Trắc Nghiệm Nguyên Lý Marketing Đề 1

Năm thi: 2025
Môn học: Nguyên lý Marketing
Trường: Đại học Kinh tế TP.HCM (UEH)
Người ra đề: ThS. Nguyễn Minh Khoa
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Đề tham khảo
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 45 phút
Số lượng câu hỏi: 30
Đối tượng thi: Sinh viên ngành Kinh tế, Quản trị Kinh doanh, Marketing
Năm thi: 2025
Môn học: Nguyên lý Marketing
Trường: Đại học Kinh tế TP.HCM (UEH)
Người ra đề: ThS. Nguyễn Minh Khoa
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Đề tham khảo
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 45 phút
Số lượng câu hỏi: 30
Đối tượng thi: Sinh viên ngành Kinh tế, Quản trị Kinh doanh, Marketing
Làm bài thi

Mục Lục

Trắc Nghiệm Nguyên Lý Marketing Đề 1 là bộ đề tham khảo được xây dựng dành cho sinh viên các ngành Kinh tế, Quản trị Kinh doanh, Marketing tại các trường đại học kinh tế trên toàn quốc. Đề số 1 được biên soạn bởi ThS. Nguyễn Minh Khoa, giảng viên Khoa Marketing – Trường Đại học Kinh tế TP.HCM (UEH), vào năm 2025. Nội dung tập trung vào các nguyên lý cơ bản của marketing hiện đại như thị trường mục tiêu, định vị sản phẩm, hành vi người tiêu dùng, marketing mix (4P), và quá trình hoạch định chiến lược marketing. Câu hỏi trắc nghiệm đại học được trình bày theo dạng trắc nghiệm khách quan, phù hợp với chương trình giảng dạy chuẩn, giúp sinh viên ôn tập và làm quen với dạng đề thi.

Tại dethitracnghiem.vn, đề Trắc Nghiệm Nguyên Lý Marketing được trình bày theo từng chuyên đề cụ thể, có đáp án và giải thích rõ ràng, cho phép người học luyện tập không giới hạn số lần và theo dõi tiến trình học qua biểu đồ kết quả. Với giao diện thân thiện và chức năng lưu đề yêu thích, nền tảng này là công cụ hữu ích giúp sinh viên củng cố kiến thức nền tảng về marketing, cải thiện kỹ năng làm bài thi trắc nghiệm và sẵn sàng bước vào kỳ thi học phần một cách tự tin.

Hãy cùng dethitracnghiem.vn khám phá bộ đề này và kiểm tra ngay kiến thức của bạn!

Trắc Nghiệm Nguyên Lý Marketing Đề 1

Câu 1. Triết lý marketing hiện đại nhấn mạnh vào việc bắt đầu quy trình kinh doanh từ đâu?
A. Từ việc tối ưu hóa quy trình sản xuất để giảm chi phí.
B. Từ việc nghiên cứu thị trường để xác định nhu cầu khách hàng.
C. Từ việc xây dựng một mạng lưới phân phối rộng khắp.
D. Từ việc phát triển các tính năng vượt trội của sản phẩm.

Câu 2. Khi một người tiêu dùng có khả năng thanh toán cho một sản phẩm mà họ mong muốn, mong muốn đó sẽ trở thành:
A. Nhu cầu tự nhiên.
B. Ước muốn tiềm ẩn.
C. Yêu cầu có khả năng chi trả.
D. Sự thỏa mãn sản phẩm.

Câu 3. Các yếu tố như dân số, cơ cấu tuổi tác, trình độ học vấn và sự dịch chuyển dân cư thuộc về môi trường marketing nào?
A. Môi trường nhân khẩu học.
B. Môi trường kinh tế.
C. Môi trường văn hóa – xã hội.
D. Môi trường chính trị – pháp luật.

Câu 4. Một doanh nghiệp sản xuất nước giải khát nhận thấy người tiêu dùng ngày càng quan tâm đến các sản phẩm ít đường và tốt cho sức khỏe. Yếu tố này thuộc về môi trường nào và đòi hỏi doanh nghiệp phải làm gì?
A. Môi trường công nghệ, đòi hỏi đầu tư dây chuyền mới.
B. Môi trường kinh tế, đòi hỏi phải giảm giá bán sản phẩm.
C. Môi trường cạnh tranh, đòi hỏi phải tăng cường quảng cáo.
D. Môi trường văn hóa – xã hội, đòi hỏi điều chỉnh chiến lược sản phẩm.

Câu 5. Mục đích cơ bản của hoạt động phân khúc thị trường là gì?
A. Để bán được sản phẩm cho tất cả các đối tượng khách hàng.
B. Để tạo ra một sản phẩm duy nhất đáp ứng nhu cầu mọi người.
C. Để loại bỏ các đối thủ cạnh tranh ra khỏi thị trường.
D. Để chia một thị trường không đồng nhất thành các nhóm đồng nhất.

Câu 6. Việc phân chia thị trường dựa trên các yếu tố như lối sống, cá tính và các giá trị cá nhân thuộc nhóm tiêu thức nào?
A. Tiêu thức địa lý.
B. Tiêu thức nhân khẩu học.
C. Tiêu thức tâm lý học.
D. Tiêu thức hành vi.

Câu 7. Trong cấu trúc ba cấp độ của sản phẩm, việc doanh nghiệp cung cấp dịch vụ bảo hành, lắp đặt và giao hàng miễn phí thuộc cấp độ nào?
A. Cấp độ sản phẩm gia tăng.
B. Cấp độ sản phẩm cốt lõi.
C. Cấp độ sản phẩm hữu hình.
D. Cấp độ sản phẩm tiềm năng.

Câu 8. Một hãng xe hơi hạng sang không chỉ bán một phương tiện đi lại mà còn bán “đẳng cấp, sự thành đạt và vị thế xã hội”. Những giá trị này thuộc về cấp độ nào của sản phẩm?
A. Sản phẩm cốt lõi (lợi ích cốt lõi).
B. Sản phẩm hữu hình (sản phẩm hiện thực).
C. Sản phẩm gia tăng (sản phẩm bổ sung).
D. Thương hiệu sản phẩm.

Câu 9. Trong giai đoạn tăng trưởng của chu kỳ sống sản phẩm, mục tiêu marketing ưu tiên của doanh nghiệp là gì?
A. Tối đa hóa lợi nhuận và cắt giảm chi phí marketing.
B. Xây dựng nhận biết về sản phẩm, khuyến khích dùng thử.
C. Tối đa hóa thị phần và xây dựng lòng trung thành thương hiệu.
D. Thu hoạch lợi nhuận và rút lui khỏi thị trường.

Câu 10. Các yếu tố như gia đình, nhóm tham khảo và vai trò, địa vị xã hội có ảnh hưởng đến hành vi của người tiêu dùng thuộc nhóm yếu tố nào?
A. Yếu tố văn hóa.
B. Yếu tố xã hội.
C. Yếu tố cá nhân.
D. Yếu tố tâm lý.

Câu 11. Hoạt động định vị thị trường (Positioning) được hiểu chính xác là:
A. Lựa chọn vị trí địa lý thuận lợi để mở cửa hàng.
B. Xác định mức giá cao nhất có thể cho sản phẩm.
C. Đặt sản phẩm ở những vị trí tốt nhất trên quầy kệ.
D. Tạo ra một hình ảnh, vị thế rõ ràng, khác biệt trong tâm trí khách hàng.

Câu 12. Chiến lược định giá “hớt váng sữa” (Price Skimming) phù hợp nhất khi áp dụng cho sản phẩm nào?
A. Sản phẩm mới, có tính đột phá và được bảo hộ độc quyền.
B. Sản phẩm tiêu dùng thiết yếu, có độ nhạy cảm về giá cao.
C. Sản phẩm đang trong giai đoạn bão hòa của chu kỳ sống.
D. Sản phẩm có chi phí sản xuất thấp và thị trường cạnh tranh.

