Trắc Nghiệm Sinh Học Di Truyền TVU là bộ đề ôn tập dành cho sinh viên các ngành Công nghệ Sinh học, Sư phạm Sinh học và Y sinh học tại Trường Đại học Trà Vinh (Tra Vinh University – TVU). Bộ đề được biên soạn bởi ThS. Trần Thị Minh Châu, giảng viên Khoa Nông nghiệp – Thủy sản – Môi trường và Công nghệ Sinh học, vào năm 2024. Nội dung đề thi đại học bao gồm các kiến thức nền tảng về cấu trúc và chức năng của vật chất di truyền (ADN, ARN), quy luật di truyền Mendel, di truyền quần thể, đột biến gen và nhiễm sắc thể, cùng với ứng dụng sinh học di truyền trong chọn giống và y sinh. Câu hỏi được thiết kế theo dạng trắc nghiệm khách quan, giúp sinh viên rèn luyện kỹ năng tư duy và làm bài chính xác.
Trên nền tảng dethitracnghiem.vn, đề Trắc Nghiệm Sinh Học Di Truyền được sắp xếp khoa học theo từng chuyên đề, kèm theo đáp án và lời giải chi tiết cho mỗi câu hỏi. Sinh viên có thể luyện tập không giới hạn, lưu đề yêu thích và theo dõi tiến trình học tập cá nhân qua biểu đồ kết quả. Đây là công cụ hỗ trợ học tập lý tưởng giúp sinh viên Đại học Trà Vinh nâng cao kiến thức di truyền học, phát triển tư duy khoa học và chuẩn bị hiệu quả cho kỳ thi học phần Sinh học Di truyền.
Hãy cùng dethitracnghiem.vn khám phá bộ đề này và kiểm tra ngay kiến thức của bạn!
Trắc Nghiệm Sinh Học Di Truyền TVU
Câu 1. Hiện tượng trao đổi chéo vật chất di truyền giữa các nhiễm sắc tử không chị em trong một cặp nhiễm sắc thể tương đồng xảy ra ở kỳ nào của giảm phân I?
A. Kỳ Pachytene.
B. Kỳ Leptotene.
C. Kỳ Zygotene.
D. Kỳ Diplotene.
Câu 2. Quá trình chết theo chương trình của tế bào (Apoptosis) được đặc trưng bởi hiện tượng nào sau đây?
A. Tế bào bị vỡ, giải phóng các thành phần nội bào gây viêm.
B. Màng tế bào co lại, chất nhiễm sắc cô đặc, hình thành thể apoptosis.
C. Tế bào phồng to, các bào quan bị phá hủy một cách ngẫu nhiên.
D. Tế bào mất chức năng nhưng vẫn duy trì hình thái bình thường.
Câu 3. Cấu trúc nào sau đây của tế bào nhân thực có chức năng tổng hợp lipid, chuyển hóa carbohydrate và giải độc?
A. Lạp thể.
B. Lưới nội chất trơn.
C. Lưới nội chất hạt.
D. Bộ máy Golgi.
Câu 4. Một tế bào người có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n=46. Sau khi kết thúc quá trình giảm phân, số lượng nhiễm sắc thể trong mỗi tế bào con là bao nhiêu?
A. 46 nhiễm sắc thể kép.
B. 46 nhiễm sắc thể đơn.
C. 23 nhiễm sắc thể đơn.
D. 23 nhiễm sắc thể kép.
Câu 5. Sự vận chuyển chủ động các chất qua màng sinh chất khác với vận chuyển thụ động ở điểm nào?
A. Chỉ vận chuyển các phân tử có kích thước nhỏ.
B. Không cần có sự tham gia của các protein màng.
C. Diễn ra theo chiều gradient nồng độ của chất tan.
D. Yêu cầu năng lượng (ATP) để vận chuyển ngược chiều gradient.
Câu 6. Trong quá trình nguyên phân, màng nhân và nhân con bắt đầu tiêu biến ở giai đoạn nào?
A. Kỳ giữa.
B. Kỳ sau.
C. Kỳ đầu.
D. Kỳ cuối.
Câu 7. Trong quang hợp ở thực vật, hệ thống quang hợp II (PS II) và hệ thống quang hợp I (PS I) hấp thụ ánh sáng hiệu quả nhất ở các bước sóng nào?
A. PS II ở 700 nm và PS I ở 680 nm.
B. PS II ở 700 nm và PS I ở 700 nm.
C. PS II ở 680 nm và PS I ở 700 nm.
D. PS II ở 680 nm và PS I ở 680 nm.
Câu 8. Thoi phân bào, cấu trúc quan trọng cho sự phân ly nhiễm sắc thể, bắt đầu được hình thành ở kỳ nào của quá trình phân bào?
A. Kỳ giữa.
B. Kỳ đầu.
C. Kỳ sau.
D. Kỳ cuối.
Câu 9. Trong giảm phân II, các nhiễm sắc thể ở trạng thái kép (mỗi nhiễm sắc thể gồm hai nhiễm sắc tử chị em) tồn tại ở những kỳ nào?
A. Chỉ ở kỳ đầu II.
B. Chỉ ở kỳ giữa II.
C. Ở kỳ sau II và kỳ cuối II.
D. Ở kỳ đầu II và kỳ giữa II.
Câu 10. Phát biểu nào sau đây về quá trình giảm phân là không chính xác?
A. Giảm phân tạo ra các tế bào con có bộ nhiễm sắc thể đơn bội.
B. Có sự trao đổi chéo vật chất di truyền giữa các nhiễm sắc thể.
C. Các nhiễm sắc thể không nhân đôi trước khi bước vào giảm phân I.
D. Xảy ra sự phân ly độc lập của các cặp nhiễm sắc thể tương đồng.
Câu 11. Giai đoạn nào của chu kỳ tế bào có sự tổng hợp ADN và nhân đôi nhiễm sắc thể?
A. Giai đoạn G1.
B. Giai đoạn G2.
C. Giai đoạn S.
D. Giai đoạn M (phân bào).
Câu 12. Khi một tế bào thực vật được đặt vào dung dịch ưu trương (nồng độ chất tan cao), hiện tượng gì sẽ xảy ra?
A. Tế bào trương lên và có thể bị vỡ.
B. Tế bào không thay đổi hình dạng.
C. Tế bào bị co nguyên sinh do mất nước.
D. Tế bào chủ động bơm chất tan ra ngoài.
Câu 13. Loại tế bào nào sau đây của người khi đã biệt hóa sẽ tồn tại ở pha G0 và gần như không bao giờ phân chia?
A. Tế bào thần kinh.
B. Tế bào biểu bì da.
C. Tế bào gan.
D. Tế bào niêm mạc ruột.
Câu 14. Đặc điểm nào sau đây là của giảm phân mà không có ở nguyên phân?
A. Có sự phân chia tế bào chất.
B. Các nhiễm sắc thể tương đồng bắt cặp, trao đổi chéo.
C. Nhiễm sắc thể nhân đôi trước khi phân bào.
D. Có sự hình thành thoi phân bào.
Câu 15. Một tế bào sinh tinh của người (46,XY) trải qua giảm phân bình thường. Các loại tinh trùng có thể được tạo ra là:
A. Chỉ có tinh trùng 23,X và 23,Y.
B. Chỉ có tinh trùng 22A + X và 22A + Y.
C. Chỉ có tinh trùng mang bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội.
D. Cả tinh trùng 22A + X và 22A + Y.
Câu 16. Trong kỳ sau của nguyên phân, sự kiện nào sau đây xảy ra?
A. Các nhiễm sắc thể kép xếp thành một hàng trên mặt phẳng.
B. Màng nhân và nhân con tái xuất hiện.
C. Các nhiễm sắc tử chị em tách nhau ở tâm động, di chuyển về hai cực.
D. Nhiễm sắc thể bắt đầu co xoắn và trở nên rõ rệt.
Câu 17. Hiện tượng “chuột rút” khi vận động gắng sức có thể xảy ra do nguyên nhân nào sau đây?
A. Sự co cơ diễn ra quá nhanh.
B. Sự thiếu hụt oxy dẫn đến lên men lactic, tích tụ acid lactic.
C. Cơ thể không được cung cấp đủ nước và điện giải.
D. Lực tác động lên cơ quá lớn gây tổn thương.
Câu 18. Sản phẩm đầu tiên được cố định từ CO2 trong chu trình Calvin của quang hợp là:
A. 3-phosphoglycerate (APG).
B. Ribulose-1,5-bisphosphate (RuBP).
C. Glyceraldehyde-3-phosphate (G3P).
D. Pyruvate.
Câu 19. Các bào quan nào sau đây có ở tế bào thực vật nhưng không có ở tế bào động vật?
A. Ty thể, ribosome và trung thể.
B. Lưới nội chất, bộ máy Golgi và lysosome.
C. Màng sinh chất, tế bào chất và nhân.
D. Lục lạp, không bào trung tâm, thành cellulose.
Câu 20. Hình thức vận chuyển các phân tử lớn như protein ra khỏi tế bào bằng cách dung hợp túi tiết với màng sinh chất được gọi là:
A. Khuếch tán qua kênh.
B. Vận chuyển chủ động.
C. Thực bào.
D. Xuất bào.
Câu 21. Nhận định nào sau đây là đúng khi so sánh kích thước của các vi sinh vật?
A. Vi khuẩn có kích thước lớn hơn rõ rệt so với virus.
B. Virus và vi khuẩn có kích thước tương đương nhau.
C. Vi khuẩn có thể được quan sát bằng mắt thường, còn virus thì không.
D. Virus có cấu tạo tế bào hoàn chỉnh, còn vi khuẩn thì không.
Câu 22. Hình thức vận chuyển nước qua màng bán thấm từ nơi có thế nước cao đến nơi có thế nước thấp được gọi là:
A. Vận chuyển chủ động.
B. Xuất bào.
C. Thẩm thấu.
D. Khuếch tán được hỗ trợ.
Câu 23. Bào quan nào sau đây đóng vai trò là “nhà máy năng lượng” của tế bào, nơi diễn ra quá trình hô hấp tế bào để tạo ra ATP?
A. Lục lạp.
B. Ty thể.
C. Bộ máy Golgi.
D. Lưới nội chất.
Câu 24. Chức năng chính của bộ máy Golgi trong tế bào nhân thực là:
A. Tổng hợp protein và lipid.
B. Phân giải các chất thải và bào quan già.
C. Biến đổi, đóng gói, phân phối các sản phẩm từ lưới nội chất.
D. Chứa vật chất di truyền, điều khiển hoạt động tế bào.
Câu 25. Trong tế bào, cấu trúc nào chịu trách nhiệm tổng hợp các protein xuất khẩu hoặc protein màng?
A. Ribosome tự do.
B. Lưới nội chất trơn.
C. Lưới nội chất hạt.
D. Peroxisome.
Câu 26. Sự phát triển của một cá thể từ hợp tử thành một cơ thể hoàn chỉnh mà không trải qua giai đoạn ấu trùng được gọi là:
A. Phát triển gián tiếp.
B. Phát triển trực tiếp.
C. Biến thái hoàn toàn.
D. Biến thái không hoàn toàn.
Câu 27. Giai đoạn nào trong sự phát triển của cá thể được đặc trưng bởi sự tăng trưởng nhanh về kích thước và khối lượng, nhưng các cơ quan chưa hoàn thiện về chức năng?
A. Giai đoạn phôi.
B. Giai đoạn hậu phôi (ấu trùng hoặc con non).
C. Giai đoạn trưởng thành.
D. Giai đoạn già lão.
Câu 28. Quá trình lão hóa của một cơ thể được đặc trưng bởi sự kiện nào sau đây?
A. Tốc độ trao đổi chất và phân chia tế bào tăng lên.
B. Khả năng thích nghi với môi trường được cải thiện.
C. Sự suy giảm dần các chức năng sinh lý, khả năng phục hồi.
D. Sự phát triển hoàn thiện của hệ sinh dục, khả năng sinh sản.
Câu 29. Hình thức sinh sản nào sau đây được coi là một dạng biến đổi của sinh sản hữu tính, trong đó trứng không thụ tinh phát triển thành một cơ thể hoàn chỉnh?
A. Tái sinh.
B. Nảy chồi.
C. Phân mảnh.
D. Trinh sản.
Câu 30. Trong quá trình phát triển phôi sớm ở động vật, sự phân cắt của hợp tử tạo ra một khối tế bào đặc được gọi là:
A. Phôi dâu (Morula).
B. Phôi nang (Blastula).
C. Phôi vị (Gastrula).
D. Phôi thần kinh (Neurula).