Trắc Nghiệm Phân Tích Báo Cáo Tài Chính SPKT là bộ đề ôn tập được thiết kế dành cho sinh viên ngành Kế toán, Tài chính – Ngân hàng và Quản trị Kinh doanh tại Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM (Ho Chi Minh City University of Technology and Education – HCMUTE). Bộ đề được biên soạn bởi ThS. Nguyễn Thị Hồng Vân, giảng viên Khoa Kinh tế – HCMUTE, vào năm 2024. Nội dung tập trung vào phân tích các báo cáo tài chính như bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, lưu chuyển tiền tệ, và các tỷ số tài chính phản ánh khả năng thanh toán, đòn bẩy tài chính, hiệu quả hoạt động và mức độ sinh lời của doanh nghiệp. Câu hỏi quiz đại học được thiết kế dưới dạng trắc nghiệm khách quan, giúp sinh viên củng cố kiến thức và nâng cao kỹ năng xử lý số liệu thực tiễn.
Trên nền tảng dethitracnghiem.vn, đề Trắc Nghiệm Phân Tích Báo Cáo Tài Chính được chia theo từng chuyên đề cụ thể, có kèm đáp án và phần giải thích chi tiết cho từng câu hỏi. Sinh viên có thể luyện tập không giới hạn, lưu lại đề thi yêu thích và theo dõi tiến trình học tập qua biểu đồ kết quả cá nhân. Đây là công cụ học tập hiệu quả, hỗ trợ sinh viên Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM phát triển tư duy tài chính và chuẩn bị vững vàng cho kỳ thi học phần Phân tích báo cáo tài chính.
Hãy cùng dethitracnghiem.vn khám phá bộ đề này và kiểm tra ngay kiến thức của bạn!
Trắc Nghiệm Phân Tích Báo Cáo Tài Chính SPKT
Câu 1: Bản chất của phân tích báo cáo tài chính là gì?
A. Là quá trình kiểm tra, xác nhận tính trung thực của số liệu kế toán.
B. Là quá trình dùng các công cụ, kỹ thuật để đánh giá tình hình tài chính.
C. Là quá trình lập, trình bày các báo cáo tài chính theo chuẩn mực.
D. Là quá trình ghi chép, phân loại và tổng hợp các nghiệp vụ kinh tế.
Câu 2: Khi thực hiện phân tích cơ cấu của Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (phân tích chiều dọc), các chỉ tiêu như giá vốn, chi phí bán hàng, chi phí quản lý thường được so sánh với chỉ tiêu gốc nào?
A. Lợi nhuận gộp.
B. Tổng tài sản.
C. Doanh thu thuần.
D. Lợi nhuận trước thuế.
Câu 3: Báo cáo tài chính nào cung cấp một bức tranh tổng thể về tài sản, nợ phải trả và vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp tại một thời điểm cụ thể?
A. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.
B. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ.
C. Thuyết minh báo cáo tài chính.
D. Bảng cân đối kế toán.
Câu 4: Các nhà quản trị doanh nghiệp sử dụng kết quả phân tích báo cáo tài chính chủ yếu để làm gì?
A. Để quyết định việc mua, bán hay nắm giữ cổ phiếu của công ty.
B. Để đánh giá khả năng thu hồi các khoản tín dụng đã cấp.
C. Để xác định nghĩa vụ thuế phải nộp cho cơ quan nhà nước.
D. Để tìm ra các điểm mạnh, điểm yếu và ra quyết định điều hành.
Câu 5: Một công ty có tài sản ngắn hạn là 1.200 tỷ đồng, tài sản dài hạn là 1.800 tỷ đồng, và vốn chủ sở hữu là 1.500 tỷ đồng. Nợ phải trả của công ty là bao nhiêu?
A. 300 tỷ đồng.
B. 1.500 tỷ đồng.
C. 1.800 tỷ đồng.
D. 3.000 tỷ đồng.
Câu 6: Việc áp dụng các chính sách kế toán khác nhau giữa các doanh nghiệp (ví dụ: phương pháp khấu hao, phương pháp tính giá hàng tồn kho) sẽ gây ra khó khăn gì cho nhà phân tích?
A. Làm cho việc phân tích xu hướng của một doanh nghiệp vô nghĩa.
B. Làm giảm tính so sánh của các tỷ số tài chính giữa các doanh nghiệp.
C. Làm cho báo cáo tài chính của doanh nghiệp không đáng tin cậy.
D. Làm cho việc tính toán các chỉ số tài chính không thể thực hiện.
Câu 7: Dòng tiền từ hoạt động đầu tư sẽ bị ảnh hưởng bởi giao dịch nào sau đây?
A. Doanh nghiệp phát hành trái phiếu để huy động vốn dài hạn.
B. Doanh nghiệp chi trả cổ tức cho các cổ đông bằng tiền mặt.
C. Doanh nghiệp thanh lý một dây chuyền sản xuất đã lỗi thời.
D. Doanh nghiệp thu tiền từ việc bán hàng hóa cho khách hàng.
Câu 8: Một công ty có dòng tiền từ hoạt động kinh doanh âm trong nhiều năm liên tiếp. Đây có thể là một dấu hiệu cảnh báo về điều gì?
A. Mô hình kinh doanh của công ty đang gặp vấn đề nghiêm trọng.
B. Công ty đang tích cực đầu tư vào tài sản cố định để mở rộng.
C. Công ty đang tập trung vào việc trả nợ vay và mua lại cổ phiếu.
D. Ban lãnh đạo công ty đang thực hiện chiến lược tăng trưởng nhanh.
Câu 9: Chỉ số khả năng thanh toán nhanh (tỷ số acid-test) được tính toán bằng cách loại trừ khoản mục nào ra khỏi tài sản ngắn hạn?
A. Các khoản phải thu khách hàng.
B. Hàng tồn kho.
C. Tiền và các khoản tương đương tiền.
D. Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn.
Câu 10: Công ty A có Tài sản ngắn hạn là 1.500 tỷ, Nợ ngắn hạn là 1.000 tỷ. Tỷ số thanh toán hiện hành của công ty là bao nhiêu?
A. 1,50.
B. 0,67.
C. 1,00.
D. 2,50.
Câu 11: Hệ số nợ trên tổng tài sản (Tổng nợ / Tổng tài sản) phản ánh điều gì?
A. Mức độ đảm bảo của tài sản cho các khoản nợ của doanh nghiệp.
B. Hiệu quả của doanh nghiệp trong việc sử dụng tài sản để tạo doanh thu.
C. Mức độ tài trợ tài sản của doanh nghiệp bằng nguồn vốn vay.
D. Khả năng tạo ra lợi nhuận từ tổng vốn đầu tư của doanh nghiệp.
Câu 12: Kỳ thu tiền bình quân (số ngày một vòng quay khoản phải thu) dài hơn mức trung bình ngành có thể cho thấy điều gì?
A. Công ty đang quản lý các khoản phải trả nhà cung cấp hiệu quả.
B. Công ty đang gặp khó khăn trong việc thu hồi công nợ từ khách hàng.
C. Công ty có một chính sách bán hàng thu tiền ngay nghiêm ngặt.
D. Hàng tồn kho của công ty đang được bán ra rất nhanh chóng.
Câu 13: Phân tích đòn bẩy tài chính nhằm đánh giá sự ảnh hưởng của yếu tố nào đến khả năng sinh lời của vốn chủ sở hữu?
A. Ảnh hưởng của chi phí hoạt động cố định.
B. Ảnh hưởng của chi phí biến đổi trên mỗi sản phẩm.
C. Ảnh hưởng của việc sử dụng nợ vay trong cơ cấu vốn.
D. Ảnh hưởng của quy mô và hiệu quả sử dụng tài sản.
Câu 14: Công ty B có Doanh thu thuần là 3.600 tỷ và Khoản phải thu bình quân là 400 tỷ. Vòng quay các khoản phải thu của công ty là bao nhiêu vòng?
A. 6 vòng.
B. 8 vòng.
C. 9 vòng.
D. 12 vòng.
Câu 15: Tỷ suất lợi nhuận hoạt động (biên lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh) phản ánh?
A. Khả năng sinh lời từ hoạt động kinh doanh chính, không tính lãi vay và thuế.
B. Khả năng sinh lời sau khi đã trang trải tất cả các chi phí.
C. Khả năng sinh lời trước khi trừ đi giá vốn hàng bán.
D. Khả năng sinh lời của toàn bộ vốn đầu tư, gồm cả vốn vay.
Câu 16: Nguồn thông tin nào sau đây KHÔNG phải là nguồn thông tin chính để phân tích báo cáo tài chính?
A. Bảng cân đối kế toán và Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.
B. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ và Thuyết minh báo cáo tài chính.
C. Các bài báo và tin đồn trên các diễn đàn mạng xã hội.
D. Báo cáo thường niên và báo cáo của ban giám đốc.
Câu 17: Nếu một công ty có vòng quay tổng tài sản thấp hơn đáng kể so với mức trung bình ngành, điều này có thể chỉ ra rằng?
A. Công ty có khả năng sinh lời trên doanh thu rất cao.
B. Công ty đang sử dụng đòn bẩy tài chính một cách mạnh mẽ.
C. Công ty có tỷ lệ nợ vay trên vốn chủ sở hữu rất thấp.
D. Công ty đang sử dụng tài sản kém hiệu quả để tạo ra doanh thu.
Câu 18: Công ty C có Lợi nhuận sau thuế là 120 tỷ, Doanh thu thuần là 2.000 tỷ. Tỷ suất lợi nhuận ròng của công ty là?
A. 6%.
B. 8%.
C. 10%.
D. 12%.
Câu 19: Phương pháp phân tích so sánh đòi hỏi điều kiện tiên quyết nào để kết quả phân tích có ý nghĩa?
A. Các kỳ phân tích phải có độ dài thời gian hoàn toàn khác nhau.
B. Các đơn vị được so sánh phải hoạt động trong các ngành khác nhau.
C. Các chính sách kế toán áp dụng phải hoàn toàn khác biệt.
D. Phải xác định “kỳ gốc” và các chỉ tiêu phải có thể so sánh.
Câu 20: Chỉ số giá trên thu nhập (P/E) của một cổ phiếu thể hiện điều gì?
A. Mức độ cổ tức mà nhà đầu tư nhận được so với giá cổ phiếu.
B. Số tiền nhà đầu tư sẵn sàng trả cho một đồng lợi nhuận.
C. Giá trị sổ sách của một cổ phiếu so với giá trị thị trường.
D. Hiệu quả sử dụng vốn chủ sở hữu để tạo ra lợi nhuận.
Câu 21: Một công ty có thể cố tình trì hoãn việc ghi nhận các khoản chi phí sửa chữa lớn sang kỳ sau nhằm mục đích gì?
A. Để làm giảm nghĩa vụ thuế phải nộp trong kỳ hiện tại.
B. Để làm tăng dòng tiền từ hoạt động kinh doanh trong kỳ.
C. Để làm tăng lợi nhuận được báo cáo trong kỳ hiện tại.
D. Để cải thiện tỷ số khả năng thanh toán nhanh của công ty.
Câu 22: Hoạt động nào sau đây sẽ làm giảm dòng tiền từ hoạt động kinh doanh?
A. Khấu hao tài sản cố định trong kỳ.
B. Bán hàng hóa thu tiền ngay.
C. Thu hồi các khoản phải thu từ khách hàng.
D. Trả tiền cho nhà cung cấp nguyên vật liệu.
Câu 23: Việc vốn hóa chi phí lãi vay vào giá trị của tài sản dở dang thay vì ghi nhận vào chi phí trong kỳ sẽ ảnh hưởng như thế nào đến báo cáo tài chính?
A. Làm giảm giá trị của tài sản cố định trên bảng cân đối kế toán.
B. Làm giảm lợi nhuận trong kỳ do tăng chi phí lãi vay.
C. Làm tăng lợi nhuận trong kỳ và tăng giá trị tài sản.
D. Không gây ra bất kỳ ảnh hưởng nào đến báo cáo tài chính.
Câu 24: Một nhà phân tích tài chính nên có thái độ như thế nào khi xem xét một báo cáo tài chính?
A. Có một sự hoài nghi nghề nghiệp, tìm hiểu sâu hơn các thông tin.
B. Hoàn toàn tin tưởng vào tất cả các con số được trình bày.
C. Chỉ tập trung vào các chỉ số có xu hướng tích cực và khả quan.
D. Bỏ qua phần thuyết minh vì nó không chứa thông tin quan trọng.
Câu 25: Mục đích của việc phân tích dòng tiền là gì?
A. Để xác định chính xác lợi nhuận kế toán của doanh nghiệp.
B. Để đánh giá cơ cấu tài sản và nguồn vốn của doanh nghiệp.
C. Để đánh giá hiệu quả sinh lời trên vốn chủ sở hữu.
D. Để đánh giá khả năng tạo tiền, chất lượng lợi nhuận của doanh nghiệp.
Câu 26: Công ty D có Lợi nhuận sau thuế là 200 tỷ, lãi vay là 50 tỷ (thuế suất 20%), và Tổng tài sản bình quân là 4.000 tỷ. Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản (ROA) là bao nhiêu?
A. 5,0%.
B. 5,5%.
C. 6,0%.
D. 6,5%.
Câu 27: Sự thay đổi trong công nghệ, luật pháp, hoặc sở thích của người tiêu dùng là những ví dụ về yếu tố nào ảnh hưởng đến việc phân tích tài chính?
A. Yếu tố nội tại của doanh nghiệp.
B. Yếu tố thuộc môi trường kinh doanh bên ngoài.
C. Yếu tố liên quan đến chính sách kế toán.
D. Yếu tố liên quan đến cấu trúc vốn.
Câu 28: Trong điều kiện lạm phát cao, các tài sản cố định được ghi nhận theo giá gốc có thể dẫn đến hệ quả gì?
A. Giá trị tài sản trên sổ sách được phản ánh cao hơn giá trị thực.
B. Chi phí khấu hao thấp hơn thực tế, làm lợi nhuận bị thổi phồng.
C. Làm cho tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản (ROA) bị đánh giá thấp.
D. Không ảnh hưởng đến phân tích vì kế toán đã điều chỉnh lạm phát.
Câu 29: Phân tích tín dụng tập trung vào việc đánh giá khía cạnh nào của doanh nghiệp là chủ yếu?
A. Khả năng thanh toán các khoản nợ (cả gốc và lãi) khi đến hạn.
B. Khả năng tăng trưởng doanh thu và lợi nhuận trong dài hạn.
C. Khả năng chi trả cổ tức cho các cổ đông một cách đều đặn.
D. Tiềm năng tăng giá cổ phiếu của doanh nghiệp trên thị trường.
Câu 30: Kết quả phân tích báo cáo tài chính cung cấp cơ sở để làm gì?
A. Chỉ để đánh giá hiệu quả hoạt động trong quá khứ.
B. Đưa ra các dự báo về kết quả hoạt động, định giá doanh nghiệp.
C. Chỉ để kiểm tra sự tuân thủ các quy định kế toán.
D. Chỉ để tính toán các nghĩa vụ thuế mà doanh nghiệp phải nộp.