Trắc Nghiệm Luật Kinh Tế – Đề 11 (Đề nâng cao) là đề tham khảo dành cho sinh viên đang theo học học phần Luật Kinh tế tại Trường Đại học Luật TP.HCM (ULAW). Bộ đề đại học được biên soạn bởi ThS. Trần Hữu Đức – giảng viên Khoa Luật Thương mại, Đại học Luật TP.HCM – vào năm 2024. Nội dung đề thi tập trung kiểm tra kiến thức về pháp nhân kinh doanh, hợp đồng trong thương mại, hình thức sở hữu doanh nghiệp, cạnh tranh và bảo vệ người tiêu dùng, cùng các quy định pháp luật điều chỉnh hoạt động của doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.
Thông qua Trắc Nghiệm Luật Kinh Tế – Đề 11 (Đề nâng cao) trên dethitracnghiem.vn, sinh viên có cơ hội rèn luyện kỹ năng làm bài, nắm bắt dạng câu hỏi thường gặp và đánh giá mức độ hiểu bài sau từng chương học. Hệ thống câu hỏi đa dạng, sát thực tế, kèm đáp án đúng và giải thích rõ ràng giúp người học ghi nhớ lý thuyết và áp dụng vào các tình huống thực tiễn. Website còn hỗ trợ theo dõi kết quả học tập và gợi ý đề phù hợp với năng lực, rất hữu ích trong quá trình chuẩn bị thi của sinh viên ngành Luật và Kinh tế.
Hãy cùng dethitracnghiem.vn khám phá bộ đề này và kiểm tra ngay kiến thức của bạn!
Trắc Nghiệm Luật Kinh Tế – Đề 11
Câu 1. Tình huống nào sau đây thể hiện rõ nhất đối tượng điều chỉnh của Luật Kinh tế?
A. Ông A ký hợp đồng lao động có thời hạn 12 tháng với Công ty B để làm việc tại bộ phận kinh doanh.
B. Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh X thực hiện việc cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp cho Công ty TNHH Y.
C. Bà C khởi kiện chồng là ông D ra Tòa án để yêu cầu giải quyết ly hôn và phân chia tài sản chung.
D. Anh E điều khiển xe máy vượt đèn đỏ và bị Cảnh sát giao thông lập biên bản xử phạt vi phạm hành chính.
Câu 2. Nguyên tắc tự do, tự nguyện cam kết, thỏa thuận trong hoạt động kinh doanh thương mại bị giới hạn bởi yếu tố nào sau đây?
A. Giới hạn bởi các điều cấm của pháp luật, trái đạo đức xã hội và lợi ích của các chủ thể khác.
B. Giới hạn bởi các quy định bắt buộc trong hợp đồng mẫu và điều kiện giao dịch chung.
C. Giới hạn bởi sự chấp thuận của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền trong mọi trường hợp.
D. Giới hạn bởi lợi ích kinh tế mà các bên tham gia có thể đạt được trong giao dịch đó.
Câu 3. Khi một tập quán thương mại được áp dụng để giải quyết tranh chấp, nó cần phải thỏa mãn điều kiện cốt lõi nào?
A. Phải được ghi nhận cụ thể trong một văn bản pháp quy do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành.
B. Phải được tất cả các doanh nghiệp trong cùng một lĩnh vực kinh doanh thừa nhận và áp dụng một cách tuyệt đối.
C. Nội dung của tập quán đó không được trái với các nguyên tắc cơ bản của pháp luật Việt Nam.
D. Phải là thói quen đã được hình thành và áp dụng tại địa phương nơi có tranh chấp xảy ra.
Câu 4. Phương pháp điều chỉnh đặc trưng của Luật Kinh tế là gì?
A. Chỉ sử dụng phương pháp mệnh lệnh quyền uy.
B. Chỉ sử dụng phương pháp thỏa thuận bình đẳng.
C. Chủ yếu sử dụng phương pháp tác động tâm lý.
D. Kết hợp linh hoạt giữa phương pháp bình đẳng, thỏa thuận và phương pháp mệnh lệnh, quyền uy.
Câu 5. Một thành viên hợp danh muốn đồng thời làm chủ một doanh nghiệp tư nhân khác. Điều này có hợp pháp không?
A. Hoàn toàn được phép nếu các thành viên khác đồng ý.
B. Hoàn toàn được phép mà không cần sự đồng ý.
C. Không được phép, trừ trường hợp được sự nhất trí của tất cả các thành viên hợp danh còn lại.
D. Không được phép trong mọi trường hợp.
Câu 6. Công ty TNHH A nợ 2 tỷ đồng. Công ty B có thể yêu cầu giám đốc dùng tài sản cá nhân trả nợ không?
A. Không, vì công ty TNHH có tư cách pháp nhân độc lập và chỉ chịu trách nhiệm trong phạm vi tài sản của công ty.
B. Có, vì giám đốc là người đại diện pháp luật.
C. Có, nếu điều lệ công ty có quy định.
D. Không, trừ khi có hành vi gian lận.
Câu 7. Điểm khác biệt giữa công ty TNHH và công ty cổ phần?
A. Công ty cổ phần bắt buộc phải có Ban kiểm soát.
B. TNHH có thể không có Ban kiểm soát nếu dưới 11 thành viên.
C. Công ty cổ phần có Đại hội đồng cổ đông là cơ quan quyết định cao nhất, còn công ty TNHH là Hội đồng thành viên.
D. Giám đốc công ty cổ phần do HĐQT bổ nhiệm, TNHH do Chủ tịch HĐTV bổ nhiệm.
Câu 8. Lý do hạn chế chuyển nhượng cổ phần phổ thông trong 3 năm đầu?
A. Để bảo vệ nhà đầu tư nhỏ lẻ.
B. Để đảm bảo sự ổn định trong cơ cấu quản trị và định hướng phát triển ban đầu của công ty.
C. Để tránh trốn thuế.
D. Để cơ quan đăng ký kinh doanh dễ quản lý.
Câu 9. Xe cá nhân dùng cho công việc doanh nghiệp, chi phí xăng xe có được tính hợp lệ?
A. Có, nếu được ghi chép đầy đủ trong sổ sách kế toán và có chứng từ hợp lệ.
B. Có, nếu chuyển quyền sở hữu cho doanh nghiệp.
C. Không, trừ khi ký hợp đồng thuê lại.
D. Không, vì xe là tài sản cá nhân.
Câu 10. Thành viên không góp đủ vốn đúng hạn?
A. Đương nhiên bị khai trừ.
B. Có quyền gia hạn thêm 60 ngày.
C. Công ty phải giải thể.
D. Phần vốn chưa góp sẽ được thành viên khác mua lại hoặc công ty chào bán cho người khác.
Câu 11. Nghị quyết thay đổi ngành nghề kinh doanh được thông qua khi nào?
A. Ít nhất 65% tổng số phiếu biểu quyết của cổ đông dự họp tán thành.
B. Ít nhất 51% tổng số phiếu dự họp tán thành.
C. Trên 50% cổ đông có quyền biểu quyết.
D. 100% cổ đông sáng lập và 75% cổ đông phổ thông khác.
Câu 12. Công ty hợp danh có thể huy động vốn bằng cách nào?
A. Phát hành cổ phiếu và trái phiếu.
B. Chỉ phát hành trái phiếu.
C. Tăng vốn góp hoặc tiếp nhận thêm thành viên góp vốn mới.
D. Không được huy động vốn.
Câu 13. Trả lời của công ty B về việc thay đổi địa điểm giao hàng là gì?
A. Sự chấp nhận vô điều kiện.
B. Một đề nghị giao kết hợp đồng mới.
C. Hành vi vi phạm thiện chí.
D. Sự từ chối đề nghị ban đầu.
Câu 14. Điều kiện giao hàng FOB – rủi ro chuyển khi nào?
A. Khi giao cho người vận chuyển đầu tiên.
B. Khi hoàn tất thủ tục xuất khẩu.
C. Khi hàng được đặt lên lan can tàu.
D. Khi người mua nhận bộ chứng từ.
Câu 15. Điều khoản đưa tranh chấp ra VIAC có ý nghĩa gì?
A. Phải thương lượng trước, nếu không thì VIAC không thụ lý.
B. Chỉ mang tính định hướng.
C. Đây là thỏa thuận trọng tài có điều kiện.
D. Thỏa thuận vô hiệu.
Câu 16. Khi nào không áp dụng điều khoản phạt vi phạm?
A. Mức phạt vượt 8%.
B. Do lỗi bên thứ ba.
C. Do sự kiện bất khả kháng.
D. Không thông báo bằng văn bản.
Câu 17. Phân biệt hủy bỏ và đơn phương chấm dứt hợp đồng?
