Trắc Nghiệm Giáo Dục Học HUTECH

Năm thi: 2024
Môn học: Giáo dục học đại cương
Trường: Đại học Công nghệ TP. Hồ Chí Minh
Người ra đề: ThS. Nguyễn Thị Minh Anh
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Đề tham khảo
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 45 phút
Số lượng câu hỏi: 30 câu
Đối tượng thi: Sinh viên ngành Giáo dục và Công tác Xã hội
Năm thi: 2024
Môn học: Giáo dục học đại cương
Trường: Đại học Công nghệ TP. Hồ Chí Minh
Người ra đề: ThS. Nguyễn Thị Minh Anh
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Đề tham khảo
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 45 phút
Số lượng câu hỏi: 30 câu
Đối tượng thi: Sinh viên ngành Giáo dục và Công tác Xã hội
Làm bài thi

Mục Lục

Trắc Nghiệm Giáo Dục Học HUTECH là bộ đề ôn tập chuyên ngành dành cho sinh viên học học phần Giáo dục học đại cương tại Trường Đại học Công nghệ TP. Hồ Chí Minh (HUTECH). Đề đại học được biên soạn bởi ThS. Nguyễn Thị Minh Anh – giảng viên Khoa Giáo dục & Công tác Xã hội, HUTECH – vào năm 2024. Nội dung gồm những chủ đề cốt lõi như bản chất và mục tiêu giáo dục, quy luật – nguyên lý giáo dục, phương pháp dạy học tích cực, hình thức tổ chức hoạt động học tập, cùng yếu tố tâm lý người học trong xu thế giáo dục hiện đại.

Trên nền tảng Dethitracnghiem.vn, Trắc Nghiệm Giáo Dục Học HUTECH cung cấp hệ thống câu hỏi trắc nghiệm đa dạng, xếp từ mức độ nhận thức cơ bản tới nâng cao, mỗi câu đi kèm đáp án và giải thích chi tiết. Giao diện thân thiện cho phép sinh viên lưu đề yêu thích, luyện tập không giới hạn lần và theo dõi tiến trình học tập qua biểu đồ kết quả cá nhân. Đây là công cụ hữu ích để sinh viên HUTECH tự tin chuẩn bị cho các kỳ thi giữa kỳ, cuối kỳ, thi đầu ra hoặc tham gia kỳ tuyển dụng sư phạm sau khi tốt nghiệp.

Hãy cùng dethitracnghiem.vn khám phá bộ đề này và kiểm tra ngay kiến thức của bạn!

Trắc Nghiệm Giáo Dục Học HUTECH

Câu 1. Đối tượng nghiên cứu cốt lõi của Giáo dục học là gì?
A. Quá trình dạy học và các phương pháp giảng dạy cụ thể trong nhà trường.
B. Toàn bộ các hiện tượng và quy luật tâm lý của con người trong học tập.
C. Quá trình giáo dục tự giác, có mục đích, được tổ chức như một hiện tượng xã hội.
D. Sự phát triển toàn diện của nhân cách con người dưới tác động của xã hội.

Câu 2. Chức năng nào của Giáo dục học giúp dự báo các xu hướng phát triển của giáo dục trong tương lai?
A. Chức năng nhận thức và cải tạo thực tiễn giáo dục.
B. Chức năng phương pháp luận cho các khoa học liên quan.
C. Chức năng thế giới quan và tư tưởng.
D. Chức năng dự báo và định hướng chiến lược.

Câu 3. Theo quan điểm hiện đại, giáo dục được hiểu là quá trình:
A. Tác động một chiều từ nhà giáo dục đến người được giáo dục để truyền thụ tri thức.
B. Tác động có mục đích nhằm hình thành và phát triển nhân cách theo yêu cầu xã hội.
C. Tự nhận thức và hoàn thiện bản thân của mỗi cá nhân trong suốt cuộc đời.
D. Chuyển giao kinh nghiệm từ thế hệ trước cho thế hệ sau một cách tự phát.

Câu 4. Mối quan hệ giữa Giáo dục học và Tâm lý học được thể hiện rõ nhất ở việc:
A. Giáo dục học vận dụng quy luật tâm lý để tổ chức hiệu quả quá trình giáo dục.
B. Tâm lý học cung cấp các phương pháp nghiên cứu cho Giáo dục học.
C. Giáo dục học xác định mục tiêu và nội dung cho các nghiên cứu tâm lý.
D. Cả hai đều tập trung nghiên cứu quá trình hình thành nhân cách con người.

Câu 5. Yếu tố nào giữ vai trò chủ đạo, quyết định trực tiếp sự hình thành và phát triển nhân cách?
A. Hoạt động của cá nhân và giao tiếp trong môi trường xã hội.
B. Yếu tố di truyền và các đặc điểm bẩm sinh của cá nhân.
C. Môi trường tự nhiên và hoàn cảnh sống của gia đình.
D. Quá trình giáo dục được tổ chức một cách có mục đích, có kế hoạch.

Câu 6. Động lực cơ bản của quá trình giáo dục là gì?
A. Sự nỗ lực không ngừng của nhà giáo dục trong việc đổi mới phương pháp.
B. Việc giải quyết mâu thuẫn giữa yêu cầu giáo dục và thực trạng phát triển của người học.
C. Nhu cầu học tập và khám phá tri thức của người được giáo dục.
D. Sự phát triển của khoa học công nghệ và yêu cầu của thị trường lao động.

Câu 7. Quy luật nào thể hiện mối liên hệ giữa các yếu tố cấu thành của quá trình giáo dục?
A. Quy luật về sự thống nhất giữa giáo dục và môi trường sống.
B. Quy luật về sự thống nhất biện chứng giữa các thành tố của quá trình giáo dục.
C. Quy luật về vai trò chủ đạo của giáo dục đối với sự phát triển nhân cách.
D. Quy luật về tính tích cực, tự giác của người được giáo dục.

Câu 8. Giáo dục có thể phát huy tối đa vai trò chủ đạo của mình khi:
A. Đi trước một bước và định hướng cho sự phát triển của xã hội.
B. Luôn tuân thủ tuyệt đối và sao chép các mô hình giáo dục tiên tiến.
C. Tập trung hoàn toàn vào việc phát triển năng khiếu cá nhân.
D. Đáp ứng kịp thời mọi yêu cầu tức thời của nền kinh tế thị trường.

Câu 9. “Vùng phát triển gần nhất” (Vygotsky) có ý nghĩa gì trong giáo dục?
A. Là những gì học sinh có thể làm được một cách độc lập không cần trợ giúp.
B. Xác định giới hạn kiến thức mà một học sinh có thể đạt được trong tương lai.
C. Chỉ ra phạm vi nhiệm vụ mà học sinh có thể hoàn thành với sự hướng dẫn của người lớn.
D. Là những kỹ năng bẩm sinh mà giáo dục không cần tác động tới.

Câu 10. Nguyên tắc “đảm bảo sự thống nhất giữa lý luận và thực tiễn” trong giáo dục đòi hỏi điều gì?
A. Mọi kiến thức lý thuyết phải được minh họa bằng các ví dụ thực tế cụ thể.
B. Quá trình giáo dục cần trang bị tri thức và rèn luyện kỹ năng vận dụng vào cuộc sống.
C. Học sinh chỉ cần tập trung vào thực hành, giảm bớt thời gian học lý thuyết.
D. Giáo viên phải là người có kinh nghiệm thực tiễn phong phú hơn kiến thức lý luận.

Câu 11. Tôn trọng nhân cách học sinh nhưng đồng thời đặt ra những yêu cầu hợp lý đối với họ là biểu hiện của nguyên tắc nào?
A. Nguyên tắc đảm bảo tính vừa sức và tính khoa học.
B. Nguyên tắc phát huy tính tự giác, tích cực của học sinh.
C. Nguyên tắc thống nhất giữa nhà trường, gia đình và xã hội.
D. Nguyên tắc kết hợp tôn trọng và yêu cầu hợp lý.

Câu 12. Nội dung nào sau đây KHÔNG phù hợp với nguyên tắc giáo dục trong tập thể và thông qua tập thể?
A. Xây dựng một tập thể học sinh vững mạnh, có mục tiêu chung và đoàn kết.
B. Coi nhẹ vai trò của cá nhân, chỉ nhấn mạnh đến sức mạnh của tập thể.
C. Thông qua dư luận và hoạt động chung của tập thể để giáo dục từng thành viên.
D. Tổ chức các hoạt động đa dạng để tạo sự gắn kết giữa các thành viên.

Câu 13. Khi vận dụng nguyên tắc đảm bảo tính vừa sức, nhà giáo dục cần chú ý điều gì nhất?
A. Luôn đưa ra các nhiệm vụ dễ để học sinh không cảm thấy áp lực.
B. Tránh đưa ra các yêu cầu vượt quá khả năng của đa số học sinh.
C. Nắm vững đặc điểm lứa tuổi và đặc điểm cá nhân của người học.
D. Chỉ tập trung vào những học sinh có năng lực nổi trội trong lớp.

Câu 14. Nguyên tắc “đảm bảo tính hệ thống và tính nhất quán” trong giáo dục có nghĩa là:
A. Nội dung giáo dục được sắp xếp theo một trình tự logic, không mâu thuẫn.
B. Giáo viên phải tuân thủ nghiêm ngặt giáo án đã soạn sẵn, không thay đổi.
C. Tất cả các môn học phải có thời lượng và tầm quan trọng như nhau.
D. Yêu cầu của giáo viên chủ nhiệm và giáo viên bộ môn phải giống hệt nhau.

Câu 15. Hình thức tổ chức giáo dục cơ bản và giữ vai trò trung tâm trong nhà trường là gì?
A. Hoạt động ngoại khóa và tham quan thực tế.
B. Giờ học trên lớp theo một chương trình thống nhất.
C. Hoạt động tự học và nghiên cứu khoa học của sinh viên.
D. Sinh hoạt tập thể và các hoạt động của đoàn thể.

Câu 16. Phương pháp thuyết phục trong giáo dục nhằm mục đích chính là gì?
A. Giúp người học nhận thức rõ đúng sai, chuyển hóa thành niềm tin và hành vi.
B. Yêu cầu người học tuân thủ các quy định một cách vô điều kiện.
C. Kích thích sự ganh đua, cạnh tranh tích cực giữa các học sinh.
D. Điều chỉnh hành vi sai lệch của học sinh bằng các quy tắc nghiêm khắc.

Câu 17. Khi sử dụng phương pháp nêu gương, điều quan trọng nhất là:
A. Chỉ sử dụng những tấm gương vĩ nhân, những người nổi tiếng.
B. Tấm gương phải gần gũi, cụ thể, có sức thuyết phục và lay động người học.
C. Bắt buộc học sinh phải làm theo y hệt tấm gương được nêu ra.
D. Luôn nêu gương tốt đi kèm với việc phê bình gay gắt những hành vi xấu.

Câu 18. Hoạt động ngoài giờ lên lớp có ưu thế nổi bật trong việc:
A. Cung cấp kiến thức khoa học một cách có hệ thống và chuyên sâu.
B. Phát triển năng khiếu, sở thích cá nhân và kỹ năng xã hội cho học sinh.
C. Kiểm tra, đánh giá kết quả học tập các môn văn hóa một cách chính xác.
D. Rèn luyện khả năng tư duy logic và phản biện cho người học.

Câu 19. Việc lựa chọn phương pháp giáo dục phụ thuộc chủ yếu vào yếu tố nào?
A. Thói quen và kinh nghiệm của nhà giáo dục.
B. Điều kiện cơ sở vật chất của nhà trường.
C. Mục tiêu, nội dung giáo dục và đặc điểm của đối tượng.
D. Yêu cầu của phụ huynh và các lực lượng xã hội.

Câu 20. Bản chất của phương pháp rèn luyện trong giáo dục là:
A. Tổ chức cho người học lặp đi lặp lại các hành động để hình thành thói quen.
B. Giải thích cặn kẽ về các chuẩn mực đạo đức, quy tắc ứng xử.
C. Khuyến khích, động viên kịp thời những tiến bộ của người học.
D. Tạo ra các tình huống có vấn đề để người học tự tìm cách giải quyết.

Câu 21. Phẩm chất quan trọng nhất, được xem là nền tảng trong nhân cách của người giáo viên là:
A. Năng lực tổ chức các hoạt động giáo dục một cách khoa học.
B. Thế giới quan khoa học, lý tưởng nghề nghiệp và lòng yêu trẻ.
C. Vốn tri thức chuyên môn sâu rộng và am hiểu các lĩnh vực liên quan.
D. Kỹ năng giao tiếp sư phạm khéo léo và khả năng xử lý tình huống.

Câu 22. “Uy tín đích thực” của người giáo viên được hình thành từ đâu?
A. Từ chức vụ, quyền lực được giao và sự bảo vệ của cấp trên.
B. Từ sự kết hợp hài hòa giữa phẩm chất nhân cách và năng lực chuyên môn.
C. Từ việc thể hiện sự nghiêm khắc, giữ khoảng cách với học sinh.
D. Từ sự nổi tiếng trên các phương tiện truyền thông, mạng xã hội.

Câu 23. Vai trò của người được giáo dục (học sinh, sinh viên) trong quá trình giáo dục hiện đại là:
A. Đối tượng thụ động, tiếp nhận kiến thức từ nhà giáo dục.
B. Khách thể của hoạt động giáo dục và chủ thể của hoạt động tự giáo dục.
C. Người đồng hành, hợp tác ngang bằng với nhà giáo dục trong mọi hoạt động.
D. Yếu tố phụ, không có vai trò quyết định đến kết quả giáo dục.

Câu 24. Năng lực nào của người giáo viên thể hiện ở khả năng hiểu được thế giới nội tâm của học sinh?
A. Năng lực dạy học (tri thức).
B. Năng lực giáo dục (tổ chức).
C. Năng lực giao tiếp sư phạm.
D. Năng lực cảm hóa, thấu cảm.

Câu 25. Phong cách làm việc nào của giáo viên dễ tạo ra không khí học tập dân chủ, sáng tạo nhất?
A. Phong cách độc đoán, gia trưởng.
B. Phong cách tự do, tùy tiện.
C. Phong cách dân chủ, hợp tác.
D. Phong cách mềm dẻo, linh hoạt.

Câu 26. Ưu thế đặc trưng nhất của giáo dục gia đình là gì?
A. Có hệ thống chương trình, nội dung khoa học và chặt chẽ.
B. Diễn ra trong môi trường giàu tình cảm, mang tính tự nhiên và liên tục.
C. Có đội ngũ giáo viên được đào tạo bài bản về chuyên môn, nghiệp vụ.
D. Dựa trên các nguyên tắc và phương pháp giáo dục đã được kiểm chứng.

Câu 27. Để phối hợp hiệu quả giữa nhà trường và gia đình, nhà trường cần đóng vai trò:
A. Ra quyết định và yêu cầu gia đình phải tuân theo tuyệt đối.
B. Thụ động, chờ đợi sự hợp tác từ phía gia đình học sinh.
C. Chỉ liên lạc với gia đình khi học sinh vi phạm kỷ luật.
D. Chủ động xây dựng kế hoạch và định hướng nội dung phối hợp.

Câu 28. Chức năng cốt lõi của hoạt động quản lý giáo dục là gì?
A. Đảm bảo các hoạt động giáo dục vận hành đúng hướng, đạt mục tiêu đề ra.
B. Soạn thảo các văn bản hành chính, quy chế hoạt động cho nhà trường.
C. Huy động các nguồn lực tài chính, cơ sở vật chất cho giáo dục.
D. Giám sát, kiểm tra và xử lý các vi phạm trong hoạt động dạy và học.

Câu 29. “Xã hội hóa giáo dục” được hiểu đúng nhất là:
A. Huy động sự đóng góp tài chính của toàn xã hội cho ngành giáo dục.
B. Biến nhà trường thành một xã hội thu nhỏ với đầy đủ các mối quan hệ.
C. Mở rộng các loại hình trường tư thục để cạnh tranh với trường công lập.
D. Thu hút sự tham gia của toàn xã hội vào sự nghiệp phát triển giáo dục.

Câu 30. Nội dung nào thể hiện sự phối hợp hiệu quả nhất giữa giáo viên chủ nhiệm và phụ huynh?
A. Giáo viên thường xuyên thông báo điểm số của học sinh cho phụ huynh.
B. Giáo viên và phụ huynh cùng nhau xây dựng và thực hiện kế hoạch giáo dục học sinh.
C. Phụ huynh tham gia đầy đủ các cuộc họp do nhà trường tổ chức.
D. Giáo viên đến thăm gia đình học sinh vào đầu năm học và cuối năm học. 

×

Bạn ơi!!! Để xem được kết quả
bạn vui lòng làm nhiệm vụ nhỏ xíu này nha

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút GIỐNG HÌNH DƯỚI và chờ 1 lát để lấy mã: