Câu Hỏi Trắc Nghiệm Môn Giáo Dục Học Mầm Non

Năm thi: 2024
Môn học: Giáo dục học Mầm non
Trường: Đại học Sư phạm TP.HCM (HCMUE)
Người ra đề: ThS. Trần Thị Ngọc Minh
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Đề ôn tập
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 45 phút
Số lượng câu hỏi: 30
Đối tượng thi: Sinh viên ngành Sư phạm Mầm non
Năm thi: 2024
Môn học: Giáo dục học Mầm non
Trường: Đại học Sư phạm TP.HCM (HCMUE)
Người ra đề: ThS. Trần Thị Ngọc Minh
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Đề ôn tập
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 45 phút
Số lượng câu hỏi: 30
Đối tượng thi: Sinh viên ngành Sư phạm Mầm non
Làm bài thi

Mục Lục

Câu Hỏi Trắc Nghiệm Môn Giáo Dục Học Mầm Non là bộ đề ôn tập được thiết kế nhằm hỗ trợ sinh viên khối ngành Sư phạm Mầm non hiểu rõ lý thuyết và thực hành dạy học dành cho trẻ từ 3–6 tuổi. Bộ đề thuộc học phần Giáo dục học Mầm non – một môn học cơ sở bắt buộc tại Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh (Ho Chi Minh City University of Education – HCMUE). Đề thi được soạn bởi ThS. Trần Thị Ngọc Minh, giảng viên Khoa Giáo dục Mầm non – HCMUE, vào năm 2024. Nội dung bài tập bao gồm các chủ đề như phát triển tâm lý – thể chất trẻ mẫu giáo, phương pháp dạy học nhận thức, vai trò chơi trong giáo dục mầm non, thiết kế môi trường học tác động đến phát triển toàn diện của trẻ. Các câu hỏi trình bày theo dạng trắc nghiệm đại học khách quan, giúp sinh viên hệ thống hóa kiến thức, rèn luyện kỹ năng giải bài đúng – đủ và chuẩn bị thi học phần hiệu quả.

Tại dethitracnghiem.vn, đề Câu hỏi trắc nghiệm môn Giáo dục học Mầm non HCMUE gồm nhiều bộ câu hỏi được phân chia theo chuyên đề như “Phát triển kỹ năng ngôn ngữ”, “Giáo dục thể chất và vận động”, “Tổ chức hoạt động chơi học”… Người học có thể làm nhiều lần không giới hạn, lưu đề yêu thích và theo dõi tiến độ qua biểu đồ kết quả cá nhân. Giao diện website dễ sử dụng, kèm phần giải thích chi tiết và câu trả lời đúng cho từng câu hỏi. Đây là công cụ hỗ trợ đắc lực giúp sinh viên nắm vững kiến thức trọng tâm, phát triển phương pháp giảng dạy sáng tạo và tự tin vượt qua kỳ thi học phần Giáo dục học Mầm non.

Hãy cùng dethitracnghiem.vn khám phá bộ đề này và kiểm tra ngay kiến thức của bạn!

Câu Hỏi Trắc Nghiệm Môn Giáo Dục Học Mầm Non

Câu 1. Đối tượng nghiên cứu trọng tâm của khoa học Giáo dục học mầm non là gì?
A. Quá trình phát triển các đặc điểm tâm lý của trẻ từ 0-6 tuổi.
B. Toàn bộ các quy luật và hiện tượng di truyền ảnh hưởng đến trẻ.
C. Quá trình giáo dục có mục đích, tổ chức nhằm phát triển toàn diện nhân cách trẻ.
D. Hệ thống các chính sách xã hội và phúc lợi nhà nước dành cho trẻ em.

Câu 2. Hoạt động nào giữ vai trò chủ đạo, chi phối sự phát triển tâm lý của trẻ lứa tuổi mẫu giáo (3-6 tuổi)?
A. Hoạt động học tập có mục đích, có kế hoạch rõ ràng.
B. Hoạt động giao tiếp cảm xúc trực tiếp với người lớn.
C. Hoạt động với đồ vật nhằm khám phá công dụng.
D. Hoạt động vui chơi, đặc biệt là trò chơi đóng vai theo chủ đề.

Câu 3. “Tư duy trực quan – hình tượng” là đặc điểm tư duy nổi bật của lứa tuổi nào?
A. Lứa tuổi mẫu giáo (3 – 6 tuổi).
B. Lứa tuổi nhà trẻ (24 – 36 tháng).
C. Lứa tuổi hài nhi (0 – 12 tháng).
D. Lứa tuổi ấu nhi (12 – 24 tháng).

