Trắc Nghiệm Thanh Toán Quốc Tế Trong Du Lịch là bộ đề ôn tập chuyên đề dành cho sinh viên ngành Du lịch, Quản trị khách sạn và Kinh doanh quốc tế tại các trường đại học có đào tạo lĩnh vực du lịch như Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn – ĐHQG TP.HCM, Đại học Kinh tế TP.HCM, và Đại học Tài chính – Marketing. Bộ đề được biên soạn bởi ThS. Nguyễn Thị Minh Thư, giảng viên Khoa Du lịch – Đại học Tài chính – Marketing (UFM), vào năm 2024. Nội dung đề đại học tập trung vào các phương thức thanh toán quốc tế phổ biến trong lĩnh vực du lịch như thanh toán bằng thẻ quốc tế, chuyển tiền qua hệ thống ngân hàng, hệ thống đặt phòng trực tuyến (OTA) và các phương thức thanh toán qua ví điện tử, cùng với các quy định và rủi ro liên quan đến thanh toán xuyên quốc gia trong lĩnh vực dịch vụ.
Trên nền tảng dethitracnghiem.vn, đề Trắc Nghiệm Thanh Toán Quốc Tế được sắp xếp theo từng chuyên đề cụ thể, đi kèm với đáp án và phần giải thích rõ ràng. Sinh viên có thể luyện tập không giới hạn, lưu lại đề thi yêu thích và theo dõi tiến độ học tập cá nhân qua biểu đồ kết quả. Đây là công cụ học tập lý tưởng giúp sinh viên nắm vững kiến thức thực tiễn về thanh toán quốc tế trong lĩnh vực du lịch, nâng cao kỹ năng phân tích tình huống và chuẩn bị hiệu quả cho kỳ thi học phần.
Hãy cùng dethitracnghiem.vn khám phá bộ đề này và kiểm tra ngay kiến thức của bạn!
Trắc Nghiệm Thanh Toán Quốc Tế Trong Du Lịch
Câu 1. Trong hợp đồng du lịch quốc tế, thời điểm thanh toán nào sau đây mang lại rủi ro cao nhất cho bên mua (công ty gửi khách)?
A. Thanh toán một phần sau khi ký, phần còn lại sau khi kết thúc.
B. Thanh toán toàn bộ sau khi bên bán đã hoàn thành phục vụ.
C. Thanh toán toàn bộ ngay sau khi ký hợp đồng, trước khi khởi hành.
D. Thanh toán theo từng giai đoạn tương ứng với tiến độ.
Câu 2. Để phòng ngừa rủi ro biến động tỷ giá trong các hợp đồng có giá trị lớn, doanh nghiệp có thể áp dụng các biện pháp nào?
A. Chỉ sử dụng biện pháp đảm bảo bằng vàng hoặc kim loại quý.
B. Chỉ sử dụng các công cụ phái sinh tiền tệ như hợp đồng kỳ hạn.
C. Chỉ sử dụng điều khoản đảm bảo giá trị bằng một “rổ” tiền tệ.
D. Kết hợp công cụ phái sinh, điều khoản ngoại hối, chọn đồng tiền ổn định.
Câu 3. Cơ sở nào sau đây KHÔNG được sử dụng để xác định tỷ giá hối đoái trong lịch sử các hệ thống tiền tệ quốc tế?
A. Chế độ bản vị vàng, neo giá trị tiền tệ vào một lượng vàng.
B. Chế độ bản vị hàng hóa, neo giá trị tiền tệ vào một rổ hàng hóa.
C. Hệ thống Bretton Woods, neo các đồng tiền vào đô la Mỹ.
D. Cơ chế tỷ giá thả nổi có quản lý, quyết định bởi cung cầu.
Câu 4. Rủi ro nào sau đây mà bên bán dịch vụ du lịch (công ty nhận khách) có thể phải đối mặt do bên mua (công ty gửi khách) gây ra?
A. Thông báo thay đổi, hủy đoàn khách phút chót, gây thiệt hại chi phí.
B. Không cung cấp đầy đủ thông tin chi tiết về các điểm tham quan.
C. Không đảm bảo được chất lượng của các phương tiện vận chuyển.
D. Không bố trí hướng dẫn viên du lịch có đủ năng lực, kinh nghiệm.
Câu 5. Trong phương thức tín dụng chứng từ (L/C), chủ thể nào KHÔNG phải là một trong các bên tham gia chính của giao dịch?
A. Ngân hàng được ủy thác thực hiện kiểm toán độc lập.
B. Ngân hàng phát hành thư tín dụng theo yêu cầu người mua.
C. Người thụ hưởng, là người bán dịch vụ hoặc hàng hóa.
D. Ngân hàng thông báo thư tín dụng cho người thụ hưởng.
Câu 6. Các biện pháp nào sau đây thường được các quốc gia sử dụng để can thiệp và giữ ổn định tỷ giá hối đoái?
A. Chỉ áp dụng chính sách thắt chặt hoặc nới lỏng tiền tệ.
B. Chỉ sử dụng công cụ lãi suất chiết khấu của ngân hàng.
C. Chỉ thực hiện việc mua bán ngoại tệ từ quỹ dự trữ.
D. Kết hợp các chính sách tiền tệ, tài khóa và công cụ can thiệp.
Câu 7. Cách đọc chính xác nhất tỷ giá EUR/USD = 1.2550 là gì?
A. Một đô la Mỹ bằng một phẩy hai nghìn năm trăm năm mươi Euro.
B. Một Euro đổi được một đô la và hai nghìn năm trăm năm mươi cent.
C. Một Euro đổi được một phẩy hai nghìn năm trăm năm mươi đô la Mỹ.
D. Một đô la Mỹ và một Euro có giá trị trao đổi tương đương.
Câu 8. Cho một “rổ” tiền tệ gồm 50% USD và 50% EUR. Nếu trong một năm, USD tăng giá 10% so với VND và EUR giảm giá 5% so với VND. Tỷ lệ biến động của “rổ” tiền tệ này so với VND là bao nhiêu?
A. Tăng 5,0%.
B. Tăng 2,5%.
C. Giảm 2,5%.
D. Tăng 7,5%.
Câu 9. Chính sách nào sau đây KHÔNG phải là một chính sách điều chỉnh giá trị của đồng tiền?
A. Duy trì tỷ giá cố định.
B. Nâng giá tiền tệ.
C. Phá giá tiền tệ.
D. Giữ giá tiền tệ.
Câu 10. Điều nào sau đây KHÔNG phải là một lưu ý quan trọng khi ký kết hợp đồng du lịch quốc tế?
A. Hợp đồng cần quy định rõ về tiêu chuẩn dịch vụ, lịch trình, chi phí.
B. Các điều khoản về phạt vi phạm, hủy hợp đồng cần được thỏa thuận.
C. Bên có vị thế mạnh hơn luôn có quyền áp đặt mọi điều kiện.
D. Các điều khoản về thanh toán, đồng tiền cần được xác định.
Câu 11. Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là một điều kiện cơ bản trong cơ chế bản vị vàng cổ điển?
A. Tiền giấy của quốc gia có khả năng chuyển đổi tự do ra vàng.
B. Tỷ giá hối đoái giữa các đồng tiền do ngân hàng trung ương Mỹ xác định.
C. Nhà nước cho phép tự do xuất nhập khẩu vàng qua biên giới.
D. Việc đúc tiền vàng được thực hiện theo các tiêu chuẩn nghiêm ngặt.
Câu 12. Dựa trên cơ chế quản lý ngoại hối, loại tỷ giá nào sau đây KHÔNG tồn tại?
A. Tỷ giá chính thức do ngân hàng trung ương công bố.
B. Tỷ giá thả nổi được quyết định bởi cung cầu.
C. Tỷ giá diện hối, phản ánh mức giá tại một thời điểm.
D. Tỷ giá cố định được duy trì trong một biên độ hẹp.
Câu 13. Rủi ro tài chính nào sau đây do bên mua (công ty gửi khách) gây ra cho bên bán (công ty nhận khách)?
A. Không cung cấp hướng dẫn viên du lịch đúng như số lượng.
B. Không đảm bảo chất lượng của các bữa ăn cho khách.
C. Không sắp xếp phương tiện vận chuyển đúng tiêu chuẩn.
D. Không thanh toán đầy đủ, đúng hạn giá trị hợp đồng dịch vụ.
Câu 14. Để giữ ổn định tỷ giá hối đoái, cơ chế nào sau đây KHÔNG phải là một cơ chế đang được các quốc gia áp dụng?
A. Cơ chế thả nổi hoàn toàn, không có sự can thiệp.
B. Cơ chế thả nổi có quản lý, có sự can thiệp khi cần.
C. Cơ chế ổn định tuyệt đối, không có bất kỳ sự biến động.
D. Cơ chế neo tỷ giá vào một đồng tiền mạnh, rổ tiền tệ.
Câu 15. Địa điểm thanh toán trong hợp đồng du lịch quốc tế KHÔNG thể là tại quốc gia nào?
A. Tại quốc gia của bên gửi khách du lịch.
B. Tại quốc gia của bên nhận khách du lịch.
C. Tại một quốc gia thứ ba được hai bên lựa chọn.
D. Tại một quốc gia đang chịu lệnh cấm vận tài chính.
Câu 16. Các điều kiện về thời gian thanh toán trong hợp đồng du lịch quốc tế có thể được quy định theo những cách nào?
A. Chỉ có thể quy định thanh toán trước khi tour diễn ra.
B. Chỉ có thể quy định thanh toán ngay khi tour kết thúc.
C. Chỉ có thể quy định thanh toán sau một thời gian nhất định.
D. Có thể kết hợp cả thanh toán trước, ngay và sau tour.
Câu 17. Điều kiện “trả tiền ngay” trong lĩnh vực du lịch thường được hiểu là gì?
A. Trả tiền ngay sau khi ký kết hợp đồng và trước khi khởi hành.
B. Trả tiền ngay sau khi đoàn khách đã sử dụng xong dịch vụ.
C. Trả tiền từng phần tương ứng với các giai đoạn của chuyến đi.
D. Trả tiền vào một ngày cố định đã được hai bên thỏa thuận.
Câu 18. Chủ thể nào sau đây KHÔNG phải là một bên tham gia trực tiếp vào phương thức thanh toán chuyển tiền?
A. Người ra lệnh chuyển tiền.
B. Ngân hàng phục vụ người chuyển tiền.
C. Người hưởng lợi số tiền chuyển.
D. Ngân hàng phát hành thư tín dụng.
Câu 19. Đối với khách du lịch cá nhân đi tự do, công cụ thanh toán quốc tế nào sau đây là phổ biến và tiện lợi nhất?
A. Nhờ thu phiếu trơn và séc du lịch.
B. Chuyển tiền bằng điện và tín dụng chứng từ.
C. Thẻ thanh toán quốc tế và tiền mặt.
D. Ghi sổ và hối phiếu cá nhân.
Câu 20. Hệ thống tỷ giá Bretton Woods, với chế độ bản vị đô la Mỹ, tồn tại trong giai đoạn lịch sử nào?
A. Giai đoạn 1930 – 1944.
B. Giai đoạn 1946 – 1973.
C. Giai đoạn 1973 – nay.
D. Giai đoạn đầu thế kỷ 21.
Câu 21. Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là đặc điểm cơ bản của một hối phiếu?
A. Tính đảm bảo bằng tài sản, phải có tài sản cụ thể thế chấp.
B. Tính trừu tượng, không phụ thuộc vào nguyên nhân phát sinh.
C. Tính bắt buộc trả tiền, là một mệnh lệnh vô điều kiện.
D. Tính lưu thông, có thể chuyển nhượng quyền thụ hưởng.
Câu 22. Khi áp dụng phương thức nhờ thu kèm chứng từ (D/P), để nhận được bộ chứng từ, bên mua phải thực hiện nghĩa vụ nào?
A. Phải thanh toán ngay toàn bộ giá trị của hối phiếu.
B. Chỉ cần ký chấp nhận hối phiếu có kỳ hạn.
C. Chỉ cần thanh toán ngay một phần giá trị hối phiếu.
D. Chỉ cần xuất trình thư bảo lãnh của ngân hàng.
Câu 23. Mã bảo mật CVC/CVV trên thẻ thanh toán quốc tế có chức năng chính là gì?
A. Xác thực chủ thẻ trong các giao dịch trực tuyến, không xuất trình thẻ.
B. Mã hóa toàn bộ thông tin của giao dịch để đảm bảo an toàn.
C. Xác định loại thẻ và ngân hàng phát hành thẻ.
D. Ghi nhận lịch sử các giao dịch đã thực hiện bằng thẻ.
Câu 24. “Phá giá tiền tệ” và “Nâng giá tiền tệ” là các biện pháp thuộc chính sách nào của Nhà nước?
A. Chính sách tài khóa.
B. Chính sách thương mại quốc tế.
C. Chính sách điều chỉnh giá trị tiền tệ.
D. Chính sách thu hút đầu tư nước ngoài.
Câu 25. Phân loại theo nghiệp vụ kinh doanh ngoại hối, ngân hàng thường niêm yết các loại tỷ giá nào?
A. Tỷ giá mở cửa và tỷ giá đóng cửa.
B. Tỷ giá tiền mặt và tỷ giá chuyển khoản.
C. Tỷ giá giao ngay và tỷ giá kỳ hạn.
D. Tỷ giá mua vào và tỷ giá bán ra.
Câu 26. Phương thức chuyển tiền được định nghĩa là:
A. Phương thức mà người trả tiền yêu cầu ngân hàng chuyển tiền cho người hưởng lợi.
B. Phương thức mà người bán ủy thác cho ngân hàng thu hộ tiền từ người mua.
C. Phương thức mà ngân hàng cam kết thanh toán thay cho người mua.
D. Phương thức mà người bán cho phép người mua ghi nợ, trả tiền sau.
Câu 27. Phương thức thanh toán nào có mức độ tin cậy thấp nhất đối với người bán (nhà cung cấp dịch vụ)?
A. Tín dụng chứng từ không thể hủy ngang.
B. Chuyển tiền trả trước toàn bộ.
C. Nhờ thu trả tiền đổi chứng từ.
D. Ghi sổ (Open Account).
Câu 28. Phương thức thanh toán nhờ thu bao gồm hai loại hình chính nào?
A. Nhờ thu trả ngay và nhờ thu trả chậm.
B. Nhờ thu phiếu trơn và nhờ thu kèm chứng từ.
C. Nhờ thu có bảo lãnh và nhờ thu không có bảo lãnh.
D. Nhờ thu nội địa và nhờ thu quốc tế.
Câu 29. Trường hợp nào sau đây phù hợp nhất để áp dụng phương thức thanh toán Nhờ thu phiếu trơn?
A. Các giao dịch phi thương mại như kiều hối, quà biếu, thừa kế.
B. Hai bên đối tác lần đầu tiên giao dịch với nhau và chưa tin cậy.
C. Giá trị của hợp đồng rất lớn và có nhiều điều khoản phức tạp.
D. Hợp đồng yêu cầu bên mua phải kiểm tra hàng hóa trước.
Câu 30. Một doanh nghiệp lữ hành Việt Nam (bên bán) cung cấp tour cho một đối tác từ Nhật Bản (bên mua). Hai bên đã hợp tác nhiều năm và có độ tin cậy cao. Để đơn giản hóa thủ tục và giảm chi phí, họ nên lựa chọn phương thức thanh toán nào là tối ưu nhất?
A. Thư tín dụng không thể hủy ngang, có xác nhận.
B. Nhờ thu kèm chứng từ trả tiền đổi chứng từ (D/P).
C. Chuyển tiền bằng điện (T/T) sau khi kết thúc tour hoặc theo định kỳ.
D. Nhờ thu phiếu trơn.