Câu 1. Đặc trưng nào của ngôn ngữ thể hiện qua việc con người có thể tạo ra và hiểu những phát ngôn hoàn toàn mới chưa từng nghe hay nói trước đây?
A. Tính hệ thống
B. Tính tín hiệu
C. Tính võ đoán
D. Tính sáng tạo
Câu 2. Ngôn ngữ học nghiên cứu về cái gì?
A. Nghiên cứu cách sử dụng từ ngữ sao cho hay, cho đúng chuẩn mực.
B. Nghiên cứu ngôn ngữ với tư cách là một hệ thống tín hiệu đặc biệt.
C. Nghiên cứu lịch sử và nguồn gốc của chữ viết trong các nền văn hóa.
D. Nghiên cứu các tác phẩm văn học tiêu biểu của một dân tộc.
Câu 3. “Mối quan hệ giữa cái biểu đạt (âm thanh) và cái được biểu đạt (khái niệm) không có lí do tự thân, mà do cộng đồng quy ước”. Nhận định này đang đề cập đến đặc trưng nào của tín hiệu ngôn ngữ?
A. Tính nhị nguyên
B. Tính kế thừa
C. Tính võ đoán
D. Tính hệ thống
Câu 4. Khi một nhà thơ sử dụng ngôn ngữ để tạo nên những vần thơ có giá trị nghệ thuật cao, chức năng nào của ngôn ngữ đang được thể hiện rõ nét nhất?
A. Chức năng thẩm mỹ
B. Chức năng thông báo
C. Chức năng tư duy
D. Chức năng giao tiếp
Câu 5. Ngành nào của ngôn ngữ học tập trung nghiên cứu ngôn ngữ trong mối quan hệ với xã hội, cộng đồng và các nhóm người sử dụng nó?
A. Ngữ âm học
B. Ngữ pháp học
C. Từ vựng học
D. Ngôn ngữ học xã hội
Câu 6. Đơn vị ngữ âm nhỏ nhất có chức năng khu biệt nghĩa của từ và hình vị được gọi là gì?
A. Âm tiết
B. Nét khu biệt
C. Âm vị
D. Âm tố
Câu 7. Tiêu chí nào sau đây được dùng để phân loại nguyên âm trong tiếng Việt?
A. Vị trí cấu âm và phương thức cấu âm.
B. Độ mở của miệng, vị trí của lưỡi và hình dáng của môi.
C. Tình trạng thanh đới và sự tham gia của khoang mũi.
D. Độ cao của thanh điệu và trường độ của âm.
Câu 8. Cặp từ “ta – đa” trong tiếng Việt đối lập nhau về nghĩa nhờ vào sự khác biệt của đặc trưng ngữ âm nào?
A. Vị trí cấu âm (răng – lợi)
B. Phương thức cấu âm (tắc – xát)
C. Đặc trưng về thanh điệu (ngang – huyền)
D. Đặc trưng về tính hữu thanh/vô thanh
Câu 9. Hiện tượng một âm vị được thể hiện bằng những biến thể ngữ âm khác nhau tùy thuộc vào vị trí của nó trong từ được gọi là gì?
A. Sự đối lập âm vị
B. Sự trung hòa âm vị
C. Biến thể của âm vị
D. Sự phân bố bổ sung
Câu 10. Trong các tiêu chí để miêu tả phụ âm, “vị trí cấu âm” (place of articulation) đề cập đến điều gì?
A. Bộ phận trong miệng (môi, răng, lợi, ngạc) tạo ra sự cản trở luồng hơi.
B. Cách luồng hơi đi ra khỏi khoang miệng (bị cản hoàn toàn hay một phần).
C. Tình trạng hoạt động của dây thanh (rung hay không rung).
D. Sự nâng lên hay hạ xuống của lưỡi gà (âm mũi hay âm miệng).
Câu 11. Âm tiết trong tiếng Việt có cấu trúc điển hình gồm những thành phần nào?
A. Chỉ có nguyên âm chính.
B. Âm đầu, vần và thanh điệu.
C. Phụ âm đầu và phụ âm cuối.
D. Nguyên âm đôi và thanh điệu.
Câu 12. Trong từ “xanh lè”, yếu tố “lè” có vai trò gì?
A. Là một hình vị độc lập, có thể đứng một mình.
B. Là một từ đơn có nghĩa tương tự từ “xanh”.
C. Là một yếu tố vô nghĩa, chỉ có chức năng liên kết.
D. Là hình vị phụ tố, bổ sung sắc thái nghĩa cho gốc từ.
Câu 13. “Nghĩa sở chỉ” (biểu vật) của một từ là gì?
A. Là thái độ, tình cảm, sự đánh giá của người nói về sự vật.
B. Là mối liên hệ của từ với các từ khác trong hệ thống.
C. Là đặc trưng chung, khái quát về một lớp các sự vật.
D. Là sự vật, hiện tượng, thuộc tính ngoài thực tế mà từ biểu thị.
Câu 14. Xét các từ: chết, hi sinh, từ trần, qua đời, băng hà. Mối quan hệ ngữ nghĩa giữa các từ này là gì?
A. Quan hệ đồng nghĩa
B. Quan hệ trái nghĩa
C. Quan hệ đa nghĩa
D. Quan hệ trường nghĩa
Câu 15. Hiện tượng một từ có nhiều nét nghĩa liên quan với nhau trên cơ sở một nét nghĩa gốc (ví dụ: “mắt” trong mắt người, mắt bão, mắt lưới) được gọi là gì?
A. Hiện tượng đồng âm
B. Hiện tượng đồng nghĩa
C. Hiện tượng trái nghĩa
D. Hiện tượng đa nghĩa
Câu 16. Phương thức cấu tạo từ nào được sử dụng để tạo ra từ “nhà ăn”?
A. Láy âm
B. Ghép từ
C. Rút gọn từ
D. Thêm phụ tố
Câu 17. Đơn vị nhỏ nhất có nghĩa trong ngôn ngữ, có thể là từ gốc hoặc phụ tố, được gọi là gì?
A. Âm tiết
B. Từ
C. Hình vị
D. Âm vị
Câu 18. “Ý nghĩa ngữ pháp” của từ khác với “ý nghĩa từ vựng” ở điểm nào?
A. Mang tính cụ thể, riêng biệt cho từng từ.
B. Có tính khái quát cao, chung cho một lớp từ.
C. Chỉ tồn tại ở các từ phái sinh, không có ở từ đơn.
D. Thể hiện mối quan hệ của từ với thực tế khách quan.
Câu 19. Trong câu “Cô ấy hát rất hay”, cụm từ “rất hay” thuộc loại nào?
A. Cụm danh từ
B. Cụm động từ
C. Cụm tính từ
D. Cụm chủ – vị
Câu 20. Phương thức ngữ pháp chính được sử dụng trong tiếng Việt để biểu thị các quan hệ ngữ pháp và ý nghĩa ngữ pháp là gì?
A. Biến đổi hình thái của từ (phụ tố).
B. Sử dụng hư từ và trật tự từ.
C. Thay đổi trọng âm và ngữ điệu câu.
D. Lặp lại từ gốc để tạo nghĩa mới.
Câu 21. Thành phần nào trong câu thường trả lời cho câu hỏi “Ai?”, “Cái gì?” và là đối tượng thực hiện hành động do vị ngữ nêu ra?
A. Bổ ngữ
B. Trạng ngữ
C. Định ngữ
D. Chủ ngữ
Câu 22. Xét về cấu trúc, câu “Trời mưa nên đường trơn.” thuộc loại câu nào?
A. Câu đơn
B. Câu ghép
C. Câu phức
D. Câu đặc biệt
Câu 23. Hiện tượng từ “đường” vừa có thể chỉ “con đường” (danh từ), vừa có thể chỉ “đường ăn” (danh từ) là ví dụ về hiện tượng gì?
A. Đa nghĩa (Polysemy)
B. Đồng nghĩa (Synonymy)
C. Đồng âm (Homonymy)
D. Trái nghĩa (Antonymy)
Câu 24. Nghĩa của câu không chỉ phụ thuộc vào nghĩa của các từ tạo nên nó mà còn phụ thuộc vào yếu tố nào?
A. Chỉ phụ thuộc vào số lượng từ trong câu.
B. Chỉ phụ thuộc vào các hư từ được sử dụng.
C. Cấu trúc ngữ pháp và ngữ điệu của câu.
D. Nguồn gốc lịch sử của các từ vựng.
Câu 25. “Nghĩa biểu thái” (còn gọi là nghĩa tình thái) của từ là gì?
A. Là sắc thái cảm xúc, thái độ, sự đánh giá của người nói.
B. Là khái niệm, đặc trưng mà từ biểu thị về sự vật.
C. Là sự vật, hiện tượng cụ thể mà từ chỉ ra.
D. Là mối quan hệ của từ với các từ khác trong một câu.
Câu 26. Phân tích thành tố nghĩa (componential analysis) là phương pháp dùng để làm gì?
A. Xác định nguồn gốc của một từ trong lịch sử.
B. Tìm ra các nét nghĩa cơ sở để so sánh và khu biệt nghĩa các từ.
C. Đếm số lượng nghĩa mà một từ có thể có trong từ điển.
D. Phân loại từ theo chức năng ngữ pháp của chúng trong câu.
Câu 27. Tiếng Việt được xếp vào họ ngôn ngữ nào?
A. Họ Hán – Tạng
B. Họ Thái – Kađai
C. Họ Nam Á
D. Họ Nam Đảo
Câu 28. Phân loại ngôn ngữ theo nguồn gốc (phả hệ) dựa trên tiêu chí nào?
A. Sự tương đồng về cấu trúc ngữ pháp giữa các ngôn ngữ.
B. Sự giống nhau về hệ thống chữ viết và văn tự.
C. Những nét chung về ngữ âm, từ vựng, ngữ pháp do cùng nguồn gốc.
D. Vị trí địa lý gần gũi của các quốc gia sử dụng ngôn ngữ đó.
Câu 29. Loại hình ngôn ngữ đơn lập, điển hình là tiếng Việt, có đặc điểm nổi bật nào?
A. Từ không biến đổi hình thái, ý nghĩa ngữ pháp thể hiện qua hư từ, trật tự từ.
B. Mỗi từ thường bao gồm nhiều hình vị, có cả gốc từ và phụ tố.
C. Cấu trúc câu rất phức tạp với nhiều mệnh đề phụ thuộc lẫn nhau.
D. Quan hệ ngữ pháp được thể hiện chủ yếu bằng cách biến đổi đuôi từ.
Câu 30. Sự biến đổi của ngôn ngữ theo thời gian là một quá trình:
A. Chỉ xảy ra ở những ngôn ngữ chưa có chữ viết.
B. Chỉ tác động đến lớp từ vựng vay mượn.
C. Tự nhiên, tất yếu và diễn ra trên mọi phương diện.
D. Có thể ngăn chặn được bằng các quy định của nhà nước.