Câu 13. Một công ty công nghệ ra mắt mẫu điện thoại thông minh mới với nhiều cải tiến độc đáo và đặt mức giá rất cao trong giai đoạn đầu. Đây là biểu hiện của chiến lược định giá nào?
A. Định giá hớt váng.
B. Định giá thâm nhập.
C. Định giá theo chi phí.
D. Định giá theo đối thủ.

Câu 14. Kênh phân phối marketing được định nghĩa là:
A. Con đường vận chuyển hàng hóa từ nơi sản xuất đến tiêu thụ.
B. Các phương tiện truyền thông được dùng để quảng bá sản phẩm.
C. Tập hợp các tổ chức, cá nhân tham gia vào quá trình đưa sản phẩm đến người tiêu dùng.
D. Hệ thống các kho bãi và trung tâm logistics của doanh nghiệp.

Câu 15. Đặc điểm nào sau đây là đặc trưng của công cụ quảng cáo trong hỗn hợp chiêu thị?
A. Là hình thức truyền thông trực tiếp giữa người bán, người mua.
B. Doanh nghiệp không phải trả phí cho các phương tiện truyền thông.
C. Có khả năng tạo ra sự mua hàng ngay lập tức trong ngắn hạn.
D. Là hình thức truyền thông phi cá nhân và phải trả phí.

Câu 16. Bước đầu tiên trong quá trình ra quyết định mua của người tiêu dùng là gì?
A. Nhận biết nhu cầu.
B. Tìm kiếm thông tin.
C. Đánh giá các phương án.
D. Quyết định mua hàng.

Câu 17. Một công ty sản xuất đồng hồ Thụy Sĩ chỉ tập trung vào phân khúc khách hàng có thu nhập rất cao, yêu thích sự sang trọng và độc đáo. Công ty này đang theo đuổi chiến lược marketing nào?
A. Marketing không phân biệt.
B. Marketing phân biệt.
C. Marketing tập trung (thị trường ngách).
D. Marketing đại trà.

Câu 18. Hoạt động xây dựng mối quan hệ tốt đẹp với các giới công chúng khác nhau bằng cách tạo dựng hình ảnh doanh nghiệp tốt, xử lý các tin đồn bất lợi được gọi là:
A. Quảng cáo.
B. Khuyến mại.
C. Bán hàng cá nhân.
D. Quan hệ công chúng (PR).

Câu 19. Bốn thành phần cơ bản trong hỗn hợp marketing (Marketing Mix – 4P) bao gồm:
A. Sản phẩm, Con người, Quy trình, Bằng chứng hữu hình.
B. Sản phẩm, Giá cả, Phân phối, Chiêu thị.
C. Bán hàng, Quảng cáo, Khuyến mại, Quan hệ công chúng.
D. Phân khúc, Mục tiêu, Định vị, Khác biệt hóa.

Câu 20. Các lực lượng như nhà cung cấp, các trung gian marketing, khách hàng và đối thủ cạnh tranh nằm trong môi trường marketing nào của doanh nghiệp?
A. Môi trường vi mô.
B. Môi trường vĩ mô.
C. Môi trường nội bộ.
D. Môi trường toàn cầu.

Câu 21. Đặc điểm nổi bật của giai đoạn bão hòa trong chu kỳ sống sản phẩm là:
A. Doanh số tăng trưởng với tốc độ nhanh nhất, lợi nhuận xuất hiện.
B. Doanh số bán rất thấp, chi phí marketing cao, chưa có lợi nhuận.
C. Doanh số đạt mức cao nhất, cạnh tranh gay gắt, lợi nhuận có xu hướng giảm.
D. Doanh số và lợi nhuận đều giảm sút một cách nhanh chóng.

Câu 22. Kênh phân phối mà trong đó nhà sản xuất bán sản phẩm trực tiếp cho người tiêu dùng cuối cùng mà không thông qua bất kỳ trung gian nào được gọi là:
A. Kênh phân phối gián tiếp.
B. Kênh phân phối trực tiếp.
C. Kênh phân phối đa cấp.
D. Kênh phân phối độc quyền.

Câu 23. Siêu thị tổ chức chương trình “Giảm giá 30% cho tất cả mặt hàng rau củ vào cuối ngày” để giải quyết hàng tồn kho. Đây là hình thức của công cụ chiêu thị nào?
A. Quảng cáo.
B. Quan hệ công chúng.
C. Khuyến mại.
D. Bán hàng cá nhân.

Câu 24. Quan điểm marketing “hướng đến xã hội” đòi hỏi các nhà marketing phải cân bằng ba yếu tố nào trong quá trình ra quyết định?
A. Doanh số công ty, giá của đối thủ và sự hài lòng của khách hàng.
B. Lợi nhuận công ty, sự thỏa mãn của khách hàng và lợi ích xã hội.
C. Chi phí sản xuất, kênh phân phối và ngân sách quảng cáo.
D. Nhu cầu khách hàng, năng lực công ty và xu hướng công nghệ.

Câu 25. Các yếu tố như động cơ, nhận thức, niềm tin và thái độ ảnh hưởng đến quyết định mua của người tiêu dùng thuộc nhóm yếu tố nào?
A. Yếu tố văn hóa.
B. Yếu tố xã hội.
C. Yếu tố cá nhân.
D. Yếu tố tâm lý.

Câu 26. Chiến lược định giá dựa trên cảm nhận của người mua về giá trị sản phẩm thay vì dựa trên chi phí của người bán được gọi là:
A. Định giá cộng chi phí.
B. Định giá dựa trên giá trị.
C. Định giá theo đối thủ.
D. Định giá hòa vốn.

Câu 27. Một nhóm các sản phẩm có liên quan chặt chẽ với nhau do có cùng chức năng, được bán cho cùng một nhóm khách hàng, qua cùng một kênh phân phối được gọi là:
A. Danh mục sản phẩm.
B. Dòng sản phẩm.
C. Loại sản phẩm.
D. Nhãn hiệu sản phẩm.

Câu 28. Khái niệm “Truyền thông marketing tích hợp” (IMC) đề cập đến việc:
A. Phối hợp tất cả các kênh truyền thông để truyền đi thông điệp nhất quán.
B. Chỉ tập trung sử dụng các kênh truyền thông kỹ thuật số.
C. Sử dụng một công cụ truyền thông duy nhất để tạo ấn tượng.
D. Tách biệt các hoạt động quảng cáo, quan hệ công chúng.

Câu 29. Một công ty sản xuất bột giặt có nhiều nhãn hiệu khác nhau như Tide (giặt trắng), Ariel (giữ màu), Downy (hương thơm). Công ty này đang áp dụng chiến lược phân khúc thị trường theo tiêu thức nào?
A. Phân khúc theo nhân khẩu học.
B. Phân khúc theo địa lý.
C. Phân khúc theo tâm lý học.
D. Phân khúc theo lợi ích tìm kiếm.

Câu 30. Vai trò chính của hoạt động nghiên cứu marketing trong doanh nghiệp là gì?
A. Để trực tiếp tạo ra doanh số và lợi nhuận cho doanh nghiệp.
B. Để xây dựng hình ảnh và danh tiếng của công ty trước công chúng.
C. Để kiểm soát và giám sát hoạt động của đối thủ cạnh tranh.
D. Để cung cấp thông tin đầu vào cho việc ra quyết định marketing.

×

Bạn ơi!!! Để xem được kết quả
bạn vui lòng làm nhiệm vụ nhỏ xíu này nha

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút GIỐNG HÌNH DƯỚI và chờ 1 lát để lấy mã: