Trắc Nghiệm Tâm Lý Học VLU là bộ đề tham khảo được thiết kế phục vụ sinh viên đang theo học môn Tâm lý học đại cương tại Trường Đại học Văn Lang (VLU). Tài liệu đại học do ThS. Lê Thị Thanh Hà, giảng viên Khoa Khoa học Xã hội và Nhân văn, biên soạn vào năm 2024. Nội dung đề bao gồm các phần trọng tâm như bản chất của tâm lý, các quá trình tâm lý cơ bản (cảm giác, tri giác, trí nhớ, tư duy, ngôn ngữ), cũng như các yếu tố ảnh hưởng đến sự hình thành và phát triển nhân cách con người. Bộ đề giúp sinh viên nắm vững lý thuyết, hiểu được ứng dụng thực tiễn trong đời sống và công việc giảng dạy – tư vấn tâm lý.
Với sự hỗ trợ từ hệ thống dethitracnghiem.vn, sinh viên có thể luyện tập bộ Trắc Nghiệm Tâm Lý Học VLU mọi lúc mọi nơi thông qua giao diện đơn giản, dễ sử dụng. Các câu hỏi được nhóm theo từng chủ đề cụ thể, kèm đáp án chính xác và phần giải thích chi tiết giúp người học dễ dàng tra cứu và củng cố kiến thức. Chức năng lưu đề, làm lại bài kiểm tra nhiều lần và theo dõi tiến độ học tập theo biểu đồ giúp sinh viên Đại học Văn Lang tự tin hơn khi bước vào kỳ thi học phần.
Trắc Nghiệm Tâm Lý Học VLU
Câu 1. Theo quan điểm Tâm lý học Mác-xít, tâm lý người có bản chất là gì?
A. Một chức năng thuần túy của bộ não, có tính di truyền bẩm sinh.
B. Một hiện tượng tinh thần trừu tượng, tồn tại độc lập với thế giới vật chất.
C. Tập hợp các hành vi và phản ứng của cơ thể trước kích thích từ môi trường.
D. Sự phản ánh hiện thực khách quan vào não, mang bản chất xã hội và lịch sử.
Câu 2. Đâu là luận điểm chính xác nhất về chức năng của tâm lý đối với hoạt động của con người?
A. Tâm lý chỉ có chức năng phản ánh lại thế giới một cách thụ động.
B. Tâm lý định hướng, điều khiển, và điều chỉnh hoạt động của con người.
C. Tâm lý là yếu tố duy nhất quyết định mọi hành vi của cá nhân.
D. Tâm lý giúp con người thoát ly hoàn toàn khỏi các quy luật của tự nhiên.
Câu 3. Phương pháp nghiên cứu nào cho phép thu thập thông tin một cách hệ thống về những phẩm chất tâm lý điển hình của một nhóm người cụ thể?
A. Phương pháp quan sát trong các điều kiện tự nhiên.
B. Phương pháp thực nghiệm trong phòng thí nghiệm.
C. Phương pháp nghiên cứu tiểu sử cá nhân điển hình.
D. Phương pháp điều tra xã hội học bằng bảng hỏi.
Câu 4. Mối quan hệ giữa hiện tượng tâm lý và hiện tượng sinh lý được thể hiện như thế nào?
A. Hiện tượng tâm lý và sinh lý là hai quá trình đồng nhất, không thể tách rời.
B. Hiện tượng tâm lý quyết định hoàn toàn quá trình sinh lý trong cơ thể.
C. Hiện tượng sinh lý là cơ sở, nền tảng vật chất của hiện tượng tâm lý.
D. Hiện tượng tâm lý tồn tại độc lập, không phụ thuộc vào cơ sở sinh lý.
Câu 5. “Phản ánh tâm lý” mang đặc điểm cơ bản nào sau đây?
A. Luôn sao chép một cách chính xác, nguyên vẹn hiện thực khách quan.
B. Chỉ xảy ra khi có sự tác động trực tiếp của các vật thể lên nhau.
C. Là một dạng phản ánh vật lý, hóa học diễn ra trong não bộ.
D. Mang tính chủ thể, tạo ra hình ảnh tâm lý mang dấu ấn cá nhân.
Câu 6. Trong cấu trúc của hoạt động, yếu tố nào đóng vai trò là đơn vị cơ bản, gắn liền với mục đích cụ thể?
A. Thao tác.
B. Hành động.
C. Động cơ.
D. Sản phẩm.
Câu 7. Ý thức được hình thành chủ yếu từ những nguồn gốc nào?
A. Nguồn gốc tự nhiên (bộ não người) và nguồn gốc xã hội (lao động, ngôn ngữ).
B. Quá trình tự nhận thức và chiêm nghiệm của mỗi cá nhân trong đời sống.
C. Sự tương tác phức tạp giữa các yếu tố di truyền và môi trường tự nhiên.
D. Sự phát triển của các quá trình nhận thức cảm tính lên một trình độ cao.
Câu 8. Chức năng nào của giao tiếp thể hiện vai trò truyền đạt và tiếp nhận tri thức, kinh nghiệm, kỹ năng giữa các thành viên trong xã hội?
A. Chức năng điều khiển, phối hợp hành động.
B. Chức năng nhận thức và đánh giá lẫn nhau.
C. Chức năng thông tin, trao đổi tri thức.
D. Chức năng tạo lập, phát triển quan hệ.
Câu 9. Quá trình “nội tâm hóa” trong sự hình thành tâm lý, ý thức được hiểu là gì?
A. Quá trình cá nhân tự suy ngẫm về những vấn đề nội tâm của bản thân.
B. Quá trình chuyển những hành động bên ngoài vào bình diện tâm lý bên trong.
C. Quá trình cá nhân thể hiện những suy nghĩ, tình cảm bên trong ra ngoài.
D. Quá trình lĩnh hội các giá trị đạo đức, chuẩn mực của xã hội vào ý thức.
Câu 10. Trong cấu trúc của ý thức, mặt nào thể hiện khả năng con người nhận biết, rung cảm và tỏ thái độ đối với thế giới xung quanh?
A. Mặt tự ý thức của cá nhân.
B. Mặt năng động, điều khiển.
C. Mặt nhận thức của ý thức.
D. Mặt thái độ của ý thức.
Câu 11. Điểm khác biệt căn bản nhất giữa tư duy và tri giác là gì?
A. Tư duy phản ánh thuộc tính bản chất, quy luật; tri giác phản ánh thuộc tính trực quan, cụ thể.
B. Tư duy mang tính hình ảnh sinh động, còn tri giác mang tính khái quát, trừu tượng.
C. Tư duy sử dụng ngôn ngữ, còn tri giác dựa vào hoạt động của các giác quan.
D. Tư duy chỉ có ở người, còn tri giác có ở cả người và một số động vật cấp cao.
Câu 12. Khi bạn đang tập trung đọc sách và không nghe thấy tiếng xe cộ ồn ào bên ngoài, hiện tượng này minh họa cho quy luật nào của tri giác?
A. Quy luật về tính trọn vẹn của tri giác.
B. Quy luật về tính lựa chọn của tri giác.
C. Quy luật về tính ổn định của tri giác.
D. Quy luật về tính ý nghĩa của tri giác.
Câu 13. Sự suy giảm độ nhạy cảm của cảm giác khi kích thích tác động kéo dài được gọi là gì?
A. Hiện tượng tương phản cảm giác.
B. Hiện tượng ngưỡng cảm giác.
C. Hiện tượng thích ứng cảm giác.
D. Hiện tượng tổng giác.
Câu 14. Việc một người họa sĩ phác thảo một bức tranh về một sinh vật không có trong thực tế là biểu hiện của:
A. Tưởng tượng tái tạo.
B. Tư duy logic.
C. Tưởng tượng sáng tạo.
D. Trí nhớ hình ảnh.
Câu 15. Quên tích cực (quên có chủ định) có vai trò gì đối với hoạt động của con người?
A. Gây ra sự suy giảm trí nhớ và cản trở việc học tập kiến thức mới.
B. Giúp loại bỏ những thông tin không cần thiết, lỗi thời ra khỏi ý thức.
C. Là một quá trình bệnh lý cần được can thiệp và điều trị kịp thời.
D. Thể hiện sự thất bại của quá trình ghi nhớ và gìn giữ thông tin.
Câu 16. Thao tác tư duy nào giúp con người đi từ những trường hợp riêng lẻ, cụ thể để rút ra một kết luận chung, có tính quy luật?
A. Diễn dịch.
B. So sánh.
C. Phân tích.
D. Quy nạp.
Câu 17. Cơ sở sinh lý của trí nhớ là gì?
A. Sự hình thành, củng cố và dập tắt các đường liên hệ thần kinh tạm thời.
B. Hoạt động tích cực của hệ thống tín hiệu thứ hai trên vỏ não người.
C. Sự hưng phấn hoặc ức chế lan tỏa của các trung khu thần kinh.
D. Sự tái tổ hợp các biểu tượng cũ để tạo thành những hình ảnh mới.
Câu 18. Tình cảm khác với xúc cảm ở đặc điểm nào sau đây?
A. Tình cảm có cường độ mạnh hơn nhưng diễn ra trong thời gian ngắn hơn.
B. Tình cảm mang tính khái quát, ổn định và gắn với đối tượng xác định.
C. Tình cảm là thuộc tính tâm lý bẩm sinh, còn xúc cảm được hình thành trong đời sống.
D. Tình cảm không có tính phân cực, còn xúc cảm luôn có hai cực đối lập.
Câu 19. Quy luật “lây lan” trong đời sống tình cảm có nghĩa là:
A. Tình cảm có thể được chuyển từ đối tượng này sang đối tượng khác có liên quan.
B. Hai tình cảm đối lập có thể tồn tại song song, cùng chi phối hành vi cá nhân.
C. Một tình cảm được hình thành từ sự tổng hợp nhiều xúc cảm cùng loại.
D. Trạng thái xúc cảm của một người có thể truyền và gây ảnh hưởng sang người khác.
Câu 20. “Sự kiên trì” là một phẩm chất của ý chí, thể hiện ở việc:
A. Có khả năng đưa ra các quyết định một cách nhanh chóng và dứt khoát.
B. Duy trì được nỗ lực lâu dài để theo đuổi mục đích đã xác định.
C. Có khả năng tự chủ, kìm hãm những hành vi không cần thiết.
D. Hành động một cách dũng cảm, không sợ hãi trước khó khăn.
Câu 21. Giai đoạn nào được xem là khởi đầu và định hướng cho một hành động ý chí?
A. Giai đoạn thực hiện quyết định.
B. Giai đoạn đấu tranh động cơ.
C. Giai đoạn xác định mục đích và lập kế hoạch.
D. Giai đoạn đánh giá kết quả hành động.
Câu 22. Nhân cách được định nghĩa là gì?
A. Tổ hợp những đặc điểm tâm lý độc đáo, quy định giá trị xã hội của cá nhân.
B. Toàn bộ đặc điểm tâm sinh lý mà một cá nhân có được khi sinh ra.
C. Những hành vi, cử chỉ thể hiện ra bên ngoài trong giao tiếp xã hội.
D. Năng lực trí tuệ và trình độ học vấn của một con người cụ thể.
Câu 23. Yếu tố nào sau đây đóng vai trò là động lực cho sự phát triển của nhân cách?
A. Sự đấu tranh và giải quyết các mâu thuẫn nảy sinh trong chính cá nhân.
B. Sự chín muồi của các yếu tố bẩm sinh và di truyền trong cơ thể.
C. Sự tác động một chiều của môi trường giáo dục từ gia đình và nhà trường.
D. Yêu cầu và áp lực từ bên ngoài của các chuẩn mực xã hội.
Câu 24. “Xu hướng” trong cấu trúc nhân cách được thể hiện rõ nét nhất qua:
A. Tốc độ và cường độ của các phản ứng tâm lý.
B. Hệ thống nhu cầu, hứng thú, lý tưởng, niềm tin.
C. Các kỹ năng, kỹ xảo, năng lực của cá nhân.
D. Những nét tính cách đặc trưng trong hành vi.
Câu 25. Một người có phản ứng tâm lý nhanh, mạnh, nhưng thiếu cân bằng và dễ thay đổi trạng thái cảm xúc, người đó thuộc loại khí chất nào?
A. Khí chất bình thản (Linh hoạt).
B. Khí chất ưu tư (Yếu).
C. Khí chất nóng nảy (Mạnh, không cân bằng).
D. Khí chất điềm tĩnh (Trầm).
Câu 26. Năng lực được hình thành và phát triển dựa trên cơ sở nào?
A. Hoàn toàn do yếu tố di truyền và tư chất bẩm sinh quyết định.
B. Chỉ cần có môi trường giáo dục tốt và điều kiện vật chất đầy đủ.
C. Quá trình rèn luyện, học tập, hoạt động tích cực của cá nhân.
D. Dựa trên sự may mắn và những cơ hội ngẫu nhiên trong cuộc sống.
Câu 27. Tính cách của một người được hiểu là:
A. Hệ thống thái độ ổn định của người đó đối với thế giới và bản thân.
B. Tốc độ và nhịp độ của các hoạt động tâm lý diễn ra bên trong.
C. Các khả năng, tiềm năng bẩm sinh chưa được bộc lộ ra bên ngoài.
D. Những rung động và cảm xúc nhất thời trước một sự vật, hiện tượng.
Câu 28. Yếu tố nào giữ vai trò chủ đạo, quyết định sự hình thành nhân cách của một con người?
A. Yếu tố di truyền và gen.
B. Môi trường tự nhiên.
C. Giáo dục và tự giáo dục.
D. Hoạt động và giao tiếp.
Câu 29. “Tự ý thức” là một thành phần quan trọng của ý thức, nó có nghĩa là gì?
A. Khả năng con người nhận thức được thế giới khách quan xung quanh mình.
B. Khả năng con người nhận thức, đánh giá về chính bản thân mình.
C. Khả năng con người điều khiển hành vi theo một kế hoạch đã định.
D. Khả năng con người lĩnh hội các tri thức khoa học của nhân loại.
Câu 30. Khi gặp một tình huống khó khăn, đòi hỏi phải lựa chọn giữa nhiều phương án hành động, cá nhân phải trải qua giai đoạn nào của hành động ý chí?
A. Giai đoạn đấu tranh động cơ.
B. Giai đoạn thực hiện hành động.
C. Giai đoạn đánh giá kết quả.
D. Giai đoạn ra quyết định.