A. Hủy bỏ làm hợp đồng vô hiệu từ đầu, chấm dứt chỉ có hiệu lực về sau.
B. Hủy bỏ chỉ áp dụng khi có vi phạm cơ bản.
C. Hậu quả khác nhau.
D. Hủy bỏ phải có sự đồng ý Tòa án.
Câu 18. Hành vi 2 công ty cùng thỏa thuận giá sàn là gì?
A. Cạnh tranh không lành mạnh.
B. Thỏa thuận hạn chế cạnh tranh bị cấm vô điều kiện.
C. Hợp pháp.
D. Chỉ bị cấm nếu gây tác động đáng kể.
Câu 19. Hành vi nào là cạnh tranh không lành mạnh?
A. Giảm giá 50%.
B. Mua lại làm tăng thị phần.
C. Tung tin đồn sai về đối thủ.
D. Bán giá khác nhau cho các khách hàng.
Câu 20. Khi nào doanh nghiệp được coi là có vị trí thống lĩnh?
A. Thị phần từ 30% hoặc có sức mạnh đáng kể.
B. Doanh thu cao nhất.
C. Có khả năng loại bỏ đối thủ.
D. Thị phần từ 50%.
Câu 21. Khi nào phải thông báo về việc sáp nhập?
A. Khi giảm số lượng doanh nghiệp.
B. Một doanh nghiệp sắp phá sản.
C. Khi đạt ngưỡng thông báo theo quy định.
D. Cả hai công ty đều niêm yết.
Câu 22. Dấu hiệu pháp lý để chủ nợ yêu cầu phá sản?
A. Nợ lớn hơn tổng tài sản.
B. Thua lỗ 2 năm liên tiếp.
C. Không thanh toán khoản nợ trong 3 tháng.
D. Nhiều chủ nợ cùng khởi kiện.
Câu 23. Thứ tự phân chia tài sản doanh nghiệp phá sản?
A. Nợ lương → chi phí phá sản → thuế → nợ bảo đảm.
B. Chi phí → nợ lương → nợ không bảo đảm → nợ bảo đảm.
C. Nợ bảo đảm → chi phí → nợ lương → thuế.
D. Chi phí phá sản → nợ lương → nợ không bảo đảm.
Câu 24. Sau khi mở thủ tục phá sản, doanh nghiệp hoạt động thế nào?
A. Phải dừng mọi hoạt động.
B. Vẫn hoạt động nhưng dưới giám sát của Thẩm phán và Quản tài viên.
C. Giám đốc bị đình chỉ.
D. Được tự do hoạt động.
Câu 25. Giao dịch nào bị coi là vô hiệu nếu thực hiện trong 6 tháng trước khi mở thủ tục phá sản?
A. Thanh toán nợ không bảo đảm.
B. Mua bán tài sản đúng giá thị trường.
C. Trả lương đúng theo thỏa ước.
D. Chuyển nợ không bảo đảm thành có bảo đảm.
Câu 26. Ưu điểm nổi bật của Trọng tài thương mại?
A. Phán quyết có hiệu lực cao hơn.
B. Chi phí thấp hơn Tòa án.
C. Thủ tục linh hoạt, được chọn Trọng tài viên.
D. Mọi phán quyết đều công khai.
Câu 27. Khi nào thỏa thuận trọng tài vô hiệu?
A. Khi một bên ký kết không có năng lực hành vi dân sự đầy đủ.
B. Tranh chấp không liên quan đến hoạt động thương mại.
C. Không chỉ định rõ trung tâm trọng tài.
D. Trọng tài viên không đủ trình độ.
Câu 28. Khi nào Tòa án có thể hủy phán quyết Trọng tài?
A. Không đồng ý cách áp dụng pháp luật.
B. Chứng cứ không đầy đủ.
C. Thủ tục trọng tài không phù hợp thỏa thuận.
D. Gây bất lợi lớn cho một bên.
Câu 29. Phương thức nào không có hiệu lực pháp lý bắt buộc thi hành?
A. Hòa giải tại trung tâm được Tòa công nhận.
B. Phán quyết trọng tài.
C. Bản án của Tòa án.
D. Thương lượng, hòa giải trực tiếp giữa các bên.
Câu 30. Nguyên tắc “xét xử hai cấp” là đặc trưng của phương thức nào?
A. Trọng tài thương mại.
B. Hòa giải thương mại.
C. Tòa án nhân dân.
D. Tất cả đều có thể áp dụng tùy thỏa thuận.