Câu 4. Nguyên tắc “lấy trẻ làm trung tâm” trong giáo dục mầm non được hiểu chính xác là:
A. Giáo viên đáp ứng mọi yêu cầu, sở thích tức thời của mỗi trẻ.
B. Tổ chức hoạt động giáo dục xuất phát từ hứng thú, nhu cầu, khả năng trẻ.
C. Trẻ em có toàn quyền quyết định nội dung, chương trình giáo dục.
D. Giáo viên chỉ quan sát, không can thiệp vào hoạt động của trẻ.

Câu 5. Mục tiêu cốt lõi của việc tổ chức chế độ sinh hoạt một ngày cho trẻ ở trường mầm non là gì?
A. Để đảm bảo trẻ ăn, ngủ đúng giờ giấc và không quấy khóc.
B. Để quản lý số lượng lớn trẻ em một cách khoa học, trật tự.
C. Để rèn luyện cho trẻ tính kỷ luật nghiêm khắc theo yêu cầu.
D. Để hình thành phản xạ có điều kiện, thói quen tốt, phát triển hài hòa.

Câu 6. Luận điểm nào sau đây phản ánh đúng nhất vai trò của giáo dục mầm non?
A. Giáo dục mầm non chỉ có nhiệm vụ chăm sóc, đảm bảo an toàn.
B. Giáo dục mầm non đặt nền móng đầu tiên cho sự phát triển nhân cách.
C. Giáo dục mầm non chủ yếu chuẩn bị kiến thức để trẻ vào lớp một.
D. Giáo dục mầm non là trách nhiệm riêng của gia đình, nhà trường hỗ trợ.

Câu 7. Một giáo viên nhận thấy một bé 4 tuổi trong lớp rất nhút nhát, ít nói. Cô thường xuyên trò chuyện riêng, giao cho bé những nhiệm vụ nhỏ vừa sức và khen ngợi kịp thời khi bé hoàn thành. Việc làm này thể hiện phẩm chất nghề nghiệp nào của giáo viên mầm non?
A. Năng lực xây dựng kế hoạch giáo dục theo đúng chương trình.
B. Kỹ năng quản lý lớp học và xử lý các tình huống sư phạm.
C. Tình yêu thương, sự tôn trọng, thấu hiểu đặc điểm cá nhân của trẻ.
D. Khả năng phối hợp hiệu quả với phụ huynh trong giáo dục.

Câu 8. Đâu là đặc điểm cơ bản trong giao tiếp của trẻ lứa tuổi nhà trẻ (12-36 tháng)?
A. Giao tiếp chủ yếu bằng các hình thức phi ngôn ngữ.
B. Giao tiếp gắn liền với hoạt động vui chơi đóng vai phức tạp.
C. Giao tiếp bằng ngôn ngữ mạch lạc để tranh luận.
D. Giao tiếp gắn liền với hoạt động khám phá đồ vật.

Câu 9. Môi trường giáo dục trong trường mầm non cần đảm bảo yêu cầu quan trọng hàng đầu nào?
A. Phải có nhiều đồ chơi đắt tiền, hiện đại nhập khẩu.
B. Phải đảm bảo an toàn tuyệt đối về thể chất, tâm lý cho trẻ.
C. Phải được trang trí theo một phong cách cố định, không đổi.
D. Phải yên tĩnh tuyệt đối để không ảnh hưởng sự tập trung.

Câu 10. Phương pháp giáo dục nào tác động trực tiếp đến hệ thống tín hiệu thứ nhất (cảm tính) của trẻ mầm non?
A. Phương pháp dùng lời nói, kể chuyện, giải thích.
B. Phương pháp nêu gương, khen ngợi, động viên.
C. Phương pháp trực quan (quan sát vật thật, tranh ảnh).
D. Phương pháp rèn luyện, lặp đi lặp lại hành động.

Câu 11. Mục đích của lĩnh vực phát triển thẩm mỹ trong chương trình giáo dục mầm non là gì?
A. Nhằm bồi dưỡng cảm xúc, khả năng cảm thụ, sáng tạo cái đẹp.
B. Nhằm đào tạo tất cả trẻ em trở thành các nghệ sĩ tài năng.
C. Chủ yếu để dạy trẻ các kỹ năng vẽ, nặn, múa, hát thành thạo.
D. Để giúp trẻ giải trí sau những giờ học kiến thức căng thẳng.

Câu 12. Hình thức tổ chức giáo dục nào được xem là cơ bản và đặc trưng nhất ở trường mầm non?
A. Hoạt động tham quan, dã ngoại ngoài khuôn viên trường.
B. Hoạt động lao động tự phục vụ, trực nhật trong lớp học.
C. Hoạt động giao lưu, tổ chức sự kiện với các lớp khác.
D. Hoạt động học tập có chủ đích (thường gọi là giờ học).

Câu 13. Nguyên tắc nào đòi hỏi nội dung và phương pháp giáo dục phải phù hợp với quy luật phát triển tâm sinh lý của trẻ?
A. Nguyên tắc đảm bảo tính hệ thống và tính liên tục.
B. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn và tính giáo dưỡng.
C. Nguyên tắc đảm bảo tính khoa học và tính vừa sức.
D. Nguyên tắc đảm bảo sự thống nhất giữa các lực lượng.

Câu 14. Trong giờ hoạt động góc, cô giáo chỉ gợi ý cách chơi và cung cấp vật liệu, sau đó để trẻ tự do hợp tác, phân vai và triển khai trò chơi theo ý tưởng của chúng. Cô đang tạo điều kiện để phát triển năng lực nào cho trẻ?
A. Năng lực tuân thủ răm rắp mệnh lệnh của người lớn.
B. Năng lực tự chủ, sáng tạo và kỹ năng hợp tác xã hội.
C. Năng lực ghi nhớ máy móc các kiến thức đã được học.
D. Năng lực vận động tinh qua các bài tập thể chất.

Câu 15. Sự phối hợp giữa gia đình và nhà trường trong giáo dục trẻ mầm non có ý nghĩa quyết định vì:
A. Gia đình có trách nhiệm đóng góp tài chính cho nhà trường.
B. Nhà trường cần phụ huynh hỗ trợ trong việc quản lý trẻ.
C. Phụ huynh có quyền giám sát mọi hoạt động của giáo viên.
D. Nhằm tạo ra sự thống nhất trong các tác động giáo dục.

Câu 16. Khi trẻ ở lứa tuổi mẫu giáo bé (3-4 tuổi) thường đặt các câu hỏi “Tại sao?”, “Để làm gì?”, điều này thể hiện bước phát triển nào về nhận thức?
A. Sự bướng bỉnh và muốn chống đối lại yêu cầu người lớn.
B. Sự bắt chước một cách máy móc các câu hỏi của người khác.
C. Sự phát triển của tính tò mò, ham hiểu biết và tư duy.
D. Sự rối loạn về ngôn ngữ cần được can thiệp kịp thời.

Câu 17. Nội dung giáo dục thể chất cho trẻ mầm non KHÔNG bao gồm nhiệm vụ nào sau đây?
A. Phát triển các vận động cơ bản như đi, chạy, nhảy, bò.
B. Rèn luyện các tố chất thể lực nhanh, mạnh, bền, dẻo dai.
C. Giáo dục dinh dưỡng và hình thành thói quen vệ sinh.
D. Dạy các kỹ thuật phức tạp của một môn thể thao chuyên nghiệp.

Câu 18. Một bé 5 tuổi giành đồ chơi của bạn và bị cô giáo yêu cầu ngồi yên ở một góc riêng trong 3 phút để suy nghĩ về hành động của mình. Đây là hình thức trách phạt nào?
A. Phê bình nghiêm khắc trước toàn thể lớp học.
B. Bắt lao động để chuộc lại lỗi lầm đã gây ra.
C. Tạm thời tách trẻ ra khỏi hoạt động chung.
D. So sánh trẻ với một bạn khác ngoan hơn.

Câu 19. Nguyên tắc “tích hợp” trong giáo dục mầm non đòi hỏi giáo viên phải:
A. Lồng ghép, kết hợp các nội dung giáo dục linh hoạt quanh một chủ đề.
B. Dạy riêng lẻ từng lĩnh vực kiến thức để trẻ không nhầm lẫn.
C. Chỉ tập trung vào lĩnh vực phát triển nhận thức, xem nhẹ lĩnh vực khác.
D. Yêu cầu trẻ phải đạt được tất cả mục tiêu trong cùng một giờ.

Câu 20. Đâu là biểu hiện của “khủng hoảng tuổi lên ba”?
A. Trẻ trở nên ngoan ngoãn, vâng lời và dễ bảo hơn.
B. Trẻ bắt đầu nói được những câu dài, phức tạp.
C. Trẻ có khả năng tự phục vụ bản thân thành thạo.
D. Trẻ có xu hướng bướng bỉnh, tự ý và làm ngược lại.

Câu 21. Vai trò của đồ chơi trong sự phát triển của trẻ mầm non là:
A. Chỉ là công cụ để dỗ dành khi trẻ khóc hoặc không vâng lời.
B. Chỉ là phương tiện để trang trí cho lớp học thêm sinh động.
C. Là phương tiện quan trọng để trẻ học, chơi, khám phá thế giới.
D. Là vật sở hữu riêng của mỗi trẻ, không được phép chia sẻ.

Câu 22. Trong các phương pháp giáo dục, phương pháp nào đặc biệt hiệu quả trong việc hình thành các thói quen, kỹ năng cho trẻ?
A. Phương pháp giải thích, giảng giải.
B. Phương pháp rèn luyện, thực hành.
C. Phương pháp nêu gương, động viên.
D. Phương pháp dùng tình huống có vấn đề.

Câu 23. Khi lập kế hoạch giáo dục, giáo viên mầm non cần xuất phát từ đâu trước tiên?
A. Từ những yêu cầu và chỉ đạo của ban giám hiệu nhà trường.
B. Từ những kinh nghiệm sẵn có của bản thân giáo viên.
C. Từ những nội dung được quy định cứng trong sách giáo khoa.
D. Từ mục tiêu chương trình và đặc điểm phát triển thực tế của trẻ.

Câu 24. Khi thấy một bé trai mặc váy của bạn gái để chơi trò đóng vai, cách ứng xử nào của giáo viên thể hiện sự tôn trọng giới tính của trẻ?
A. Lập tức cấm đoán và giải thích rằng con trai không được mặc váy.
B. Quan sát, không can thiệp, coi đó là một phần của trò chơi sáng tạo.
C. Chụp ảnh lại và gửi cho phụ huynh để cảnh báo về lệch lạc.
D. Phê bình bé trước cả lớp và yêu cầu bé phải cởi váy ra ngay.

Câu 25. Bản chất của việc đánh giá sự phát triển của trẻ trong giáo dục mầm non là:
A. Quá trình thu thập thông tin để hiểu trẻ hơn, điều chỉnh tác động.
B. Quá trình cho điểm, xếp loại trẻ thành các nhóm giỏi, khá, trung bình.
C. Quá trình so sánh sự phát triển của một đứa trẻ này với trẻ khác.
D. Quá trình chỉ tập trung vào việc tìm ra các khuyết điểm của trẻ.

Câu 26. “Tính egocentrism” (tự cho mình là trung tâm) trong tư duy của trẻ mẫu giáo biểu hiện ở việc:
A. Trẻ biết chia sẻ đồ chơi và quan tâm đến cảm xúc bạn bè.
B. Trẻ có khả năng đặt mình vào vị trí của người khác.
C. Trẻ gặp khó khăn trong việc nhìn nhận sự vật từ góc nhìn người khác.
D. Trẻ luôn tuân thủ các quy tắc xã hội một cách tự giác.

Câu 27. Hoạt động chủ đạo của trẻ lứa tuổi hài nhi (0-12 tháng) là gì?
A. Hoạt động với đồ vật được người lớn hướng dẫn.
B. Hoạt động vui chơi đóng vai đơn giản.
C. Giao tiếp cảm xúc trực tiếp với người lớn, đặc biệt là mẹ.
D. Hoạt động học tập thông qua các bài học ngắn.

Câu 28. Yếu tố nào sau đây có ảnh hưởng trực tiếp và mạnh mẽ nhất đến sự phát triển ngôn ngữ của trẻ?
A. Môi trường giao tiếp ngôn ngữ phong phú, tích cực với người lớn.
B. Các yếu tố di truyền về cấu tạo của cơ quan phát âm.
C. Chế độ dinh dưỡng hàng ngày đầy đủ các chất cần thiết.
D. Việc cho trẻ xem các chương trình truyền hình, video thường xuyên.

Câu 29. Một trong những nhiệm vụ quan trọng của lĩnh vực phát triển tình cảm – kỹ năng xã hội là:
A. Dạy trẻ nhận biết và gọi tên tất cả các loại cảm xúc.
B. Dạy trẻ nhận biết, thể hiện cảm xúc phù hợp, các quy tắc ứng xử.
C. Yêu cầu trẻ phải luôn vui vẻ, không được thể hiện cảm xúc tiêu cực.
D. Hướng dẫn trẻ cách che giấu cảm xúc thật của mình.

Câu 30. Khi một giáo viên sử dụng các bài đồng dao, ca dao để bắt đầu một hoạt động học, cô đã vận dụng phương tiện giáo dục nào?
A. Phương tiện trực quan là các đồ dùng, đồ chơi.
B. Phương tiện văn học nghệ thuật, ngôn ngữ.
C. Phương tiện công nghệ thông tin hiện đại.
D. Phương tiện là môi trường thiên nhiên xung quanh.

×

Bạn ơi!!! Để xem được kết quả
bạn vui lòng làm nhiệm vụ nhỏ xíu này nha

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút GIỐNG HÌNH DƯỚI và chờ 1 lát để lấy mã: