Câu hỏi trắc nghiệm Kinh tế học đại cương – Đề 1

Năm thi: 2023
Môn học: Kinh tế học đại cương
Trường: Đại học Kinh tế Quốc dân (NEU)
Người ra đề: TS. Nguyễn Văn Hòa
Hình thức thi: Trắc Nghiệm
Loại đề thi: Đề ôn tập
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 50 phút (suy luận theo chuẩn đề ôn trắc nghiệm đại cương)
Số lượng câu hỏi: 30 (suy luận theo chuẩn cấu trúc thường gặp)
Đối tượng thi: Sinh viên các ngành Kinh tế, Quản trị Kinh doanh và Tài chính
Năm thi: 2023
Môn học: Kinh tế học đại cương
Trường: Đại học Kinh tế Quốc dân (NEU)
Người ra đề: TS. Nguyễn Văn Hòa
Hình thức thi: Trắc Nghiệm
Loại đề thi: Đề ôn tập
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 50 phút (suy luận theo chuẩn đề ôn trắc nghiệm đại cương)
Số lượng câu hỏi: 30 (suy luận theo chuẩn cấu trúc thường gặp)
Đối tượng thi: Sinh viên các ngành Kinh tế, Quản trị Kinh doanh và Tài chính
Làm bài thi

Mục Lục

Câu hỏi Trắc Nghiệm Kinh Tế Học Đại Cương Đề 1 là bộ câu hỏi thuộc học phần Kinh tế học đại cương – môn học nền tảng trong chương trình đào tạo các ngành Kinh tế, Quản trị Kinh doanh và Tài chính tại các trường đại học. Đề ôn tập này được biên soạn bởi TS. Nguyễn Văn Hòa, giảng viên Khoa Kinh tế – Trường Đại học Kinh tế Quốc dân (NEU), vào năm 2023. Nội dung bao phủ toàn bộ kiến thức cơ bản từ khái niệm cung – cầu, chi phí cơ hội, đến các mô hình thị trường cạnh tranh hoàn hảo và độc quyền. Bộ câu hỏi giúp sinh viên hệ thống hóa kiến thức lý thuyết, đồng thời rèn luyện kỹ năng phân tích tình huống thực tiễn qua các dạng bài trắc nghiệm lựa chọn.

Trên nền tảng dethitracnghiem.vn, sinh viên có thể truy cập Câu hỏi Trắc Nghiệm Kinh Tế Học Đại Cương Đề 1 hoàn toàn miễn phí. Bộ đề được thiết kế với giao diện trực quan, cho phép luyện tập không giới hạn, lưu đề yêu thích và xem kết quả qua biểu đồ tiến bộ cá nhân. Mỗi câu hỏi đều có đáp án cùng phần giải thích chi tiết, giúp người học nhận diện điểm yếu và củng cố lại kiến thức trước khi bước vào kỳ thi. Đây là công cụ ôn tập hữu hiệu cho sinh viên muốn đạt điểm cao trong học phần Kinh tế học đại cương.

Kinh tế học là môn học nghiên cứu cách con người lựa chọn trong điều kiện khan hiếm.
A. Nghiên cứu hành vi tiêu dùng và sản xuất trong doanh nghiệp
B. Nghiên cứu cách sử dụng hiệu quả các nguồn lực khan hiếm để thỏa mãn nhu cầu
C. Nghiên cứu mô hình quản lý hành chính công
D. Nghiên cứu chính sách đối ngoại của quốc gia

Chi phí cơ hội là gì?
A. Tổng chi phí đã chi ra để sản xuất sản phẩm
B. Chi phí mua nguyên vật liệu
C. Giá trị của sự lựa chọn tốt nhất bị từ bỏ khi đưa ra một quyết định
D. Khoản chi phí cố định phải trả hàng tháng

Thị trường là gì?
A. Nơi diễn ra hoạt động sản xuất
B. Nơi lưu trữ hàng hóa
C. Nơi người mua và người bán tương tác để trao đổi hàng hóa và dịch vụ
D. Nơi nhà nước quyết định giá cả

Quy luật cầu thể hiện mối quan hệ như thế nào giữa giá và lượng cầu?
A. Giá tăng thì lượng cầu tăng
B. Giá tăng thì lượng cầu giảm
C. Giá không ảnh hưởng đến lượng cầu
D. Lượng cầu không đổi khi giá thay đổi

Khi giá cả hàng hóa tăng lên, điều gì sẽ xảy ra theo quy luật cung?
A. Lượng cung sẽ tăng
B. Lượng cung giảm
C. Lượng cầu tăng
D. Thị trường mất cân bằng

Điểm cân bằng thị trường xảy ra khi nào?
A. Khi cầu lớn hơn cung
B. Khi cung lớn hơn cầu
C. Khi lượng cung bằng lượng cầu
D. Khi chính phủ can thiệp

Tổng sản phẩm quốc nội (GDP) là gì?
A. Tổng chi tiêu của chính phủ
B. Giá trị thị trường của tất cả hàng hóa và dịch vụ cuối cùng được sản xuất trong nước trong một khoảng thời gian nhất định
C. Thu nhập ròng từ nước ngoài
D. Tổng tiền lương trả cho người lao động

Mục tiêu chính sách tài khóa là gì?
A. Ổn định kinh tế vĩ mô, kích thích tăng trưởng và tạo việc làm
B. Giảm nhập siêu
C. Ổn định tỷ giá hối đoái
D. Bảo vệ doanh nghiệp nhà nước

Kinh tế học vi mô tập trung vào?
A. Hành vi cá nhân, doanh nghiệp và các thị trường riêng biệt
B. Các biến số vĩ mô như lạm phát, thất nghiệp
C. Chính sách thương mại
D. Tăng trưởng kinh tế quốc gia

Trong kinh tế học vĩ mô, lạm phát là gì?
A. Sự gia tăng liên tục của mức giá chung
B. Tăng trưởng GDP thực
C. Sự suy giảm tỷ lệ thất nghiệp
D. Sự mất giá tiền tệ so với đồng USD

Đường giới hạn khả năng sản xuất (PPF) thể hiện điều gì?
A. Cầu thị trường
B. Tất cả các kết hợp hàng hóa có thể sản xuất khi sử dụng tối đa nguồn lực
C. Mức sản lượng tối thiểu
D. Tỷ lệ thất nghiệp trong nền kinh tế

Chính sách tiền tệ mở rộng thường bao gồm?
A. Tăng thuế
B. Tăng dự trữ bắt buộc
C. Giảm lãi suất và tăng cung tiền
D. Giảm chi tiêu chính phủ

Mức sống của người dân trong một nước được đo bằng?
A. GDP bình quân đầu người
B. Tổng tiêu dùng của quốc gia
C. Mức lạm phát
D. Tỷ lệ tiết kiệm

Thất nghiệp tự nhiên bao gồm?
A. Thất nghiệp do suy thoái kinh tế
B. Thất nghiệp cơ cấu và thất nghiệp tạm thời
C. Thất nghiệp theo mùa vụ
D. Không thuộc bất kỳ loại nào

Mục tiêu của doanh nghiệp trong thị trường cạnh tranh hoàn hảo là?
A. Tối đa hóa lợi nhuận
B. Tăng trưởng thị phần
C. Kiểm soát giá
D. Loại bỏ đối thủ

Doanh nghiệp độc quyền có đặc điểm gì?
A. Cạnh tranh nhiều đối thủ
B. Là doanh nghiệp duy nhất trên thị trường
C. Không thể quyết định giá
D. Cung cấp sản phẩm thay thế

Khi cầu không đổi và cung tăng thì điều gì xảy ra?
A. Giá giảm, sản lượng tăng
B. Giá tăng, sản lượng giảm
C. Giá tăng, sản lượng không đổi
D. Giá và sản lượng đều giảm

Cạnh tranh độc quyền có điểm khác biệt gì với cạnh tranh hoàn hảo?
A. Sản phẩm có sự khác biệt
B. Không có rào cản gia nhập
C. Nhiều người bán
D. Không có quảng cáo

Khi chính phủ trợ cấp sản xuất cho doanh nghiệp, điều gì sẽ xảy ra?
A. Cung hàng hóa tăng
B. Cầu giảm
C. Giá thị trường tăng
D. Doanh nghiệp lỗ vốn

Lãi suất thực được tính bằng?
A. Lãi suất danh nghĩa trừ tỷ lệ lạm phát
B. Tỷ lệ lạm phát trừ thuế
C. Lãi suất tiết kiệm cộng lạm phát
D. Tỷ lệ thất nghiệp cộng chi tiêu chính phủ

Hệ số co giãn của cầu theo giá thể hiện điều gì?
A. Mức độ phản ứng của lượng cầu khi giá thay đổi
B. Lượng hàng tồn kho
C. Tốc độ tiêu dùng
D. Mức giá trung bình

Nếu cầu không co giãn, khi giá tăng thì doanh thu?
A. Tăng
B. Giảm
C. Không đổi
D. Bằng không

Trong dài hạn, tất cả các yếu tố sản xuất đều là?
A. Biến phí
B. Định phí
C. Không đổi
D. Không quan trọng

Thuế tiêu dùng là loại thuế gì?
A. Thuế thu nhập
B. Thuế gián thu đánh vào người tiêu dùng cuối cùng
C. Thuế tài sản
D. Thuế xuất nhập khẩu

Lợi ích cận biên là gì?
A. Lợi ích tăng thêm khi tiêu dùng thêm một đơn vị hàng hóa
B. Tổng lợi ích từ tiêu dùng
C. Lợi ích trừ đi chi phí
D. Lợi ích do chính phủ mang lại

Mục tiêu của chính sách tài khóa mở rộng là gì?
A. Kích thích tổng cầu và giảm thất nghiệp
B. Tăng thặng dư ngân sách
C. Giảm lạm phát
D. Ổn định tỷ giá

Khi tổng cầu vượt quá tổng cung, nền kinh tế có thể đối mặt với?
A. Thất nghiệp
B. Lạm phát
C. Khủng hoảng ngân hàng
D. Giảm phát

Đường tổng cung ngắn hạn có dạng?
A. Dốc lên
B. Nằm ngang hoàn toàn
C. Dốc xuống
D. Thẳng đứng

Mức giá tăng nhanh và không kiểm soát được gọi là?
A. Siêu lạm phát
B. Lạm phát tiềm ẩn
C. Giảm phát
D. Ổn định giá

Chính sách tiền tệ thắt chặt thường bao gồm?
A. Tăng lãi suất và giảm cung tiền
B. Giảm thuế thu nhập
C. Tăng trợ cấp xã hội
D. Giảm tỷ lệ dự trữ bắt buộc

×

Bạn ơi!!! Để xem được kết quả
bạn vui lòng làm nhiệm vụ nhỏ xíu này nha

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút GIỐNG HÌNH DƯỚI và chờ 1 lát để lấy mã: