Trắc Nghiệm Sinh Học Di Truyền TNU

Năm thi: 2023
Môn học: Sinh học Di truyền
Trường: Đại học Thái Nguyên
Người ra đề: ThS. Lê Thị Hồng Hạnh
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Đề tham khảo
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 45 phút
Số lượng câu hỏi: 30 câu
Đối tượng thi: Sinh viên ngành Sư phạm Sinh học và Công nghệ Sinh học
Năm thi: 2023
Môn học: Sinh học Di truyền
Trường: Đại học Thái Nguyên
Người ra đề: ThS. Lê Thị Hồng Hạnh
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Đề tham khảo
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 45 phút
Số lượng câu hỏi: 30 câu
Đối tượng thi: Sinh viên ngành Sư phạm Sinh học và Công nghệ Sinh học
Làm bài thi

Mục Lục

Trắc Nghiệm Sinh Học Di Truyền TNUđề ôn tập dành cho sinh viên ngành Sư phạm Sinh học và Công nghệ Sinh học tại Trường Đại học Thái Nguyên (TNU). Bộ đề được biên soạn bởi ThS. Lê Thị Hồng Hạnh – giảng viên Khoa Sinh – Kỹ thuật Nông nghiệp, năm 2023. Nội dung đề bao phủ các kiến thức trọng tâm của môn Sinh học Di truyền như cơ chế truyền đạt thông tin di truyền, quy luật Mendel, di truyền liên kết và hoán vị gen, cũng như ứng dụng di truyền học trong y học và nông nghiệp. Đây là công cụ ôn tập hiệu quả cho sinh viên trước các kỳ kiểm tra giữa kỳ và cuối kỳ.

Trắc Nghiệm Sinh Học Di Truyền là một phần trong hệ thống đề đại học trên nền tảng dethitracnghiem.vn, nơi cung cấp các đề trắc nghiệm chuẩn hóa theo khung chương trình các trường đại học Việt Nam. Mỗi câu hỏi trong đề đều có đáp án cùng giải thích chi tiết, hỗ trợ sinh viên hiểu rõ bản chất kiến thức và tránh lỗi sai thường gặp. Giao diện làm bài thân thiện, có thể luyện tập nhiều lần, theo dõi tiến độ học tập và lưu trữ đề yêu thích. Đây là nguồn tài nguyên quý giá cho sinh viên Đại học Thái Nguyên và các cơ sở đào tạo sinh học trên cả nước.

Hãy cùng dethitracnghiem.vn khám phá bộ đề này và kiểm tra ngay kiến thức của bạn!

Trắc Nghiệm Sinh Học Di Truyền TNU

Câu 1. Trong quá trình nhân đôi ADN, vai trò của enzyme ADN ligase (nối) là gì?
A. Tháo xoắn phân tử ADN mẹ để lộ ra hai mạch khuôn.
B. Tổng hợp các đoạn mồi ARN có trình tự bổ sung với mạch khuôn.
C. Lắp ráp các nucleotit tự do vào mạch mới theo nguyên tắc bổ sung.
D. Nối các đoạn Okazaki lại với nhau để tạo thành một mạch ADN hoàn chỉnh.

Câu 2. Một đột biến điểm xảy ra tại vùng mã hóa của gen làm thay thế một cặp A-T bằng một cặp G-X nhưng không làm thay đổi axit amin do codon đó quy định. Đây là ví dụ về loại đột biến nào?
A. Đột biến dịch khung.
B. Đột biến vô nghĩa.
C. Đột biến im lặng.
D. Đột biến sai nghĩa.

Câu 3. Trong mô hình operon Lac ở vi khuẩn E. coli, khi môi trường không có lactose, protein ức chế sẽ:
A. Liên kết với phân tử lactose và làm thay đổi cấu hình không gian.
B. Liên kết với vùng vận hành (operator), ngăn cản quá trình phiên mã.
C. Liên kết với vùng khởi động (promoter), kích thích quá trình phiên mã.
D. Bị phân giải bởi các enzyme có sẵn trong tế bào chất của vi khuẩn.

Câu 4. Đặc điểm nào sau đây là đúng khi nói về mã di truyền?
A. Mã di truyền có tính đặc trưng, mỗi loài sinh vật có một bộ mã riêng.
B. Mã di truyền có tính thoái hóa, tức là một codon có thể mã hóa cho nhiều axit amin.
C. Mã di truyền được đọc liên tục theo từng bộ ba không gối lên nhau từ một điểm xác định.
D. Trên phân tử mARN, tất cả các bộ ba đều mã hóa cho các axit amin.

Câu 5. Giả sử một gen ở sinh vật nhân sơ có 3000 nucleotit và có tỉ lệ A/G = 2/3. Số lượng nucleotit loại G của gen này là bao nhiêu?
A. 600
B. 900
C. 1200
D. 450

Câu 6. Quá trình phiên mã ở sinh vật nhân thực khác với sinh vật nhân sơ ở điểm nào?
A. Chỉ diễn ra trong tế bào chất của tế bào.
B. Sản phẩm tạo ra là mARN trưởng thành và được sử dụng ngay lập tức.
C. Cần sự tham gia của enzyme ADN polymerase để tổng hợp mARN.
D. mARN sơ khai phải trải qua quá trình cắt bỏ intron và nối exon.

Câu 7. Một đột biến làm gen điều hòa (R) của Operon Lac tạo ra protein ức chế bị mất chức năng. Điều gì sẽ xảy ra?
A. Các gen cấu trúc Z, Y, A không được phiên mã ngay cả khi có lactose.
B. Quá trình phiên mã chỉ xảy ra khi môi trường có nồng độ lactose rất cao.
C. Các gen cấu trúc Z, Y, A được phiên mã liên tục dù có hay không có lactose.
D. Enzyme ARN polymerase không thể liên kết với vùng khởi động (promoter).

Câu 8. Trong dịch mã, phức hợp axit amin – tARN (aminoacyl-tARN) đầu tiên sẽ tiến vào vị trí nào của ribosome?
A. Vị trí A (Aminoacyl).
B. Vị trí P (Peptidyl).
C. Vị trí E (Exit).
D. Liên kết trực tiếp với codon kết thúc trên mARN.

Câu 9. Hiện tượng không phân ly của một cặp nhiễm sắc thể (NST) tương đồng trong giảm phân I sẽ tạo ra kết quả nào?
A. 50% giao tử bình thường và 50% giao tử có số lượng NST bất thường.
B. Tất cả các giao tử được tạo ra đều mang bộ NST bất thường (n+1 hoặc n-1).
C. 75% giao tử có bộ NST bất thường và 25% giao tử bình thường.
D. Chỉ tạo ra các giao tử chứa bộ NST lưỡng bội (2n).

Câu 10. Hội chứng Down ở người (Trisomy 21) là hậu quả của dạng đột biến nào?
A. Đột biến mất một đoạn ở nhiễm sắc thể số 21.
B. Đột biến cấu trúc làm lặp lại một đoạn trên NST số 21.
C. Đột biến lệch bội, có 3 nhiễm sắc thể ở cặp số 21.
D. Đột biến đa bội, tất cả các cặp NST đều có 3 chiếc.

Câu 11. Trong chu kỳ tế bào, nhiễm sắc thể co xoắn cực đại và có hình thái đặc trưng rõ rệt nhất ở kỳ nào?
A. Kỳ giữa.
B. Kỳ đầu.
C. Kỳ sau.
D. Kỳ cuối.

Câu 12. Sự trao đổi chéo giữa các chromatid khác nguồn gốc trong cặp NST tương đồng xảy ra ở kỳ nào của giảm phân?
A. Kỳ giữa I.
B. Kỳ sau II.
C. Kỳ đầu I.
D. Kỳ đầu II.

Câu 13. Một tế bào sinh dưỡng của ruồi giấm (2n=8) thực hiện nguyên phân 3 lần liên tiếp. Số tế bào con được tạo ra và số NST trong mỗi tế bào con là bao nhiêu?
A. 8 tế bào con, mỗi tế bào có 2n = 8 NST.
B. 6 tế bào con, mỗi tế bào có n = 4 NST.
C. 8 tế bào con, mỗi tế bào có n = 4 NST.
D. 6 tế bào con, mỗi tế bào có 2n = 8 NST.

Câu 14. Thể tam bội (3n) ở thực vật thường có đặc điểm gì so với thể lưỡng bội (2n) tương ứng?
A. Kích thước cơ quan sinh dưỡng nhỏ hơn, khả năng sinh sản hữu tính tăng.
B. Kích thước tế bào lớn hơn, cơ quan sinh dưỡng to hơn, thường bất thụ.
C. Có sức sống kém hơn, dễ bị sâu bệnh tấn công và thoái hóa nhanh.
D. Phát triển bình thường và không có sự khác biệt rõ rệt về mặt hình thái.

Câu 15. Hội chứng Turner (XO) ở người là do:
A. Thừa một nhiễm sắc thể giới tính X ở nữ giới.
B. Mất một nhiễm sắc thể giới tính X ở nữ giới.
C. Thừa một nhiễm sắc thể giới tính Y ở nam giới.
D. Mất toàn bộ nhiễm sắc thể giới tính Y ở nam giới.

Câu 16. Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ kiểu hình 1 hoa đỏ : 1 hoa trắng?
A. AA x aa
B. Aa x Aa
C. AA x Aa
D. Aa x aa

Câu 17. Trong trường hợp các gen phân li độc lập, tác động riêng rẽ, phép lai P: AaBbDd x AaBbDd sẽ cho đời con F1 có tỉ lệ kiểu hình mang 3 tính trạng trội là bao nhiêu?
A. 27/64
B. 9/64
C. 3/64
D. 1/64

Câu 18. Hiện tượng một gen đa hiệu là trường hợp:
A. Nhiều gen khác nhau cùng tác động để quy định một tính trạng.
B. Một gen có thể tác động đến sự biểu hiện của nhiều tính trạng khác nhau.
C. Các alen của cùng một gen cùng biểu hiện đồng thời ở kiểu hình.
D. Gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính Y di truyền thẳng cho giới dị giao tử.

Câu 19. Ở ruồi giấm, gen quy định màu mắt nằm trên NST giới tính X và không có alen tương ứng trên Y. Alen B (mắt đỏ) trội hoàn toàn so với alen b (mắt trắng). Phép lai nào sau đây cho đời con có ruồi cái mắt trắng?
A. XᴮXᴮ × XᵇY
B. XᴮXᵇ × XᴮY
C. XᴮXᴮ × XᴮY
D. XᴮXᵇ × XᵇY

Câu 20. Tần số hoán vị gen được tính bằng:
A. Tỉ lệ phần trăm số cá thể có kiểu hình giống bố mẹ ở đời con.
B. Tổng tỉ lệ phần trăm các giao tử mang gen liên kết hoàn toàn.
C. Tỉ lệ phần trăm số cá thể có kiểu hình tái tổ hợp do trao đổi chéo.
D. Tích tỉ lệ phần trăm của các loại giao tử được tạo ra trong giảm phân.

Câu 21. Phép lai phân tích cá thể dị hợp về 2 cặp gen (Aa, Bb) có thể dùng để:
A. Xác định xem hai gen đó di truyền theo quy luật tương tác bổ sung hay át chế.
B. Tạo ra thế hệ con có ưu thế lai cao nhất để đưa vào sản xuất.
C. Kiểm tra xem hai cặp gen này phân li độc lập hay liên kết với nhau.
D. Xác định tỉ lệ đột biến gen xảy ra trong quá trình giảm phân.

Câu 22. Trong quy luật tương tác gen kiểu bổ sung (9:7), tỉ lệ 9/16 ở đời con của phép lai AaBb x AaBb biểu hiện cho kiểu hình:
A. Có mặt ít nhất một alen trội A nhưng không có alen trội B.
B. Có mặt đồng thời cả hai alen trội A và B trong kiểu gen.
C. Chỉ có mặt các alen lặn a và b trong kiểu gen (aabb).
D. Có mặt ít nhất một alen trội B nhưng không có alen trội A.

Câu 23. Hiện tượng di truyền thẳng, trong đó tính trạng chỉ biểu hiện ở một giới (ví dụ giới XY) và được truyền trực tiếp từ bố cho tất cả con trai, là đặc điểm của gen nằm trên:
A. Vùng tương đồng của nhiễm sắc thể X và Y.
B. Nhiễm sắc thể thường.
C. Vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể X.
D. Vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể Y.

Câu 24. Điều kiện nào sau đây KHÔNG cần thiết để một quần thể ở trạng thái cân bằng di truyền theo định luật Hardy-Weinberg?
A. Quần thể phải có kích thước rất lớn, giao phối ngẫu nhiên.
B. Không có tác động của chọn lọc tự nhiên, không có di – nhập gen.
C. Tần số đột biến và tần số hoán vị gen phải bằng không.
D. Phải có sự phân hóa rõ rệt về khả năng sinh sản giữa các kiểu gen.

Câu 25. Trong một quần thể người đang ở trạng thái cân bằng di truyền, có 4% cá thể mang nhóm máu O (kiểu gen IᴼIᴼ). Tần số của alen Iᴬ là 0,5. Tỉ lệ người mang nhóm máu B trong quần thể này là bao nhiêu?
A. 0,21
B. 0,09
C. 0,30
D. 0,45

Câu 26. Yếu tố nào sau đây có thể làm thay đổi tần số alen của quần thể một cách nhanh chóng, đặc biệt với các quần thể có kích thước nhỏ?
A. Các yếu tố ngẫu nhiên (biến động di truyền hay phiêu bạt gen).
B. Giao phối không ngẫu nhiên (tự thụ phấn, giao phối cận huyết).
C. Đột biến gen với tần số thấp và có tính thuận nghịch.
D. Sự cân bằng giữa áp lực đột biến và chọn lọc tự nhiên.

Câu 27. Nghiên cứu phả hệ là phương pháp đặc thù của di truyền học người vì:
A. Con người sinh sản chậm và đẻ ít con.
B. Con người có bộ NST phức tạp nhất trong giới động vật.
C. Các quy luật di truyền của Mendel không áp dụng được trên người.
D. Không thể tiến hành các phép lai chủ động theo ý muốn.

Câu 28. Bệnh máu khó đông (hemophilia) ở người do gen lặn nằm trên NST giới tính X quy định. Một người đàn ông bị bệnh lấy một người phụ nữ bình thường nhưng có bố bị bệnh. Xác suất để đứa con đầu lòng của họ là con trai và bị bệnh là bao nhiêu?
A. 25%
B. 50%
C. 75%
D. 100%

Câu 29. Liệu pháp gen là một thành tựu của di truyền học nhằm mục đích:
A. Chữa trị các bệnh di truyền bằng cách thay thế gen bệnh bằng gen lành.
B. Tạo ra các sinh vật biến đổi gen có năng suất cao hơn.
C. Xác định trình tự nucleotit trong hệ gen của người và các loài khác.
D. Nhân bản vô tính các cá thể có kiểu gen quý hiếm cần bảo tồn.

Câu 30. Theo quan niệm hiện đại, nhân tố cung cấp nguồn biến dị sơ cấp cho quá trình tiến hóa là:
A. Giao phối ngẫu nhiên.
B. Chọn lọc tự nhiên.
C. Đột biến.
D. Các yếu tố ngẫu nhiên. 

×

Bạn ơi!!! Để xem được kết quả
bạn vui lòng làm nhiệm vụ nhỏ xíu này nha

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút GIỐNG HÌNH DƯỚI và chờ 1 lát để lấy mã: