Trắc Nghiệm Thanh Toán Quốc Tế Chương 6

Năm thi: 2024
Môn học: Thanh toán quốc tế
Trường: Đại học Tài chính – Marketing (UFM)
Người ra đề: ThS. Trần Minh Tâm
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Đề ôn tập chuyên đề
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 45 phút
Số lượng câu hỏi: 30
Đối tượng thi: Sinh viên ngành Kinh doanh quốc tế, Tài chính – Ngân hàng và Xuất nhập khẩu
Năm thi: 2024
Môn học: Thanh toán quốc tế
Trường: Đại học Tài chính – Marketing (UFM)
Người ra đề: ThS. Trần Minh Tâm
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Đề ôn tập chuyên đề
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 45 phút
Số lượng câu hỏi: 30
Đối tượng thi: Sinh viên ngành Kinh doanh quốc tế, Tài chính – Ngân hàng và Xuất nhập khẩu
Làm bài thi

Mục Lục

Trắc Nghiệm Thanh Toán Quốc Tế Chương 6 là bộ đề ôn tập chuyên đề dành cho sinh viên học học phần Thanh toán quốc tế tại các trường đại học như Đại học Ngoại thương, Đại học Kinh tế TP.HCM, và Đại học Tài chính – Marketing. Bộ đề được biên soạn bởi ThS. Trần Minh Tâm, giảng viên Khoa Kinh doanh Quốc tế – Đại học Tài chính – Marketing (UFM), vào năm 2024. Nội dung chương 6 tập trung vào phương thức nhờ thu (Collection), bao gồm các khái niệm cơ bản, phân loại (nhờ thu trơn và nhờ thu kèm chứng từ), quy trình thực hiện, vai trò của các bên tham gia, cùng các rủi ro và biện pháp phòng ngừa trong thanh toán quốc tế bằng phương thức này. Câu hỏi trắc nghiệm đại học được thiết kế theo chuẩn trắc nghiệm khách quan, giúp sinh viên hệ thống hóa kiến thức và ứng dụng vào thực tiễn.

Trên nền tảng dethitracnghiem.vn, đề Trắc Nghiệm Thanh Toán Quốc Tế được trình bày rõ ràng theo từng chủ đề nhỏ, kèm đáp án và phần giải thích chi tiết. Sinh viên có thể làm bài không giới hạn, lưu lại đề yêu thích và theo dõi tiến trình học qua biểu đồ kết quả cá nhân. Đây là công cụ học tập lý tưởng, giúp sinh viên nắm vững phương thức nhờ thu trong thương mại quốc tế, tăng khả năng nhận diện rủi ro và chuẩn bị vững vàng cho kỳ thi học phần Thanh toán quốc tế.

Hãy cùng dethitracnghiem.vn khám phá bộ đề này và kiểm tra ngay kiến thức của bạn!

Trắc Nghiệm Thanh Toán Quốc Tế Chương 6

Câu 1. Trong phương thức chuyển tiền (Remittance), ai là người khởi tạo lệnh thanh toán và yêu cầu ngân hàng của mình thực hiện giao dịch?
A. Người thụ hưởng (nhà xuất khẩu).
B. Người ra lệnh chuyển tiền (nhà nhập khẩu).
C. Ngân hàng của người thụ hưởng.
D. Ngân hàng trung gian.

Câu 2. Phương thức thanh toán nào sau đây đặt toàn bộ rủi ro về phía nhà xuất khẩu, khi họ đã giao hàng và chứng từ nhưng việc thanh toán hoàn toàn phụ thuộc vào thiện chí của nhà nhập khẩu?
A. Chuyển tiền trả trước.
B. Nhờ thu trả tiền đổi chứng từ (D/P).
C. Ghi sổ (Open Account).
D. Tín dụng chứng từ không thể hủy ngang.

Câu 3. “Nhờ thu phiếu trơn” (Clean Collection) là phương thức trong đó nhà xuất khẩu ủy thác cho ngân hàng thu hộ tiền từ nhà nhập khẩu dựa trên cơ sở của:
A. Chỉ các chứng từ tài chính (hối phiếu, séc).
B. Chỉ các chứng từ thương mại (hóa đơn, vận đơn).
C. Toàn bộ bộ chứng từ tài chính và thương mại.
D. Một bản sao của hợp đồng thương mại.

Câu 4. Trong phương thức nhờ thu, vai trò của các ngân hàng tham gia được mô tả chính xác nhất là:
A. Người cam kết thanh toán thay cho nhà nhập khẩu.
B. Người bảo lãnh cho việc giao hàng của nhà xuất khẩu.
C. Người trung gian thực hiện các chỉ thị của người ủy thác.
D. Người kiểm tra tính hợp lệ của các chứng từ thương mại.

Câu 5. Quy tắc nào của Phòng Thương mại Quốc tế (ICC) điều chỉnh thống nhất cho các giao dịch nhờ thu trên toàn thế giới?
A. UCP 600.
B. URC 522.
C. ISBP 745.
D. Incoterms 2020.

Câu 6. Phương thức chuyển tiền trả trước hoàn toàn (Advance Payment) mang lại rủi ro lớn nhất cho bên nào?
A. Nhà nhập khẩu, vì có thể không nhận được hàng hoặc hàng không đúng.
B. Nhà xuất khẩu, vì có thể không nhận được thanh toán.
C. Ngân hàng chuyển tiền, vì rủi ro tín dụng cao.
D. Ngân hàng hưởng lợi, vì có thể không nhận được tiền.

Câu 7. Trong phương thức “Nhờ thu kèm chứng từ trả tiền đổi chứng từ” (D/P), khi nào nhà nhập khẩu được nhận bộ chứng từ thương mại để đi nhận hàng?
A. Ngay khi ký chấp nhận hối phiếu có kỳ hạn.
B. Ngay sau khi thanh toán toàn bộ giá trị của hối phiếu.
C. Sau khi hàng hóa đã được thông quan tại cảng đến.
D. Sau khi ngân hàng thu hộ nhận tiền từ ngân hàng gửi.

Câu 8. So với phương thức tín dụng chứng từ, phương thức nhờ thu có ưu điểm gì?
A. Thủ tục đơn giản và chi phí thấp hơn.
B. An toàn hơn cho nhà xuất khẩu.
C. Tốc độ thanh toán nhanh hơn.
D. Được ngân hàng cam kết thanh toán.

Câu 9. Trong phương thức D/A (Chấp nhận đổi chứng từ), sau khi nhà nhập khẩu đã ký chấp nhận hối phiếu và nhận chứng từ, nhà xuất khẩu phải đối mặt với rủi ro nào?
A. Nhà nhập khẩu từ chối không nhận hàng hóa.
B. Hàng hóa bị hư hỏng trong quá trình vận chuyển.
C. Ngân hàng thu hộ làm mất hối phiếu đã chấp nhận.
D. Nhà nhập khẩu không thanh toán khi hối phiếu đến hạn.

Câu 10. Một công ty Việt Nam nhập khẩu hàng từ Đức. Phương thức thanh toán nào sau đây yêu cầu công ty Việt Nam phải trả tiền trước khi hàng được giao?
A. Ghi sổ.
B. D/A.
C. D/P.
D. Chuyển tiền trả trước.

Câu 11. Theo URC 522, nếu Lệnh nhờ thu không có chỉ thị gì về việc xử lý khi bị từ chối thanh toán, ngân hàng thu hộ sẽ làm gì?
A. Tự động gửi trả lại bộ chứng từ ngay lập tức.
B. Thông báo cho ngân hàng gửi và chờ chỉ thị tiếp theo.
C. Tự động bán hàng hóa để thu hồi nợ.
D. Giữ lại chứng từ cho đến khi nhà nhập khẩu đổi ý.

Câu 12. Phương thức thanh toán nào sau đây KHÔNG sử dụng hối phiếu làm công cụ đòi tiền chính?
A. Nhờ thu kèm chứng từ.
B. Tín dụng chứng từ có yêu cầu hối phiếu.
C. Chuyển tiền bằng điện (T/T).
D. Bảo lãnh thanh toán.

Câu 13. Trong quy trình nhờ thu, ai là “Người ủy thác” (Principal) và ai là “Người trả tiền” (Drawee)?
A. Người ủy thác là ngân hàng gửi; Người trả tiền là ngân hàng thu hộ.
B. Người ủy thác là nhà xuất khẩu; Người trả tiền là nhà nhập khẩu.
C. Người ủy thác là nhà nhập khẩu; Người trả tiền là nhà xuất khẩu.
D. Người ủy thác là ngân hàng thu hộ; Người trả tiền là nhà nhập khẩu.

Câu 14. Phương thức ghi sổ (Open Account) thường chỉ được áp dụng trong trường hợp nào?
A. Hai bên đã có mối quan hệ làm ăn lâu dài, tin cậy tuyệt đối.
B. Hợp đồng có giá trị rất lớn và nhiều điều khoản phức tạp.
C. Nhà xuất khẩu không muốn chịu bất kỳ rủi ro nào trong giao dịch.
D. Pháp luật của nước nhập khẩu yêu cầu bắt buộc áp dụng.

Câu 15. Một giao dịch sử dụng phương thức D/P. Nhà nhập khẩu kiểm tra sơ bộ và từ chối thanh toán vì cho rằng hàng hóa không đúng chất lượng. Hành động này của nhà nhập khẩu có hợp lệ không?
A. Hợp lệ, vì họ có quyền kiểm tra hàng trước khi trả tiền.
B. Không hợp lệ, vì trong D/P, thanh toán chỉ dựa trên việc nhận chứng từ.
C. Hợp lệ, nếu họ có thể cung cấp bằng chứng ngay lập tức.
D. Không hợp lệ, trừ khi được sự đồng ý của nhà xuất khẩu.

Câu 16. Tài khoản Nostro và Vostro là các loại tài khoản gì và được sử dụng trong phương thức thanh toán nào?
A. Là tài khoản của khách hàng, sử dụng trong phương thức ghi sổ.
B. Là tài khoản đặc biệt, sử dụng trong phương thức tín dụng chứng từ.
C. Là tài khoản thanh toán giữa các ngân hàng, dùng trong chuyển tiền.
D. Là tài khoản ký quỹ, sử dụng trong phương thức nhờ thu.

Câu 17. Theo URC 522, ngân hàng thu hộ có trách nhiệm gì đối với việc kiểm tra nội dung và tính hợp lệ của các chứng từ thương mại?
A. Phải kiểm tra cẩn thận để đảm bảo không có sai sót.
B. Hoàn toàn không có trách nhiệm kiểm tra nội dung.
C. Chỉ kiểm tra các thông tin cơ bản như số lượng, trọng lượng.
D. Chỉ kiểm tra khi có yêu cầu cụ thể trong lệnh nhờ thu.

Câu 18. Một nhà xuất khẩu muốn nhận được tiền ngay sau khi giao hàng nhưng vẫn muốn tiết kiệm chi phí so với L/C. Phương thức nào có thể đáp ứng một phần yêu cầu này?
A. Chuyển tiền trả sau.
B. Nhờ thu trả tiền đổi chứng từ (D/P) có chiết khấu.
C. Ghi sổ có bảo hiểm tín dụng.
D. Nhờ thu chấp nhận đổi chứng từ (D/A).

Câu 19. Sự khác biệt cơ bản giữa “Nhờ thu phiếu trơn” và phương thức “Chuyển tiền” là gì?
A. Chuyển tiền nhanh hơn, nhờ thu trơn chậm hơn.
B. Trong chuyển tiền, người mua chủ động trả; trong nhờ thu, người bán đòi.
C. Chuyển tiền an toàn hơn cho người bán.
D. Không có sự khác biệt đáng kể giữa hai phương thức.

Câu 20. Nếu Lệnh nhờ thu không quy định ai là người chịu phí, theo URC 522, các khoản phí ngân hàng sẽ được xử lý như thế nào?
A. Toàn bộ do nhà xuất khẩu chịu.
B. Toàn bộ do nhà nhập khẩu chịu.
C. Các khoản phí (trừ phí người trả tiền) do nhà xuất khẩu chịu.
D. Các ngân hàng sẽ tự thỏa thuận chia sẻ chi phí.

Câu 21. Phương thức nào sau đây không đòi hỏi sự tham gia của ngân hàng với vai trò trung gian thu hộ?
A. Nhờ thu phiếu trơn.
B. Nhờ thu kèm chứng từ D/P.
C. Nhờ thu kèm chứng từ D/A.
D. Chuyển tiền và ghi sổ.

Câu 22. Trong các phương thức thanh toán phi tín dụng, phương thức nào cân bằng nhất về quyền lợi (dù vẫn còn rủi ro) cho cả hai bên mua và bán?
A. Chuyển tiền trả trước.
B. Ghi sổ.
C. Nhờ thu trả tiền đổi chứng từ (D/P).
D. Nhờ thu phiếu trơn.

Câu 23. Trong quy trình chuyển tiền bằng điện (T/T), ai là người chịu trách nhiệm về việc thực hiện không đúng hoặc chậm trễ các chỉ thị trong lệnh chuyển tiền?
A. Ngân hàng chuyển tiền (Remitting Bank).
B. Người ra lệnh chuyển tiền.
C. Ngân hàng hưởng lợi (Beneficiary’s Bank).
D. Người hưởng lợi.

Câu 24. Lệnh nhờ thu yêu cầu ngân hàng thu hộ phải kháng nghị nếu hối phiếu không được thanh toán, nhưng không chỉ định ai chịu chi phí kháng nghị. Ai sẽ chịu chi phí này?
A. Nhà nhập khẩu.
B. Ngân hàng thu hộ.
C. Nhà xuất khẩu (người ủy thác).
D. Ngân hàng gửi nhờ thu.

Câu 25. “Điện báo SWIFT MT103” là loại điện văn chuẩn được sử dụng cho nghiệp vụ nào?
A. Chuyển tiền đơn lẻ giữa các ngân hàng.
B. Mở thư tín dụng.
C. Gửi lệnh nhờ thu.
D. Thông báo kết quả kiểm tra chứng từ.

Câu 26. Một công ty mẹ ở Mỹ và công ty con ở Việt Nam thường xuyên có các giao dịch mua bán nội bộ. Để đơn giản hóa và tiết kiệm chi phí, họ nên sử dụng phương thức thanh toán nào là tối ưu nhất?
A. Tín dụng chứng từ.
B. Nhờ thu D/P.
C. Chuyển tiền trả trước.
D. Ghi sổ.

Câu 27. Theo URC 522, nếu chứng từ được gửi trực tiếp giữa các ngân hàng và bị thất lạc trên đường đi, ngân hàng nào sẽ chịu trách nhiệm?
A. Ngân hàng gửi.
B. Ngân hàng nhận.
C. Cả hai ngân hàng cùng chia sẻ trách nhiệm.
D. Ngân hàng gửi không chịu trách nhiệm, rủi ro thuộc về người ủy thác.

Câu 28. “Đại lý thu hộ” (Agent for collection) là một thuật ngữ khác để chỉ vai trò của chủ thể nào trong phương thức nhờ thu?
A. Ngân hàng thu hộ/xuất trình.
B. Nhà xuất khẩu.
C. Ngân hàng gửi nhờ thu.
D. Nhà nhập khẩu.

Câu 29. Phương thức chuyển tiền có thể được thực hiện dưới các hình thức nào?
A. Chỉ bằng thư.
B. Chỉ bằng điện báo.
C. Chỉ qua hệ thống SWIFT.
D. Bằng thư, điện báo hoặc qua hệ thống SWIFT.

Câu 30. Một nhà xuất khẩu nhận thấy đối tác nhập khẩu có uy tín không cao và tình hình chính trị nước nhập khẩu bất ổn. Phương thức nào sau đây là KHÔNG nên lựa chọn?
A. Tín dụng chứng từ có xác nhận.
B. Chuyển tiền trả trước.
C. Nhờ thu chấp nhận đổi chứng từ (D/A).
D. Tín dụng chứng từ không thể hủy ngang.

×

Bạn ơi!!! Để xem được kết quả
bạn vui lòng làm nhiệm vụ nhỏ xíu này nha

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút GIỐNG HÌNH DƯỚI và chờ 1 lát để lấy mã: