ đề luyện tập dành cho sinh viên đang học môn Tư tưởng Hồ Chí Minh tại Đại học Quốc gia Hà Nội (VNUHN), một học phần quan trọng trong chương trình giáo dục lý luận chính trị bậc đại học. Đề đại học do ThS. Nguyễn Thị Mai Phương – giảng viên Bộ môn Lý luận Chính trị, Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn – VNUHN biên soạn, nhằm hệ thống hóa kiến thức về quá trình hình thành, nội dung cốt lõi và ý nghĩa thực tiễn của tư tưởng Hồ Chí Minh đối với sự nghiệp cách mạng Việt Nam.
Trên nền tảng học liệu trực tuyến Dethitracnghiem.vn, bộ trắc nghiệm Tư Tưởng Hồ Chí Minh VNUHN cung cấp hàng loạt câu hỏi trắc nghiệm được thiết kế khoa học, bám sát chương trình học từ cơ sở lý luận, quan điểm về độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội, đến đạo đức cách mạng và mô hình nhà nước kiểu mới. Các câu hỏi đều có đáp án, giải thích chi tiết và được phân chia theo từng chủ đề rõ ràng, hỗ trợ sinh viên học tập chủ động, theo dõi tiến trình ôn luyện và chuẩn bị vững vàng cho các kỳ thi kết thúc học phần.
Hãy cùng dethitracnghiem.vn khám phá bộ đề này và kiểm tra ngay kiến thức của bạn!
Trắc Nghiệm Tư Tưởng Hồ Chí Minh VNUHN
Câu 1. Theo Hồ Chí Minh, giá trị cao quý nhất trong truyền thống dân tộc Việt Nam là gì?
A. Tinh thần cần cù, sáng tạo trong lao động.
B. Truyền thống nhân ái, khoan dung, độ lượng.
C. Tinh thần lạc quan, yêu đời, yêu cuộc sống.
D. Chủ nghĩa yêu nước và ý chí bất khuất đấu tranh.
Câu 2. Sự kiện nào được coi là bước ngoặt, đưa Nguyễn Ái Quốc từ chủ nghĩa yêu nước đến với chủ nghĩa Lênin và con đường cách mạng vô sản?
A. Tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp tại Đại hội Tua (12/1920).
B. Đọc “Sơ thảo lần thứ nhất những luận cương về vấn đề dân tộc và vấn đề thuộc địa” của V.I. Lênin.
C. Gửi bản “Yêu sách của nhân dân An Nam” tới Hội nghị Vécxây (1919).
D. Tìm hiểu về cuộc Cách mạng Tháng Mười Nga và mô hình nhà nước Xô viết.
Câu 3. Cơ sở lý luận nào có vai trò quyết định đối với việc hình thành thế giới quan và phương pháp luận của tư tưởng Hồ Chí Minh?
A. Các giá trị văn hóa, triết học phương Đông.
B. Tư tưởng dân chủ, cách mạng của phương Tây.
C. Các giá trị truyền thống tốt đẹp của dân tộc Việt Nam.
D. Chủ nghĩa Mác – Lênin.
Câu 4. Trong các nhân tố chủ quan, yếu tố nào giữ vai trò quan trọng nhất đối với sự hình thành và phát triển của tư tưởng Hồ Chí Minh?
A. Khả năng tư duy độc lập, tự chủ và sáng tạo của Người.
B. Phẩm chất đạo đức, ý chí và nghị lực phi thường của Người.
C. Sự thống nhất giữa lý luận và thực tiễn, kiên định mục tiêu.
D. Sự kết hợp hài hòa các yếu tố trên trong con người Hồ Chí Minh.
Câu 5. Giai đoạn nào được xem là thời kỳ hình thành cơ bản tư tưởng Hồ Chí Minh về con đường cách mạng Việt Nam?
A. Trước năm 1911.
B. Từ 1911 đến 1920.
C. Từ 1930 đến 1945.
D. Từ 1921 đến 1930.
Câu 6. Theo Hồ Chí Minh, cách mạng giải phóng dân tộc muốn thắng lợi thì phải làm gì?
A. Phải dựa vào sức mạnh của toàn dân, là sự nghiệp của quần chúng.
B. Phải có sự giúp đỡ, viện trợ to lớn từ các nước anh em trên thế giới.
C. Phải chờ cho cách mạng ở chính quốc thành công trước rồi mới tiến hành.
D. Phải có một đội quân chính quy, hiện đại và tinh nhuệ ngay từ đầu.
Câu 7. Luận điểm nào thể hiện sự sáng tạo lớn nhất của Hồ Chí Minh về mối quan hệ giữa cách mạng thuộc địa và cách mạng chính quốc?
A. Cách mạng thuộc địa phụ thuộc hoàn toàn vào thắng lợi của cách mạng chính quốc.
B. Cách mạng thuộc địa có thể chủ động giành thắng lợi trước cách mạng ở chính quốc.
C. Cách mạng ở thuộc địa và chính quốc phải nổ ra đồng thời mới có thể thành công.
D. Thắng lợi của cách mạng chính quốc sẽ tự động giải phóng cho các dân tộc thuộc địa.
Câu 8. Về bạo lực cách mạng, Hồ Chí Minh quan niệm đó là gì?
A. Là sự nổi dậy bằng quân sự của lực lượng vũ trang nhân dân.
B. Là sức mạnh tổng hợp của quần chúng, kết hợp đấu tranh chính trị và vũ trang.
C. Là phương pháp đấu tranh nghị trường để giành các quyền dân chủ.
D. Là các hoạt động khủng bố, ám sát nhằm vào bộ máy cai trị của địch.
Câu 9. Theo Hồ Chí Minh, lực lượng của cách mạng giải phóng dân tộc bao gồm những ai?
A. Chỉ bao gồm giai cấp công nhân và giai cấp nông dân là nòng cốt.
B. Giai cấp công nhân, nông dân và các tầng lớp tiểu tư sản, tư sản dân tộc.
C. Toàn thể dân tộc Việt Nam, tập hợp trong một mặt trận dân tộc thống nhất.
D. Các lực lượng tiến bộ được sự ủng hộ của phong trào cộng sản quốc tế.
Câu 10. Theo Hồ Chí Minh, mục tiêu cao nhất và bao trùm nhất của chủ nghĩa xã hội là gì?
A. Xây dựng một nền kinh tế công – nông nghiệp hiện đại và phát triển.
B. Không ngừng nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân.
C. Xây dựng một nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa vững mạnh, hiệu quả.
D. Củng cố quốc phòng, an ninh, bảo vệ vững chắc Tổ quốc xã hội chủ nghĩa.
Câu 11. Đặc điểm lớn nhất của Việt Nam khi bước vào thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội là gì?
A. Từ một nước nông nghiệp lạc hậu, tiến thẳng lên CNXH, bỏ qua chế độ TBCN.
B. Có nguồn tài nguyên thiên nhiên dồi dào và lực lượng lao động cần cù.
C. Có sự ủng hộ và giúp đỡ to lớn về mọi mặt của các nước XHCN anh em.
D. Nhân dân có truyền thống yêu nước, đoàn kết, tuyệt đối tin vào Đảng.
Câu 12. Theo Hồ Chí Minh, động lực quan trọng và quyết định nhất để xây dựng CNXH là gì?
A. Sự ủng hộ và viện trợ về vật chất, kỹ thuật từ các nước bè bạn.
B. Việc áp dụng thành công các mô hình kinh tế tiên tiến của thế giới.
C. Nguồn lực nội sinh, sức mạnh của con người và khối đại đoàn kết dân tộc.
D. Sự quản lý hiệu quả của Nhà nước và các chính sách kinh tế vĩ mô.
Câu 13. Hồ Chí Minh coi trở lực nào là nguy hiểm nhất, là “giặc nội xâm” trong quá trình xây dựng CNXH?
A. Chủ nghĩa cá nhân, tệ quan liêu, tham ô, lãng phí trong bộ máy.
B. Tàn dư của chế độ cũ và các tư tưởng lạc hậu, phong kiến còn sót lại.
C. Sự chống phá quyết liệt của các thế lực thù địch từ bên ngoài.
D. Trình độ dân trí thấp và những hạn chế về khoa học kỹ thuật.
Câu 14. Nguyên tắc tổ chức và sinh hoạt nào được Hồ Chí Minh coi là quan trọng nhất trong xây dựng Đảng?
A. Tự phê bình và phê bình.
B. Đoàn kết thống nhất trong Đảng.
C. Đảng gắn bó mật thiết với nhân dân.
D. Tập trung dân chủ.
Câu 15. Theo Hồ Chí Minh, Đảng Cộng sản Việt Nam mang bản chất của giai cấp nào?
A. Giai cấp công nhân, đồng thời là đội tiên phong của dân tộc Việt Nam.
B. Liên minh giai cấp công nhân và giai cấp nông dân.
C. Toàn thể nhân dân lao động Việt Nam không phân biệt thành phần.
D. Tầng lớp trí thức và những người lao động tiên tiến nhất trong xã hội.
Câu 16. Để xây dựng một nhà nước trong sạch, vững mạnh, Hồ Chí Minh đặc biệt nhấn mạnh việc gì?
A. Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát của các cơ quan chức năng.
B. Hoàn thiện hệ thống pháp luật, xử lý nghiêm minh mọi hành vi vi phạm.
C. Kiểm soát quyền lực nhà nước và phòng, chống các tiêu cực trong bộ máy.
D. Nâng cao năng lực chuyên môn và trình độ lý luận cho đội ngũ cán bộ.
Câu 17. Theo Hồ Chí Minh, nguyên tắc nào để đảm bảo sự lãnh đạo của Đảng đối với Nhà nước?
A. Đảng lãnh đạo Nhà nước thông qua cương lĩnh, đường lối và công tác cán bộ.
B. Đảng bao biện, làm thay công việc của các cơ quan nhà nước ở mọi cấp.
C. Đảng viên phải nắm giữ tất cả các vị trí chủ chốt trong bộ máy nhà nước.
D. Các tổ chức đảng trực tiếp ra quyết định thay cho các cơ quan chính quyền.
Câu 18. Nền tảng của khối đại đoàn kết toàn dân tộc theo tư tưởng Hồ Chí Minh là gì?
A. Lòng yêu nước và tinh thần tự tôn dân tộc.
B. Mục tiêu chung là độc lập, tự do cho Tổ quốc.
C. Liên minh giữa giai cấp công nhân, giai cấp nông dân và đội ngũ trí thức.
D. Truyền thống nhân ái, “thương người như thể thương thân” của dân tộc.
Câu 19. Nguyên tắc cốt lõi trong việc thực hiện đoàn kết quốc tế của Hồ Chí Minh là gì?
A. Phải có sự tương đồng về hệ tư tưởng và mục tiêu chính trị lâu dài.
B. Phải dựa trên cơ sở độc lập, tự chủ, bình đẳng và các bên cùng có lợi.
C. Ưu tiên đoàn kết với các nước xã hội chủ nghĩa và phong trào công nhân.
D. Đoàn kết với tất cả các lực lượng có thể, không phân biệt chế độ chính trị.
Câu 20. Theo Hồ Chí Minh, mục đích của đoàn kết quốc tế là gì?
A. Tranh thủ sự ủng hộ quốc tế để nâng cao vị thế, uy tín của Việt Nam.
B. Tạo ra một môi trường hòa bình, ổn định để tập trung xây dựng đất nước.
C. Góp phần vào cuộc đấu tranh chung của nhân dân thế giới vì hòa bình, tiến bộ.
D. Kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại để thực hiện mục tiêu cách mạng.
Câu 21. Hình thức tổ chức cao nhất của khối đại đoàn kết toàn dân tộc là gì?
A. Các đoàn thể quần chúng.
B. Các hội nghề nghiệp.
C. Mặt trận dân tộc thống nhất.
D. Các tổ chức xã hội – từ thiện.
Câu 22. Chuẩn mực đạo đức nào được Hồ Chí Minh coi là phẩm chất bao trùm, quan trọng nhất của người cách mạng?
A. Cần, kiệm, liêm, chính, chí công vô tư.
B. Trung với nước, hiếu với dân.
C. Yêu thương con người, sống có tình có nghĩa.
D. Tinh thần quốc tế trong sáng, thủy chung.
Câu 23. Theo Hồ Chí Minh, văn hóa có vai trò như thế nào đối với sự phát triển xã hội?
A. Là mục tiêu, động lực của sự nghiệp cách mạng và kiến quốc.
B. Là lĩnh vực phụ thuộc hoàn toàn vào sự phát triển của kinh tế.
C. Là công cụ để tuyên truyền đường lối của Đảng và Nhà nước.
D. Là phương tiện để bảo tồn bản sắc và di sản của dân tộc.
Câu 24. Hồ Chí Minh quan niệm việc học tập suốt đời nhằm mục đích chính là gì?
A. Để có địa vị, danh vọng và được xã hội tôn trọng.
B. Để làm người, để phục vụ Tổ quốc và nhân dân.
C. Để có kiến thức sâu rộng, nâng cao trình độ chuyên môn.
D. Để làm cán bộ, để lãnh đạo và quản lý xã hội hiệu quả.
Câu 25. Để xây dựng đạo đức mới, Hồ Chí Minh nhấn mạnh phương pháp nào là quan trọng hàng đầu?
A. Xây dựng các chuẩn mực đạo đức rõ ràng và cụ thể.
B. Tăng cường giáo dục đạo đức trong nhà trường và gia đình.
C. Nêu gương, nhất là sự gương mẫu của cán bộ, đảng viên.
D. Xử lý nghiêm khắc những hành vi vi phạm đạo đức xã hội.
Câu 26. Trong “Năm điều Bác Hồ dạy thiếu niên, nhi đồng”, điều nào được đặt lên hàng đầu?
A. Đoàn kết tốt, kỷ luật tốt.
B. Học tập tốt, lao động tốt.
C. Giữ gìn vệ sinh thật tốt.
D. Yêu Tổ quốc, yêu đồng bào.
Câu 27. “Hiền, dữ phải đâu là tính sẵn, Phần nhiều do giáo dục mà nên”. Luận điểm này của Hồ Chí Minh nhấn mạnh vai trò của yếu tố nào?
A. Giáo dục và sự rèn luyện của mỗi cá nhân.
B. Bản chất tự nhiên và yếu tố di truyền của con người.
C. Môi trường xã hội và các mối quan hệ xung quanh.
D. Điều kiện kinh tế – xã hội quyết định ý thức con người.
Câu 28. Một trong những nội dung cốt lõi của tư tưởng nhân văn Hồ Chí Minh là gì?
A. Chỉ tin tưởng vào sức mạnh của quần chúng nhân dân lao động.
B. Yêu cầu mọi người phải hy sinh lợi ích cá nhân cho lợi ích tập thể.
C. Khẳng định con người là vốn quý nhất, là nhân tố quyết định thành công.
D. Luôn khoan dung, độ lượng ngay cả với những kẻ thù đã quy hàng.
Câu 29. Nền văn hóa mới mà Hồ Chí Minh hướng tới xây dựng có những tính chất nào?
A. Tiên tiến, hiện đại và hội nhập.
B. Cách mạng, khoa học và nhân văn.
C. Thống nhất, đa dạng và đậm đà bản sắc.
D. Dân tộc, khoa học và đại chúng.
Câu 30. Trong Di chúc, điều mong muốn cuối cùng, tột bậc của Hồ Chí Minh là gì?
A. Đảng ta luôn đoàn kết, trong sạch, vững mạnh, “là đạo đức, là văn minh”.
B. Toàn dân ta đoàn kết xây dựng một nước Việt Nam hòa bình, thống nhất, độc lập, dân chủ và giàu mạnh.
C. Thế giới cộng sản và các nước anh em đoàn kết lại với nhau.
D. Nhân dân ta có cuộc sống ấm no, hạnh phúc, ai cũng có cơm ăn áo mặc, ai cũng được học hành.