Trắc Nghiệm Tài Chính Doanh Nghiệp DTHU là bộ đề ôn tập đại học dành cho sinh viên ngành Tài chính – Ngân hàng, Kế toán và Quản trị Kinh doanh tại Trường Đại học Thủ Dầu Một (Thu Dau Mot University – DTHU). Bộ đề được biên soạn bởi ThS. Lê Thị Ngọc Huyền, giảng viên Khoa Kinh tế – DTHU, vào năm 2025. Nội dung đề bao gồm các chủ đề cốt lõi như cấu trúc vốn, chi phí sử dụng vốn, quản trị vốn lưu động, phân tích tài chính, chính sách cổ tức và quyết định đầu tư dài hạn. Các câu hỏi được xây dựng theo dạng trắc nghiệm khách quan, bám sát nội dung chương trình đào tạo, giúp sinh viên rèn luyện tư duy tài chính và chuẩn bị vững vàng cho kỳ thi.
Trên nền tảng dethitracnghiem.vn, đề Trắc Nghiệm Tài Chính Doanh Nghiệp được chia thành từng chuyên đề cụ thể, có kèm theo đáp án và phần giải thích chi tiết. Sinh viên có thể luyện tập không giới hạn, lưu lại đề thi yêu thích và theo dõi tiến trình học tập qua biểu đồ kết quả cá nhân. Đây là công cụ học tập hiệu quả giúp sinh viên Đại học Thủ Dầu Một nâng cao năng lực phân tích tài chính, phát triển kỹ năng thực hành và tự tin đạt kết quả cao trong kỳ thi học phần Tài chính Doanh nghiệp.
Hãy cùng dethitracnghiem.vn khám phá bộ đề này và kiểm tra ngay kiến thức của bạn!
Trắc Nghiệm Tài Chính Doanh Nghiệp DTHU
Câu 1: Một công ty có lợi nhuận giữ lại đầu kỳ là 550 tỷ đồng. Trong kỳ, công ty tạo ra 1.750 tỷ đồng lợi nhuận sau thuế và quyết định tái đầu tư toàn bộ. Lợi nhuận giữ lại cuối kỳ sẽ là:
A. 1.200 tỷ đồng.
B. 2.300 tỷ đồng.
C. 1.750 tỷ đồng.
D. 1.550 tỷ đồng.
Câu 2: Đầu năm, lợi nhuận giữ lại của công ty là 280 tỷ đồng. Cuối năm, công ty báo cáo lợi nhuận sau thuế đạt 1.300 tỷ đồng. Nếu toàn bộ lợi nhuận được giữ lại, lợi nhuận giữ lại lũy kế cuối năm là:
A. 1.020 tỷ đồng.
B. 1.300 tỷ đồng.
C. 1.580 tỷ đồng.
D. 1.480 tỷ đồng.
Câu 3: Bảng cân đối kế toán của công ty XYZ đầu kỳ ghi nhận Tổng tài sản 1.200 tỷ và Nợ phải trả 600 tỷ. Cuối kỳ, Tổng tài sản là 1.900 tỷ và Nợ phải trả là 1.100 tỷ. Nếu công ty không huy động thêm vốn góp và giữ lại toàn bộ lợi nhuận, lợi nhuận sau thuế trong kỳ là:
A. 200 tỷ.
B. 400 tỷ.
C. 100 tỷ.
D. 300 tỷ.
Câu 4: Khi phân tích cơ cấu Bảng cân đối kế toán theo tỷ trọng, các khoản mục trong phần Tài sản sẽ được biểu diễn dưới dạng phần trăm của đại lượng nào?
A. Phần trăm của Vốn chủ sở hữu.
B. Phần trăm của Nợ phải trả.
C. Phần trăm của Tổng nguồn vốn.
D. Phần trăm của Tổng tài sản.
Câu 5: Phát biểu nào sau đây chứa đựng một nhận định không chính xác về bản chất của các báo cáo tài chính?
A. Bảng cân đối kế toán thể hiện tình hình tài sản, nguồn vốn tại một thời điểm.
B. Báo cáo kết quả kinh doanh phản ánh hiệu quả hoạt động tại một thời điểm.
C. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ cho thấy các dòng tiền trong một kỳ hoạt động.
D. Thuyết minh báo cáo tài chính cung cấp thông tin chi tiết cho các báo cáo.
Câu 6: Theo chuẩn mực kế toán, khoản mục Hàng tồn kho của một doanh nghiệp sản xuất bao gồm những gì?
A. Chỉ bao gồm nguyên vật liệu và công cụ, dụng cụ đang dự trữ trong kho.
B. Chỉ bao gồm các thành phẩm đã hoàn thành và sẵn sàng để bán ra thị trường.
C. Chỉ bao gồm sản phẩm đang trong quá trình chế biến dở dang.
D. Bao gồm nguyên vật liệu, sản phẩm dở dang, thành phẩm và hàng hóa.
Câu 7: Phương pháp kế toán hàng tồn kho nào không được chấp nhận áp dụng theo Chuẩn mực Kế toán Việt Nam (VAS)?
A. Phương pháp Nhập trước – Xuất trước (FIFO).
B. Phương pháp Nhập sau – Xuất trước (LIFO).
C. Phương pháp Bình quân gia quyền liên hoàn.
D. Phương pháp Thực tế đích danh cho hàng hóa.
Câu 8: Chỉ số Lãi cơ bản trên mỗi cổ phiếu (EPS) được tính bằng công thức nào sau đây?
A. Lợi nhuận sau thuế chia cho tổng số cổ phiếu đã phát hành.
B. Lợi nhuận sau thuế chia cho số cổ phiếu ưu đãi đang lưu hành.
C. (LNST – Cổ tức ưu đãi) chia cho số cổ phiếu thường lưu hành bình quân.
D. (Lợi nhuận trước thuế – Cổ tức ưu đãi) chia cho số cổ phiếu thường.
Câu 9: Trong trường hợp nào sau đây, chỉ số Lãi cơ bản trên mỗi cổ phiếu (EPS) của một công ty có xu hướng tăng, giả định các yếu tố khác không đổi?
A. Khi công ty phát hành thêm cổ phiếu thường để huy động thêm vốn.
B. Khi công ty thực hiện chương trình mua lại cổ phiếu quỹ từ thị trường.
C. Khi chi phí hoạt động của doanh nghiệp tăng lên một cách đáng kể.
D. Khi thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp được điều chỉnh tăng.
Câu 10: Hệ số thanh toán hiện hành (Current Ratio), một thước đo khả năng trả nợ ngắn hạn, được xác định bằng cách:
A. Lấy Nợ ngắn hạn chia cho Tài sản ngắn hạn.
B. Lấy tổng Tài sản ngắn hạn chia cho tổng Nợ ngắn hạn.
C. Lấy (Tài sản ngắn hạn – Hàng tồn kho) chia cho Nợ ngắn hạn.
D. Lấy Tiền và các khoản tương đương tiền chia cho Nợ ngắn hạn.
Câu 11: Hệ số thanh toán nhanh (Quick Ratio) được tính bằng cách lấy Tài sản ngắn hạn trừ đi khoản mục nào sau đây, sau đó chia cho Nợ ngắn hạn?
A. Các khoản phải thu của khách hàng.
B. Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn.
C. Hàng tồn kho của doanh nghiệp.
D. Các khoản chi phí trả trước ngắn hạn.
Câu 12: Khi thực hiện phân tích cơ cấu của Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, các khoản mục chi phí thường được biểu diễn dưới dạng phần trăm của đại lượng nào?
A. Lợi nhuận gộp.
B. Doanh thu thuần.
C. Tổng tài sản.
D. Lợi nhuận trước thuế.
Câu 13: Hệ số nào sau đây không thuộc nhóm các chỉ số tài chính dùng để đánh giá khả năng sinh lời của công ty?
A. Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản (ROA).
B. Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE).
C. Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên doanh thu (ROS).
D. Hệ số thanh toán hiện hành (Current ratio).
Câu 14: Phát biểu nào sau đây là chính xác về mối quan hệ giữa các yếu tố chi phí và tỷ suất lợi nhuận gộp?
A. Việc tăng giá bán sản phẩm có xu hướng làm giảm tỷ suất lợi nhuận gộp.
B. Sự sụt giảm chi phí nguyên vật liệu có xu hướng làm tăng tỷ suất lợi nhuận gộp.
C. Việc cải thiện hiệu quả quản lý không ảnh hưởng đến tỷ suất lợi nhuận gộp.
D. Sự gia tăng chi phí nhân công có xu hướng làm tăng tỷ suất lợi nhuận gộp.
Câu 15: Một công ty có tổng tài sản là 200 tỷ, tổng vốn chủ sở hữu là 50 tỷ, và lợi nhuận sau thuế trong kỳ là 11 tỷ. Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản (ROA) của công ty là:
A. 5,50%.
B. 16,92%.
C. 22,00%.
D. 34,15%.
Câu 16: Một công ty có tổng tài sản là 300 tỷ, tổng vốn chủ sở hữu là 120 tỷ, và lợi nhuận sau thuế trong kỳ là 15 tỷ. Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu (ROE) của công ty là:
A. 5,00%.
B. 12,50%.
C. 28,33%.
D. 33,57%.
Câu 17: Công ty ABC có tổng tài sản 65 tỷ, nợ phải trả 30 tỷ. Nếu lợi nhuận sau thuế của công ty là 6 tỷ, chỉ số ROE của công ty là bao nhiêu?
A. 20,00%.
B. 17,14%.
C. 9,23%.
D. 26,32%.
Câu 18: Công ty ABC có tổng tài sản 312 tỷ, nợ phải trả 185 tỷ và lợi nhuận sau thuế 24 tỷ. Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản (ROA) của công ty là:
A. 7,69%.
B. 18,90%.
C. 12,97%.
D. 14,83%.
Câu 19: Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu (ROE – Return on Equity) được định nghĩa là:
A. Tỷ lệ giữa lợi nhuận trước thuế và tổng tài sản bình quân.
B. Tỷ lệ giữa lợi nhuận gộp và tổng doanh thu của doanh nghiệp.
C. Tỷ lệ giữa lợi nhuận sau thuế và tổng tài sản của doanh nghiệp.
D. Tỷ lệ giữa lợi nhuận sau thuế và vốn chủ sở hữu bình quân.
Câu 20: Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản (ROA – Return on Assets) được định nghĩa là:
A. Tỷ số giữa lợi nhuận hoạt động và vốn chủ sở hữu.
B. Tỷ số giữa lợi nhuận gộp và nợ phải trả của doanh nghiệp.
C. Tỷ số giữa lợi nhuận sau thuế và tổng tài sản bình quân.
D. Tỷ số giữa dòng tiền thuần và tổng tài sản của doanh nghiệp.
Câu 21: Chỉ số Giá trên Thu nhập mỗi cổ phiếu (P/E) được xác định bằng công thức nào?
A. Lấy thị giá cổ phiếu chia cho giá trị sổ sách của cổ phiếu.
B. Lấy tổng vốn hóa thị trường chia cho tổng vốn chủ sở hữu.
C. Lấy thị giá của một cổ phiếu chia cho lãi cơ bản trên mỗi cổ phiếu.
D. Lấy lợi nhuận sau thuế chia cho tổng số cổ phiếu đang lưu hành.
Câu 22: Nếu bạn gửi 2 tỷ đồng vào ngày 1/1/2017 với lãi suất kép 10%/năm, giá trị bạn nhận được vào ngày 31/12/2020 là bao nhiêu?
A. 2,93 tỷ đồng.
B. 2,80 tỷ đồng.
C. 2,66 tỷ đồng.
D. 2,42 tỷ đồng.
Câu 23: Giả sử hôm nay là 1/1/2017. Để có một khoản tiền 5 tỷ đồng vào ngày 31/12/2020 với lãi suất kép 10%/năm, bạn cần gửi vào ngân hàng hôm nay một số tiền là bao nhiêu?
A. 5,00 tỷ đồng.
B. 3,76 tỷ đồng.
C. 3,41 tỷ đồng.
D. 4,13 tỷ đồng.
Câu 24: Khái niệm “lãi kép” (compound interest) được hiểu chính xác là:
A. Lãi chỉ được tính trên số tiền vốn gốc ban đầu qua các kỳ.
B. Lãi được tính trên cả vốn gốc và phần lãi đã tích lũy từ kỳ trước.
C. Lãi suất được cộng dồn vào cuối kỳ hạn của khoản tiền gửi.
D. Lãi được trả định kỳ nhưng không được nhập vào vốn gốc.
Câu 25: Một khoản tiền 100 triệu đồng được gửi tiết kiệm trong 3 năm với lãi suất 10%/năm, lãi nhập gốc hàng năm. Tổng số tiền nhận được (cả gốc và lãi) sau 3 năm là:
A. 130,00 triệu đồng.
B. 121,00 triệu đồng.
C. 133,10 triệu đồng.
D. 146,41 triệu đồng.
Câu 26: Ý kiến kiểm toán “chấp nhận toàn phần” (unqualified opinion) mang ý nghĩa rằng:
A. Báo cáo tài chính đã phản ánh trung thực, hợp lý trên các khía cạnh trọng yếu.
B. Doanh nghiệp có tình hình tài chính yếu kém và hoạt động không hiệu quả.
C. Kiểm toán viên không thể thu thập đủ bằng chứng để đưa ra kết luận.
D. Báo cáo tài chính của doanh nghiệp có một vài sai sót không trọng yếu.
Câu 27: Nhận định nào sau đây là không chính xác về hàng tồn kho?
A. Hàng tồn kho là một bộ phận quan trọng của tài sản ngắn hạn.
B. Quản lý hàng tồn kho hiệu quả giúp giảm chi phí, tăng vòng quay.
C. Phương pháp FIFO giả định hàng nhập trước sẽ được xuất trước.
D. Hàng hóa mua đang đi đường không bao giờ được tính vào tồn kho.
Câu 28: Khi phân tích cơ cấu Bảng cân đối kế toán, các khoản mục trong phần Nguồn vốn sẽ được biểu diễn dưới dạng phần trăm của đại lượng nào?
A. Phần trăm của Tổng tài sản.
B. Phần trăm của Nợ phải trả.
C. Phần trăm của Doanh thu thuần.
D. Phần trăm của Tổng nguồn vốn.
Câu 29: Nếu một công ty có Tổng tài sản là 1.900 tỷ, Nợ phải trả là 1.100 tỷ, thì Vốn chủ sở hữu của công ty đó là bao nhiêu?
A. 3.000 tỷ.
B. 1.900 tỷ.
C. 1.100 tỷ.
D. 800 tỷ.
Câu 30: Một công ty ghi nhận Lợi nhuận sau thuế là 1.250 tỷ đồng. Nếu công ty quyết định chi trả 500 tỷ đồng cổ tức, phần lợi nhuận giữ lại để tái đầu tư trong kỳ sẽ là:
A. 1.250 tỷ đồng.
B. 500 tỷ đồng.
C. 750 tỷ đồng.
D. 1.750 tỷ đồng.