Trắc Nghiệm Thanh Toán Quốc Tế Chương 5

Năm thi: 2024
Môn học: Thanh toán quốc tế
Trường: Đại học Tài chính – Marketing (UFM)
Người ra đề: ThS. Nguyễn Thị Bích Hạnh
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Đề ôn tập chuyên đề
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 45 phút
Số lượng câu hỏi: 30
Đối tượng thi: Sinh viên ngành Kinh doanh quốc tế, Tài chính – Ngân hàng và Xuất nhập khẩu
Năm thi: 2024
Môn học: Thanh toán quốc tế
Trường: Đại học Tài chính – Marketing (UFM)
Người ra đề: ThS. Nguyễn Thị Bích Hạnh
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Đề ôn tập chuyên đề
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 45 phút
Số lượng câu hỏi: 30
Đối tượng thi: Sinh viên ngành Kinh doanh quốc tế, Tài chính – Ngân hàng và Xuất nhập khẩu
Làm bài thi

Mục Lục

Trắc Nghiệm Thanh Toán Quốc Tế Chương 5 là bộ đề ôn tập chuyên đề tập trung vào nội dung chương 5 của học phần Thanh toán quốc tế – một môn học quan trọng trong chương trình đào tạo các ngành Kinh doanh quốc tế, Tài chính – Ngân hàng và Xuất nhập khẩu tại nhiều trường đại học như Đại học Ngoại thương, Đại học Tài chính – Marketing và Đại học Kinh tế TP.HCM. Bộ đề cấp đại học được biên soạn bởi ThS. Nguyễn Thị Bích Hạnh, giảng viên Khoa Kinh doanh quốc tế – Đại học Tài chính – Marketing (UFM), vào năm 2024. Chương 5 chủ yếu tập trung vào phương thức thanh toán bằng thư tín dụng (Letter of Credit – L/C), bao gồm các bước quy trình thực hiện L/C, vai trò của các bên liên quan, điều kiện thanh toán, các loại L/C phổ biến và cách xử lý chứng từ theo quy định UCP 600.

Trên nền tảng dethitracnghiem.vn, đề Trắc Nghiệm Thanh Toán Quốc Tế được chia thành các phần nhỏ bám sát nội dung lý thuyết, có kèm theo đáp án và giải thích chi tiết cho từng câu hỏi. Sinh viên có thể luyện tập không giới hạn, lưu lại đề yêu thích và theo dõi tiến độ học tập cá nhân qua biểu đồ kết quả. Đây là công cụ hỗ trợ học tập hiệu quả giúp sinh viên nắm vững kiến thức chuyên sâu về L/C, phát triển kỹ năng phân tích chứng từ và chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi học phần Thanh toán quốc tế.

Hãy cùng dethitracnghiem.vn khám phá bộ đề này và kiểm tra ngay kiến thức của bạn!

Trắc Nghiệm Thanh Toán Quốc Tế Chương 5

Câu 1. Bản chất cơ bản nhất của một thư tín dụng (L/C) là gì?
A. Là một hợp đồng vay mượn giữa nhà nhập khẩu và ngân hàng.
B. Là một sự bảo lãnh của ngân hàng cho chất lượng hàng hóa.
C. Là một cam kết thanh toán có điều kiện, không hủy ngang của ngân hàng.
D. Là một công cụ chuyển nhượng có thể mua bán tự do.

Câu 2. Nguyên tắc “độc lập” của thư tín dụng hàm ý rằng:
A. Ngân hàng phát hành hoạt động độc lập với ngân hàng thông báo.
B. Cam kết của ngân hàng độc lập với hợp đồng thương mại cơ sở.
C. Người thụ hưởng có quyền hành động độc lập, không cần tuân thủ.
D. Các điều khoản của L/C độc lập với các quy tắc của UCP 600.

Câu 3. Theo UCP 600, trách nhiệm chính của một Ngân hàng thông báo (Advising Bank) là gì?
A. Kiểm tra chi tiết nội dung của thư tín dụng và tư vấn.
B. Cam kết sẽ thanh toán nếu ngân hàng phát hành mất khả năng.
C. Xác thực tính chân thật của L/C và thông báo cho người thụ hưởng.
D. Chiết khấu bộ chứng từ do người thụ hưởng xuất trình.

Câu 4. Trong trường hợp một thư tín dụng đã được xác nhận, nếu ngân hàng phát hành bị phá sản, nghĩa vụ thanh toán đối với một bộ chứng từ phù hợp thuộc về ai?
A. Thuộc về Ngân hàng xác nhận, vì đã bổ sung cam kết của mình.
B. Chỉ thuộc về nhà nhập khẩu vì ngân hàng phát hành đã phá sản.
C. Thuộc về Ngân hàng thông báo vì đã không thẩm định kỹ rủi ro.
D. Giao dịch sẽ tự động bị hủy bỏ và không ai có nghĩa vụ.

Câu 5. Theo quy định của UCP 600, ngân hàng có bao nhiêu thời gian để kiểm tra và đưa ra quyết định đối với một bộ chứng từ được xuất trình?
A. Tối đa 3 ngày làm việc của ngân hàng kể từ ngày xuất trình.
B. Tối đa 7 ngày làm việc của ngân hàng kể từ ngày xuất trình.
C. Tối đa 5 ngày làm việc của ngân hàng kể từ ngày tiếp theo.
D. Một khoảng thời gian hợp lý nhưng không được quy định cụ thể.

Câu 6. Khi một ngân hàng kiểm tra bộ chứng từ theo L/C, nguyên tắc cốt lõi mà họ phải tuân thủ là gì?
A. Nguyên tắc linh hoạt, bỏ qua các khác biệt nhỏ không quan trọng.
B. Nguyên tắc kiểm tra đối chiếu chứng từ với hàng hóa thực tế.
C. Nguyên tắc thiện chí, ưu tiên bảo vệ quyền lợi người thụ hưởng.
D. Nguyên tắc tuân thủ nghiêm ngặt, chỉ kiểm tra trên bề mặt chứng từ.

Câu 7. Một L/C không quy định ngày hết hạn xuất trình chứng từ sau ngày giao hàng. Theo UCP 600, thời hạn xuất trình mặc định là bao nhiêu ngày?
A. 15 ngày theo lịch.
B. 21 ngày theo lịch.
C. 30 ngày theo lịch.
D. Không có thời hạn mặc định.

Câu 8. “Thư tín dụng chuyển nhượng” (Transferable L/C) cho phép ai có quyền yêu cầu ngân hàng chuyển nhượng L/C?
A. Người yêu cầu mở L/C.
B. Ngân hàng phát hành.
C. Người thụ hưởng thứ nhất.
D. Người thụ hưởng thứ hai.

Câu 9. Một L/C yêu cầu vận đơn đường biển “hoàn hảo”. Việc xuất trình một vận đơn có ghi chú “bao bì bị rách” sẽ bị xem là:
A. Một ghi chú thông thường và vẫn được chấp nhận.
B. Một khác biệt nhỏ có thể được bỏ qua.
C. Trách nhiệm của hãng tàu phải giải trình.
D. Một khác biệt (bất hợp lệ) và ngân hàng có quyền từ chối.

Câu 10. L/C có ngày giao hàng cuối cùng là 31/10/2023 và ngày hết hạn là 25/11/2023. Người thụ hưởng giao hàng ngày 30/10/2023. Ngày cuối cùng để xuất trình chứng từ hợp lệ là ngày nào?
A. 25/11/2023.
B. 20/11/2023.
C. 31/10/2023.
D. 21/11/2023.

Câu 11. Mục đích chính của việc sử dụng “Thư tín dụng giáp lưng” (Back-to-Back L/C) là gì?
A. Để tăng gấp đôi sự bảo đảm thanh toán cho một giao dịch.
B. Để chuyển toàn bộ nghĩa vụ của L/C gốc cho một bên khác.
C. Để người trung gian dùng L/C gốc mở L/C mới cho nhà cung cấp.
D. Để gia hạn thời gian hiệu lực của thư tín dụng gốc.

Câu 12. Nếu một ngân hàng kiểm tra chứng từ quá 5 ngày làm việc và sau đó mới thông báo từ chối, hậu quả pháp lý là gì?
A. Ngân hàng vẫn có quyền từ chối nếu chứng từ thực sự có khác biệt.
B. Ngân hàng mất quyền từ chối bộ chứng từ, ngay cả khi có khác biệt.
C. Ngân hàng sẽ bị phạt một khoản tiền do vi phạm quy định UCP.
D. Giao dịch sẽ được chuyển sang xử lý theo phương thức nhờ thu.

Câu 13. Theo UCP 600, mô tả hàng hóa trên hóa đơn thương mại phải như thế nào so với mô tả trong L/C?
A. Có thể là một mô tả chung chung, không mâu thuẫn với L/C.
B. Chỉ cần tương ứng về mặt ý nghĩa, không cần giống từng từ.
C. Phải tương ứng chính xác với mô tả hàng hóa trong L/C.
D. Không cần mô tả, chỉ cần ghi giá trị và số lượng hàng hóa.

Câu 14. “Thư tín dụng có điều khoản đỏ” (Red Clause L/C) cho phép điều gì?
A. Cho phép ngân hàng ứng trước tiền cho người thụ hưởng.
B. Quy định rằng các chứng từ phải được in bằng mực đỏ.
C. Là một loại L/C có rủi ro cao và thường bị từ chối.
D. Cho phép người thụ hưởng xuất trình bộ chứng từ không đầy đủ.

Câu 15. Một ngân hàng được chỉ định (không phải ngân hàng xác nhận) nhận được một bộ chứng từ phù hợp. Ngân hàng này có nghĩa vụ phải chiết khấu không?
A. Không, việc chiết khấu là một tùy chọn, không phải là nghĩa vụ.
B. Có, đây là nghĩa vụ bắt buộc của một ngân hàng được chỉ định.
C. Có, nếu thư tín dụng là loại không thể hủy ngang.
D. Không, trừ khi đã nhận được tiền từ ngân hàng phát hành.

Câu 16. Vai trò của Tập quán Ngân hàng Tiêu chuẩn Quốc tế (ISBP) là gì?
A. Thay thế hoàn toàn cho các quy tắc của UCP 600.
B. Bổ sung, làm rõ cách áp dụng các điều khoản UCP 600 trong thực tiễn.
C. Là một bộ luật quốc tế có giá trị pháp lý cao hơn UCP 600.
D. Chỉ áp dụng cho các giao dịch liên quan đến ngân hàng châu Âu.

Câu 17. Một L/C yêu cầu bảo hiểm “mọi rủi ro”. Người thụ hưởng xuất trình một chứng thư bảo hiểm có điều khoản loại trừ một số rủi ro cụ thể. Chứng thư này có được chấp nhận không?
A. Không, vì nó không tuân thủ yêu cầu “mọi rủi ro” của L/C.
B. Có, vì không có hợp đồng bảo hiểm nào có thể bảo hiểm mọi rủi ro.
C. Có, nếu các rủi ro bị loại trừ là không đáng kể.
D. Không, trừ khi có thư giải thích của công ty bảo hiểm.

Câu 18. Một L/C trị giá 100.000 USD theo điều kiện CIF, yêu cầu bảo hiểm 110% giá trị hóa đơn. Lô hàng được giao có giá trị trên hóa đơn là 80.000 USD. Giá trị bảo hiểm tối thiểu cần xuất trình là bao nhiêu?
A. 110.000 USD.
B. 100.000 USD.
C. 80.000 USD.
D. 88.000 USD.

Câu 19. Trong trường hợp ngân hàng phát hành xác định bộ chứng từ có khác biệt, lựa chọn nào sau đây KHÔNG phải là một cách xử lý hợp lệ?
A. Từ chối thanh toán và thông báo các khác biệt cho người xuất trình.
B. Liên hệ người yêu cầu mở L/C để xin chấp nhận các khác biệt.
C. Tự động sửa chữa các khác biệt trên chứng từ rồi thanh toán.
D. Đề nghị người xuất trình gửi chứng từ trên cơ sở nhờ thu.

Câu 20. “Thư tín dụng tuần hoàn” (Revolving L/C) phù hợp nhất cho loại giao dịch nào?
A. Giao dịch mua bán một tài sản có giá trị rất lớn, thanh toán một lần.
B. Giao dịch mua bán các lô hàng cùng loại một cách thường xuyên.
C. Giao dịch có sự tham gia của một bên trung gian thương mại.
D. Giao dịch cần một sự bảo đảm thanh toán dự phòng cho rủi ro.

Câu 21. “Chiết khấu miễn truy đòi” (without recourse) có ý nghĩa như thế nào đối với người thụ hưởng?
A. Người thụ hưởng vẫn phải hoàn trả tiền nếu NHPH không trả.
B. Ngân hàng chiết khấu có toàn quyền truy đòi người thụ hưởng.
C. Việc chiết khấu chỉ được thực hiện sau khi có chấp nhận.
D. Sau khi chiết khấu, người hưởng không bị đòi lại tiền nếu NHPH không trả.

Câu 22. Phát biểu nào sau đây là đúng về việc sửa đổi một thư tín dụng không thể hủy ngang?
A. Việc sửa đổi chỉ có hiệu lực khi được sự đồng ý của các bên liên quan.
B. Ngân hàng phát hành có thể đơn phương sửa đổi bất kỳ lúc nào.
C. Chỉ cần người yêu cầu và người thụ hưởng đồng ý là có hiệu lực.
D. Người thụ hưởng có quyền yêu cầu sửa đổi, ngân hàng phải chấp nhận.

Câu 23. Trong phương thức tín dụng chứng từ, ai là người chịu rủi ro cuối cùng nếu hàng hóa nhận được không đúng chất lượng mặc dù bộ chứng từ là hoàn toàn phù hợp với L/C?
A. Ngân hàng phát hành.
B. Người thụ hưởng (nhà xuất khẩu).
C. Người yêu cầu mở L/C (nhà nhập khẩu).
D. Ngân hàng chiết khấu.

Câu 24. Nếu một chứng từ được yêu cầu trong L/C bị thiếu, hậu quả sẽ là gì?
A. Bộ chứng từ sẽ bị xem là bất hợp lệ, ngân hàng có quyền từ chối.
B. Ngân hàng có thể bỏ qua nếu giá trị chứng từ không lớn.
C. Người thụ hưởng có thể xuất trình bổ sung sau khi hết hạn.
D. Ngân hàng sẽ tự động gia hạn thời gian để chờ chứng từ.

Câu 25. Một L/C yêu cầu người ký phát vận đơn phải là “hãng tàu”. Việc xuất trình một vận đơn do một “công ty giao nhận” ký phát sẽ bị xem là:
A. Hợp lệ, vì công ty giao nhận cũng là một bên trong vận tải.
B. Bất hợp lệ, vì không đáp ứng đúng yêu cầu về người ký phát.
C. Hợp lệ, nếu công ty giao nhận đó có uy tín trên thị trường.
D. Bất hợp lệ, nhưng có thể chấp nhận nếu có thư giải thích.

Câu 26. Một L/C được thanh toán bằng hình thức chấp nhận hối phiếu có kỳ hạn. Ai là người bị ràng buộc bởi nghĩa vụ thanh toán hối phiếu đó khi đến hạn?
A. Bên đã ký chấp nhận hối phiếu (thường là ngân hàng).
B. Người yêu cầu mở L/C.
C. Người thụ hưởng đã ký phát hối phiếu.
D. Ngân hàng thông báo thư tín dụng.

Câu 27. Một L/C quy định trị giá là 50.000 USD. Hóa đơn được xuất trình có trị giá 51.000 USD. Hóa đơn này có phù hợp không?
A. Phù hợp, vì chênh lệch chỉ 2%, trong dung sai cho phép.
B. Phù hợp, ngân hàng sẽ chỉ thanh toán tối đa 50.000 USD.
C. Không phù hợp, trừ khi L/C cho phép giao hàng từng phần.
C. Không phù hợp, vì giá trị hóa đơn không được vượt quá giá trị L/C.

Câu 28. “Thư tín dụng dự phòng” (Standby L/C) thường được điều chỉnh bởi quy tắc nào?
A. Chỉ được điều chỉnh bởi URC 522.
B. Chỉ được điều chỉnh bởi luật quốc gia của nước phát hành.
C. Không được điều chỉnh bởi bất kỳ quy tắc quốc tế nào.
D. Có thể được điều chỉnh bởi UCP 600 hoặc ISP98.

Câu 29. Lợi ích lớn nhất mà phương thức tín dụng chứng từ mang lại cho nhà xuất khẩu là gì?
A. Chi phí giao dịch thấp và thủ tục đơn giản.
B. Được một ngân hàng cam kết thanh toán, giảm rủi ro từ người mua.
C. Có thể nhận được tiền ngay sau khi ký kết hợp đồng.
D. Không cần phải chuẩn bị bất kỳ chứng từ phức tạp.

Câu 30. Một L/C yêu cầu xuất trình bộ vận đơn đầy đủ (full set 3/3 bản gốc). Người thụ hưởng chỉ xuất trình 2/3 bản gốc. Đây có phải là một khác biệt không?
A. Không, vì 2/3 đã là đa số và đủ để nhận hàng.
B. Có, đây là một khác biệt nghiêm trọng vì không tuân thủ yêu cầu.
C. Không, nếu bản gốc còn lại được gửi trực tiếp cho nhà nhập khẩu.
D. Có, nhưng là một khác biệt nhỏ và có thể được ngân hàng bỏ qua.

×

Bạn ơi!!! Để xem được kết quả
bạn vui lòng làm nhiệm vụ nhỏ xíu này nha

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút GIỐNG HÌNH DƯỚI và chờ 1 lát để lấy mã: