Trắc Nghiệm Giáo Dục Học Đại Học Sư Phạm là bộ đề ôn tập thiết yếu dành cho sinh viên học học phần Giáo dục học đại cương từ các trường Đại học Sư phạm trên toàn quốc. Đây là tập hợp các tài liệu đại học dành cho sinh viên do chính các khoa Giáo dục tại các trường sư phạm lớn như Trường Đại học Sư phạm Hà Nội (HNUE), Đại học Sư phạm TP. Hồ Chí Minh (HCMUE), Đại học Vinh (VINHUNI)… xây dựng. Các đề thi được biên soạn bởi các thạc sĩ, giảng viên uy tín trong lĩnh vực lý luận giáo dục như ThS. Nguyễn Minh Hạnh, ThS. Lê Thị Thu Hằng, ThS. Phạm Thị Hải Yến,… vào năm 2023-2024. Nội dung đề bám sát chương trình chuẩn, tập trung vào các chủ đề như: khái niệm, vai trò và mục tiêu giáo dục, các nguyên lý, quy luật giáo dục, phương pháp dạy học tích cực, tâm lý người học, mô hình tổ chức hoạt động giáo dục, vai trò của nhà trường và giáo viên theo hướng đổi mới.
Trên nền tảng Dethitracnghiem.vn, Trắc Nghiệm Giáo Dục Học Đại Học Sư Phạm được thiết kế với giao diện thân thiện và dễ sử dụng, giúp sinh viên luyện tập linh hoạt và hiệu quả. Mỗi câu hỏi đều đi kèm đáp án và giải thích chi tiết, giúp người học vừa nắm vững kiến thức lý thuyết vừa tăng kỹ năng vận dụng thực tiễn. Website hỗ trợ lưu đề, theo dõi tiến trình học tập qua biểu đồ cá nhân, cho phép người dùng xác định điểm mạnh, điểm yếu để điều chỉnh phương pháp ôn luyện phù hợp. Đây là tài liệu hữu ích để chuẩn bị cho các kỳ thi giữa kỳ, cuối kỳ hoặc thi tuyển công chức trong ngành giáo dục.
Hãy cùng dethitracnghiem.vn khám phá bộ đề này và kiểm tra ngay kiến thức của bạn!
Trắc Nghiệm Giáo Dục Học Đại Học Sư Phạm
Câu 1. Theo quan điểm Giáo dục học Mác-Lênin, luận điểm nào sau đây thể hiện đúng nhất bản chất của giáo dục?
A. Giáo dục là quá trình truyền đạt kinh nghiệm từ thế hệ trước cho thế hệ sau.
B. Giáo dục là sự tác động có mục đích nhằm hình thành và phát triển nhân cách con người.
C. Giáo dục là một hiện tượng xã hội đặc biệt, ra đời và phát triển cùng xã hội loài người.
D. Giáo dục là sự chuẩn bị cho con người bước vào đời sống và lao động sản xuất.
A. Quá trình giáo dục như một hệ thống trọn vẹn nhằm hình thành nhân cách.
B. Các phương pháp dạy học cụ thể được áp dụng trong nhà trường phổ thông.
C. Sự tương tác giữa hoạt động dạy của giáo viên và hoạt động học của học sinh.
D. Sự phát triển tâm sinh lý của người học ở các lứa tuổi khác nhau.
Câu 3. Trong các yếu tố ảnh hưởng đến sự phát triển nhân cách, yếu tố nào được xem là tiền đề vật chất, tạo ra sự khác biệt tự nhiên giữa các cá nhân?
A. Môi trường xã hội và các mối quan hệ mà cá nhân tham gia.
B. Hoạt động và giao tiếp của cá nhân trong tập thể.
C. Di truyền và các đặc điểm bẩm sinh của cơ thể.
D. Quá trình giáo dục có mục đích, có kế hoạch của nhà trường.
Câu 4. Vai trò “giữ vị trí chủ đạo” của giáo dục đối với sự phát triển nhân cách được hiểu là:
A. Giáo dục quyết định hoàn toàn việc hình thành nhân cách bất chấp các yếu tố khác.
B. Giáo dục định hướng, dẫn dắt và thúc đẩy sự phát triển nhân cách theo mục tiêu xã hội.
C. Giáo dục là yếu tố duy nhất có khả năng hình thành nên nhân cách con người.
D. Giáo dục có thể uốn nắn mọi đặc điểm bẩm sinh, di truyền của con người.
Câu 5. Nguyên tắc giáo dục đảm bảo sự thống nhất giữa lý luận và thực tiễn đòi hỏi nhà giáo dục phải:
A. Trang bị cho người học những tri thức lý thuyết hàn lâm, chuyên sâu và hệ thống.
B. Tổ chức cho người học vận dụng kiến thức vào giải quyết các nhiệm vụ thực tiễn.
C. Chú trọng các hoạt động thực hành, thí nghiệm mà không cần quan tâm lý thuyết.
D. Đánh giá kết quả giáo dục chủ yếu dựa trên điểm số các bài kiểm tra lý thuyết.
Câu 6. “Tôn trọng nhân cách người học kết hợp với yêu cầu hợp lý” có nghĩa là gì?
A. Hoàn toàn tin tưởng và không cần đưa ra bất kỳ yêu cầu nào đối với người học.
B. Đề ra những yêu cầu cao, nghiêm khắc để thúc đẩy người học tiến bộ nhanh chóng.
C. Coi người học là chủ thể, tôn trọng phẩm giá và đặt ra yêu cầu vừa sức, rõ ràng.
D. Chỉ yêu thương, đối xử nhẹ nhàng và bỏ qua những khuyết điểm của người học.
Câu 7. Mục đích của giáo dục Việt Nam trong giai đoạn hiện nay là gì?
A. Đào tạo ra những chuyên gia hàng đầu trong lĩnh vực khoa học và công nghệ.
B. Trang bị cho thế hệ trẻ các kỹ năng cần thiết để hội nhập với thị trường lao động.
C. Tập trung phát triển năng khiếu cá nhân để phục vụ cho sự nghiệp công nghiệp hóa.
D. Hình thành và phát triển toàn diện nhân cách con người Việt Nam xã hội chủ nghĩa.
Câu 8. Đâu là biểu hiện của việc thực hiện tốt nguyên tắc giáo dục trong tập thể và bằng tập thể?
A. Giáo viên chỉ làm việc trực tiếp với từng cá nhân học sinh có vấn đề nổi cộm.
B. Xây dựng một tập thể vững mạnh, có dư luận lành mạnh để cùng nhau tiến bộ.
C. Giải tán các nhóm nhỏ trong lớp học để tránh tình trạng mất đoàn kết.
D. Giao toàn bộ việc giáo dục học sinh cá biệt cho ban cán sự lớp tự giải quyết.
Câu 9. Nội dung giáo dục thể chất cho học sinh phổ thông nhằm mục đích chính là gì?
A. Rèn luyện ý chí, lòng dũng cảm và tinh thần vượt qua khó khăn.
B. Phát triển các tố chất thể lực, hình thành kỹ năng vận động cơ bản.
C. Phát hiện và bồi dưỡng các tài năng thể thao cho đất nước.
D. Giúp học sinh giải tỏa căng thẳng sau những giờ học văn hóa.
Câu 10. Phương pháp thuyết phục trong giáo dục được sử dụng hiệu quả nhất khi nào?
A. Người giáo dục có uy tín, lập luận chặt chẽ và thấu hiểu đối tượng giáo dục.
B. Đối tượng giáo dục đã nhận thức rõ hành vi sai trái của mình và muốn sửa chữa.
C. Áp dụng trong một tập thể có kỷ luật cao và dư luận thống nhất.
D. Kết hợp với các hình phạt nghiêm khắc để tăng tính răn đe.
Câu 11. Hình thức tổ chức giáo dục cơ bản, giữ vai trò trung tâm trong nhà trường là gì?
A. Hoạt động ngoại khóa theo chủ đề.
B. Giờ học trên lớp (tiết học).
C. Tham quan, dã ngoại thực tế.
D. Sinh hoạt câu lạc bộ sở thích.
Câu 12. Bản chất của quá trình dạy học được hiểu một cách đầy đủ nhất là:
A. Quá trình giáo viên truyền thụ tri thức và kinh nghiệm cho học sinh.
B. Quá trình học sinh tự tìm tòi, khám phá tri thức một cách độc lập.
C. Quá trình kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh.
D. Quá trình tương tác biện chứng giữa hoạt động dạy và hoạt động học.
Câu 13. Đâu là động lực cơ bản nhất của quá trình dạy học?
A. Sự nỗ lực của giáo viên trong việc đổi mới phương pháp giảng dạy.
B. Yêu cầu của xã hội đối với chất lượng giáo dục ngày càng cao.
C. Việc giải quyết mâu thuẫn giữa yêu cầu của nhiệm vụ học tập và trình độ hiện có của học sinh.
D. Sự cạnh tranh về thành tích học tập giữa các học sinh, các lớp học.
Câu 14. Nguyên tắc đảm bảo tính khoa học trong dạy học yêu cầu nội dung và phương pháp dạy học phải:
A. Phản ánh những thành tựu mới nhất của khoa học, công nghệ hiện đại.
B. Hoàn toàn dựa trên các sách giáo khoa, tài liệu đã được phê duyệt.
C. Phù hợp với trình độ nhận thức và đặc điểm tâm sinh lý của người học.
D. Chỉ tập trung vào các môn khoa học tự nhiên để phát triển tư duy logic.
Câu 15. “Dạy học nêu vấn đề” là phương pháp dạy học nhằm mục đích chính là:
A. Cung cấp cho học sinh một khối lượng lớn kiến thức trong thời gian ngắn.
B. Kích thích tư duy độc lập, sáng tạo và năng lực giải quyết vấn đề.
C. Giúp học sinh ghi nhớ các khái niệm, định luật một cách chính xác.
D. Rèn luyện cho học sinh các kỹ năng thực hành, thao tác cụ thể.
Câu 16. Chức năng xã hội cơ bản của người giáo viên trong xã hội hiện đại là gì?
A. Người tái sản xuất sức lao động xã hội thông qua hoạt động giáo dục.
B. Người truyền đạt tri thức và các giá trị văn hóa của nhân loại.
C. Người tổ chức, hướng dẫn quá trình tự học, tự rèn luyện của học sinh.
D. Người định hướng tư tưởng, chính trị cho thế hệ trẻ theo mục tiêu xã hội.
Câu 17. Phẩm chất quan trọng hàng đầu, là hạt nhân trong nhân cách của người giáo viên là:
A. Năng lực sư phạm và trình độ chuyên môn vững vàng.
B. Thế giới quan khoa học, lý tưởng đào tạo thế hệ trẻ.
C. Lòng yêu nghề, yêu trẻ và tinh thần trách nhiệm cao.
D. Tác phong mẫu mực, lối sống trong sáng, lành mạnh.
Câu 18. Đâu là biểu hiện của năng lực tổ chức hoạt động giáo dục của người giáo viên?
A. Có khả năng diễn đạt các vấn đề phức tạp một cách rõ ràng, dễ hiểu.
B. Hiểu rõ đặc điểm tâm sinh lý của học sinh và hoàn cảnh gia đình các em.
C. Luôn cập nhật kiến thức chuyên môn và đổi mới phương pháp dạy học.
D. Biết cách thiết kế bài giảng, xây dựng kế hoạch chủ nhiệm và tổ chức hoạt động tập thể.
Câu 19. Nguyên tắc nào đòi hỏi giáo viên phải nhìn nhận học sinh trong sự vận động và phát triển không ngừng?
A. Nguyên tắc tôn trọng nhân cách học sinh.
B. Nguyên tắc thống nhất giữa lý luận và thực tiễn.
C. Nguyên tắc giáo dục trong một viễn cảnh lạc quan.
D. Nguyên tắc đảm bảo tính hệ thống và liên tục.
Câu 20. “Uy tín thực” của người giáo viên được hình thành từ đâu?
A. Do chức vụ, quyền lực mà nhà trường và xã hội giao phó.
B. Từ sự nể sợ, tuân thủ một cách miễn cưỡng của học sinh.
C. Từ phẩm chất, năng lực và sự gương mẫu của chính người giáo viên.
D. Do sự quảng bá, xây dựng hình ảnh cá nhân trên phương tiện truyền thông.
Câu 21. Quá trình tự giáo dục của cá nhân được hiểu là:
A. Sự tác động có ý thức của cá nhân vào bản thân nhằm hoàn thiện nhân cách.
B. Quá trình học tập theo chương trình giáo dục của nhà trường.
C. Sự phát triển tự phát của cá nhân dưới ảnh hưởng của môi trường.
D. Quá trình cá nhân bắt chước các hành vi, πρότυπα từ người khác.
Câu 22. Mối quan hệ giữa giáo dục và tự giáo dục là mối quan hệ:
A. Tách rời, không liên quan đến nhau.
B. Tự giáo dục quyết định hoàn toàn giáo dục.
C. Tác động qua lại, trong đó giáo dục giữ vai trò chủ đạo.
D. Giáo dục là hệ quả của quá trình tự giáo dục.
Câu 23. Vai trò của giáo dục gia đình trong sự hình thành nhân cách trẻ là:
A. Quyết định toàn bộ sự hình thành và phát triển nhân cách của trẻ.
B. Đặt những viên gạch đầu tiên, nền tảng cho sự phát triển nhân cách.
C. Chỉ có tác động trong giai đoạn trẻ từ 0 đến 6 tuổi, sau đó giảm dần.
D. Cung cấp các tri thức khoa học hệ thống và chuyên sâu cho trẻ.
Câu 24. Để phối hợp hiệu quả giữa giáo dục nhà trường, gia đình và xã hội, yếu tố nào đóng vai trò điều phối, định hướng?
A. Giáo dục nhà trường.
B. Giáo dục gia đình.
C. Các tổ chức xã hội.
D. Hoạt động tự giáo dục của cá nhân.
Câu 25. Phương pháp “rèn luyện” trong giáo dục chủ yếu nhằm mục đích gì?
A. Giúp đối tượng nhận thức được tính đúng đắn của các chuẩn mực đạo đức.
B. Hình thành niềm tin, tình cảm tích cực đối với các giá trị xã hội.
C. Tổ chức cho đối tượng hoạt động để hình thành thói quen hành vi.
D. Kích thích đối tượng tự giác điều chỉnh hành vi của bản thân.
Câu 26. Bước đầu tiên và quan trọng nhất trong logic của quá trình giáo dục theo nghĩa hẹp là gì?
A. Tổ chức cho học sinh rèn luyện thói quen hành vi.
B. Hình thành ý thức, nhận thức về các chuẩn mực xã hội.
C. Bồi dưỡng tình cảm, niềm tin đạo đức cho học sinh.
D. Tổ chức đánh giá kết quả rèn luyện của học sinh.
Câu 27. Hoạt động nào sau đây thể hiện rõ nhất năng lực “cảm hóa” học sinh của giáo viên?
A. Soạn giáo án chi tiết, đầy đủ các bước lên lớp theo quy định.
B. Sử dụng các phương tiện dạy học hiện đại để bài giảng sinh động.
C. Kiên trì giáo dục, thuyết phục học sinh cá biệt tiến bộ bằng tình thương.
D. Tổ chức các kỳ thi nghiêm túc, đánh giá kết quả học tập công bằng.
Câu 28. “Giáo dục lại” là một nhiệm vụ của giáo dục nhằm:
A. Củng cố những phẩm chất, hành vi tốt đã được hình thành ở đối tượng.
B. Khắc phục những sai lệch, thiếu sót trong nhân cách của đối tượng giáo dục.
C. Bồi dưỡng những năng lực mới đáp ứng yêu cầu của xã hội hiện đại.
D. Nâng cao trình độ học vấn cho những người đã tốt nghiệp các cấp học.
Câu 29. Đâu là đặc điểm của phương pháp “nêu gương” trong giáo dục?
A. Dùng những hình mẫu cụ thể, sống động để tác động đến nhận thức, tình cảm của học sinh.
B. Đặt ra những yêu cầu cụ thể, rõ ràng để học sinh thực hiện và rèn luyện.
C. Trò chuyện, trao đổi cởi mở để học sinh tự nhận ra chân lý, lẽ phải.
D. Tổ chức các hoạt động thi đua để kích thích tính tích cực của tập thể.
Câu 30. Theo lý luận dạy học hiện đại, vai trò của người học trong quá trình dạy học được xác định là:
A. Đối tượng tiếp nhận một cách thụ động các tri thức từ giáo viên.
B. Chủ thể tích cực, chủ động, sáng tạo trong việc chiếm lĩnh tri thức.
C. Công cụ để giáo viên thực hiện các mục tiêu dạy học đã đề ra.
D. Người hợp tác với giáo viên để hoàn thành nội dung bài giảng.