Mẫu hợp đồng lao động chuẩn nhất 2025

hợp đồng lao động mới nhất 2025
Tải mẫu hợp đồng lao động chuẩn nhất 2025 + Các pháp lý cần biết

Hợp đồng lao động là văn bản pháp lý nền tảng, ghi nhận sự thỏa thuận và cam kết giữa người lao động và người sử dụng lao động. Việc soạn thảo một hợp đồng đầy đủ, đúng luật không chỉ bảo vệ quyền lợi cho cả hai bên mà còn giúp tránh những tranh chấp không đáng có trong tương lai.

Đề Thi Trắc Nghiệm gửi đến bạn đọc mẫu hợp đồng lao động chuẩn nhất 2025 để tham khảo và những lưu ý cần thiết khi thực hiện giao kết hợp đồng. Mong rằng với những chia sẻ trong bài viết tại mục Tài Liệu Chung của chúng tôi, bạn đọc sẽ có thêm những kiến thức hữu ích khi ký kết hợp đồng về lao động sau này.

Tải mẫu hợp đồng lao động chuẩn nhất 2025 + Các pháp lý cần biết


Mẫu hợp đồng lao động mới nhất 2025

Dưới đây là mẫu hợp đồng lao động được soạn thảo dựa trên các quy định của Bộ luật Lao động 2019, dành cho các doanh nghiệp và người lao động tham khảo.

Tải file mẫu HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG mới nhất 2025 tại NÚT BÊN TRÊN.

HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG

(Ban hành theo Bộ luật lao động ngày 20 tháng 11 năm 2019)

Hôm nay, ngày… tháng… năm 2023, tại Công ty ………………, chúng tôi gồm:

Bên A : Người sử dụng lao động

Công ty: ………………………………………………………………………….

Địa chỉ: ……………………………………………………………………………

Điện thoại:

Đại diện: ……………………… Chức vụ: ………………………….. Quốc tịch: Việt Nam

Bên B : Người lao động

ÔNG / BÀ : Quốc tịch:
Ngày sinh: Tại :
Nghề nghiệp : Giới tính:
Điạ chỉ thường trú :
Điạ chỉ cư trú
Số CMND/CCCD : Cấp ngày: Tại :

Cùng thoả thuận ký kết hợp đồng lao động và cam kết làm đúng những điều khoản sau đây:

Điều 1: Công việc, địa điểm làm việc và thời hạn của Hợp đồng

Loại hợp đồng :

… tháng (1) – Ký lần thứ …

Từ ngày : Đến ngày :

– Địa điểm làm việc: ……………………………………………………

– Bộ phận công tác:

+ Phòng ………………..………………………………

+ Chức danh chuyên môn (vị trí công tác): …………………….…………

– Nhiệm vụ công việc như sau:

+ Thực hiện công việc theo đúng chức danh chuyên môn của mình dưới sự quản lý, điều hành của Ban Giám đốc (và các cá nhân được bổ nhiệm hoặc ủy quyền phụ trách).

+ Phối hợp cùng với các bộ phận, phòng ban khác trong Người sử dụng lao động để phát huy tối đa hiệu quả công việc.

+ Hoàn thành những công việc khác tùy thuộc theo yêu cầu kinh doanh của Người sử dụng lao động và theo quyết định của Ban Giám đốc (và các cá nhân được bổ nhiệm hoặc ủy quyền phụ trách).

Điều 2: Lương, phụ cấp, các khoản bổ sung khác

Lương căn bản:

….. đồng/tháng

Phụ cấp: …..đồng/tháng
Các khoản bổ sung khác: tùy quy định cụ thể của Công ty

– Hình thức trả lương: Tiền mặt hoặc chuyển khoản.

– Thời hạn trả lương: Được trả lương vào ngày … của tháng.

– Chế độ nâng bậc, nâng lương: Người lao động được xét nâng bậc, nâng lương theo kết quả làm việc và theo quy định của Người sử dụng lao động.

Điều 3: Thời giờ làm việc, nghỉ ngơi, bảo hộ lao động, BHXH, BHYT, BHTN

– Thời giờ làm việc: … giờ/ngày, … giờ/tuần, Nghỉ hàng tuần: ngày Chủ nhật(2).

– Từ ngày Thứ 2 đến ngày Thứ 7 hàng tuần(3):

+ Buổi sáng : 8h00 – 12h00.

+ Buổi chiều: 13h00 – 17h00.

– Chế độ nghỉ ngơi các ngày lễ, tết, phép năm:

+ Người lao động được nghỉ lễ, tết theo luật định; các ngày nghỉ lễ nếu trùng với ngày Chủ nhật thì sẽ được nghỉ bù vào ngày trước hoặc ngày kế tiếp tùy theo tình hình cụ thể mà Ban lãnh đạo Công ty sẽ chỉ đạo trực tiếp.

+ Người lao động đã ký HĐLĐ chính thức và có thâm niên công tác 12 tháng thì sẽ được nghỉ phép năm có hưởng lương (01 ngày phép/01 tháng, 12 ngày phép/01 năm); trường hợp có thâm niên làm việc dưới 12 tháng thì thời gian nghỉ hằng năm được tính theo tỷ lệ tương ứng với số thời gian làm việc.

– Thiết bị và công cụ làm việc sẽ được Công ty cấp phát tùy theo nhu cầu của công việc.

– Điều kiện an toàn và vệ sinh lao động tại nơi làm việc theo quy định của pháp luật hiện hành.

– Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và bảo hiểm thất nghiệp: Theo quy định của pháp luật.

Điều 4: Đào tạo, bồi dưỡng, các quyền lợi và nghĩa vụ liên quan của người lao động

– Đào tạo, bồi dưỡng: Người lao động được đào tạo, bồi dưỡng, huấn luyện tại nơi làm việc hoặc được gửi đi đào tạo theo quy định của Công ty và yêu cầu công việc.

– Khen thưởng: Người lao động được khuyến khích bằng vật chất và tinh thần khi có thành tích trong công tác hoặc theo quy định của Công ty.

– Các khoản thỏa thuận khác gồm: tiền cơm trưa, thưởng mặc định, hỗ trợ xăng xe, điện thoại, nhà ở, trang phục…, theo quy định của Công ty.

– Nghĩa vụ liên quan của người lao động:

+ Tuân thủ hợp đồng lao động.

+ Thực hiện công việc với sự tận tâm, tận lực và mẫn cán, đảm bảo hoàn thành công việc với hiệu quả cao nhất theo sự phân công, điều hành (bằng văn bản hoặc bằng miệng) của Ban Giám đốc (và các cá nhân được Ban Giám đốc bổ nhiệm hoặc ủy quyền phụ trách).

+ Hoàn thành công việc được giao và sẵn sàng chấp nhận mọi sự điều động khi có yêu cầu.

+ Nắm rõ và chấp hành nghiêm túc kỷ luật lao động, an toàn lao động, vệ sinh lao động, phòng cháy chữa cháy, văn hóa Công ty, nội quy lao động và các chủ trương, chính sách của Công ty.

+ Trong trường hợp được cử đi đào tạo thì nhân viên phải hoàn thành khoá học đúng thời hạn, phải cam kết sẽ phục vụ lâu dài cho Công ty sau khi kết thúc khoá học và được hưởng nguyên lương, các quyền lợi khác được  hưởng như người đi làm.

Nếu sau khi kết thúc khóa đào tạo mà nhân viên không tiếp tục hợp tác với Công ty thì nhân viên phải hoàn trả lại 100% phí đào tạo và các khoản chế độ đã được nhận trong thời gian đào tạo..

+ Bồi thường vi phạm vật chất: Theo quy định nội bộ cuả Công ty và quy định cuả pháp luật hiện hành;

+ Có trách nhiệm đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả công việc, giảm thiểu các rủi ro. Khuyến khích các đóng góp này được thực hiện bằng văn bản.

+ Thuế TNCN, nếu có: do người lao động đóng. Công ty sẽ tạm khấu trừ trước khi chi trả cho người lao động theo quy định.

Điều 5: Nghĩa vụ và quyền lợi của Người sử dụng lao động

1.  Nghĩa vụ :

– Thực hiện đầy đủ những điều kiện cần thiết đã cam kết trong HĐLĐ để Người lao động đạt hiệu quả công việc cao. Bảo đảm việc làm cho Người lao động theo HĐLĐ đã ký.

– Thanh toán đầy đủ, đúng hạn các chế độ và quyền lợi cho người lao động theo hợp đồng lao động, thỏa ước lao động tập thể (nếu có);

2. Quyền lợi:

– Điều hành Người lao động hoàn thành công việc theo HĐLĐ (bố trí, điều chuyển công việc cho Người lao động theo đúng chức năng chuyên môn).

– Có quyền chuyển tạm thời lao động, ngừng việc, thay đổi, tạm hoãn, chấm dứt HĐLĐ và áp dụng các biện pháp kỷ luật theo quy định của Pháp luật hiện hành và theo nội quy của Công ty trong thời gian HĐLĐ còn giá trị.

– Có quyền đòi bồi thường, khiếu nại với cơ quan liên đới để bảo vệ quyền lợi của mình nếu Người lao động vi phạm Pháp luật hay các điều khoản của HĐLĐ.

Điều 6: Những thỏa thuận khác(4)

………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………..

Điều 7: Điều khoản thi hành

– Những vấn đề về lao động không ghi trong hợp đồng lao động này thì áp dụng quy định cuả thỏa ước tập thể, trường hợp chưa có thỏa ước thì áp dụng quy định của pháp luật lao động.

– Hợp đồng này được lập thành 2 bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 1 bản và có hiệu lực kể từ ngày ký.

– Khi ký kết các phụ lục hợp đồng lao động thì nội dung của phụ lục cũng có giá trị như các nội dung cuả bản hợp đồng này.

 

                      NGƯỜI LAO ĐỘNG                               NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG

(Ký, ghi rõ họ tên)                                          (Ký, ghi rõ họ tên)

 

Ghi chú:

(1): Thời hạn hợp đồng:

– Trường hợp giao kết HĐLĐ xác định thời hạn: Ghi thời hạn không quá 36 tháng (ví dụ: 12 tháng, 24 tháng, 36 tháng,…)

– Trường hợp giao kết HĐLĐ không xác định thời hạn: Ghi “Không xác định thời hạn”.

(2), (3) Căn cứ chế độ làm việc thực tế tại công ty, công ty xác định thời giờ làm việc, ngày nghỉ hàng tuần cho phù hợp.

(4) Công ty và người lao động có thể thỏa thuận về các nội dung khác như:

– Về bí mật kinh doanh, bí mật công nghệ: Trường hợp người lao động làm việc có liên quan trực tiếp đến bí mật kinh doanh, bí mật công nghệ theo quy định của pháp luật thì người sử dụng lao động có quyền thỏa thuận bằng văn bản với người lao động về nội dung, thời hạn bảo vệ bí mật kinh doanh, bảo vệ bí mật công nghệ, quyền lợi và việc bồi thường trong trường hợp vi phạm (có thể quy định tại một điều riêng trong hợp đồng).

– Phương thức giải quyết trong trường hợp thực hiện hợp đồng chịu ảnh hưởng của thiên tai, hỏa hoạn, thời tiết: Đối với người lao động làm việc trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp thì tùy theo loại công việc mà hai bên có thể giảm một số nội dung chủ yếu của HĐLĐ và thỏa thuận bổ sung nội dung về phương thức giải quyết trong trường hợp thực hiện hợp đồng chịu ảnh hưởng của thiên tai, hỏa hoạn, thời tiết.

Hợp đồng lao động được hiểu như thế nào?

Theo Điều 13 của Bộ luật Lao động 2019, hợp đồng lao động được định nghĩa là sự cam kết giữa người lao động và người sử dụng lao động. Nội dung cam kết bao gồm các điều khoản về việc làm có trả lương, các điều kiện làm việc, cũng như quyền và nghĩa vụ của mỗi bên trong mối quan hệ lao động.

Một điểm quan trọng cần lưu ý: ngay cả khi văn bản được đặt tên khác (ví dụ: “Thỏa thuận công việc”, “Hợp đồng dịch vụ”…), nhưng nếu nội dung thể hiện có sự trả công và có sự quản lý, điều hành, giám sát của một bên, thì văn bản đó vẫn được xem là hợp đồng lao động.

Phân loại Hợp đồng lao động hiện nay

Theo Điều 20 của Bộ luật Lao động 2019, có hai loại hợp đồng lao động chính:

  • Hợp đồng lao động không xác định thời hạn: Đây là loại hợp đồng mà hai bên không ấn định trước thời điểm kết thúc hiệu lực.
  • Hợp đồng lao động xác định thời hạn: Đây là loại hợp đồng có ghi rõ thời hạn hiệu lực, nhưng không được vượt quá 36 tháng kể từ ngày hợp đồng bắt đầu có hiệu lực.

Những nội dung không thể thiếu trong Hợp đồng lao động

Để đảm bảo tính pháp lý và sự rõ ràng, một hợp đồng lao động cần có đầy đủ các nội dung cốt lõi sau đây (theo Điều 21 Bộ luật Lao động 2019):

  • Thông tin người sử dụng lao động: Tên, địa chỉ của doanh nghiệp/tổ chức và họ tên, chức danh của người đại diện ký kết.
  • Thông tin người lao động: Họ tên, ngày sinh, giới tính, địa chỉ, số CCCD/CMND hoặc Hộ chiếu của người lao động.
  • Công việc và địa điểm làm việc: Mô tả rõ ràng công việc phải làm và nơi làm việc cụ thể.
  • Thời hạn hợp đồng: Ghi rõ là hợp đồng xác định thời hạn (và thời gian cụ thể) hay không xác định thời hạn.
  • Mức lương: Quy định rõ mức lương theo công việc/chức danh, hình thức và kỳ hạn trả lương, các khoản phụ cấp và các khoản bổ sung khác.
  • Chế độ nâng lương: Quy định về việc xem xét nâng bậc, tăng lương.
  • Thời giờ làm việc và nghỉ ngơi: Số giờ làm việc trong ngày, trong tuần; thời gian nghỉ giải lao, nghỉ hằng tuần, nghỉ phép, lễ, tết.
  • Trang bị bảo hộ lao động: Liệt kê các trang thiết bị bảo hộ sẽ được cấp phát cho người lao động.
  • Bảo hiểm: Quy định rõ về việc tham gia bảo hiểm xã hội (BHXH), bảo hiểm y tế (BHYT), và bảo hiểm thất nghiệp (BHTN).
  • Đào tạo và phát triển: Các quy định về việc đào tạo, bồi dưỡng để nâng cao kỹ năng nghề.
×

Bạn ơi!!! Để xem được kết quả
bạn vui lòng làm nhiệm vụ nhỏ xíu này nha

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút GIỐNG HÌNH DƯỚI và chờ 1 lát để lấy mã: