Trắc Nghiệm Sinh Học Di Truyền HUTECH

Năm thi: 2024
Môn học: Sinh học Di truyền
Trường: Đại học Công nghệ TP.HCM
Người ra đề: ThS. Nguyễn Thị Thu Hà
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Đề tham khảo
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 45 phút
Số lượng câu hỏi: 30 câu
Đối tượng thi: Sinh viên ngành Công nghệ Sinh học và Kỹ thuật Y sinh
Năm thi: 2024
Môn học: Sinh học Di truyền
Trường: Đại học Công nghệ TP.HCM
Người ra đề: ThS. Nguyễn Thị Thu Hà
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Đề tham khảo
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 45 phút
Số lượng câu hỏi: 30 câu
Đối tượng thi: Sinh viên ngành Công nghệ Sinh học và Kỹ thuật Y sinh
Làm bài thi

Mục Lục

Trắc Nghiệm Sinh Học Di Truyền HUTECHđề ôn tập dành cho sinh viên ngành Công nghệ Sinh học và Kỹ thuật Y sinh tại Trường Đại học Công nghệ TP.HCM (HUTECH). Bộ đề được xây dựng bởi ThS. Nguyễn Thị Thu Hà – giảng viên Khoa Công nghệ Sinh học, vào năm 2024. Đề tập trung vào các nội dung cốt lõi như cơ sở phân tử của di truyền, quy luật di truyền Mendel, di truyền học tế bào, đột biến và di truyền học ứng dụng. Đây là tài liệu hỗ trợ sinh viên ôn luyện hiệu quả trước các kỳ kiểm tra giữa kỳ và cuối kỳ của môn học.

Trắc Nghiệm Sinh Học Di Truyền thuộc hệ thống bộ đề đại học tại dethitracnghiem.vn, cung cấp các dạng bài trắc nghiệm khách quan, sát với nội dung giảng dạy thực tế. Mỗi câu hỏi đều có đáp án và lời giải chi tiết giúp sinh viên củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng làm bài thi. Ngoài ra, website còn tích hợp các chức năng lưu đề, luyện tập không giới hạn và theo dõi tiến độ học tập bằng biểu đồ trực quan. Đây là công cụ ôn tập hiệu quả dành cho sinh viên HUTECH và các trường đại học đào tạo ngành sinh học và công nghệ sinh học trên cả nước.

Hãy cùng dethitracnghiem.vn khám phá bộ đề này và kiểm tra ngay kiến thức của bạn!

Trắc Nghiệm Sinh Học Di Truyền HUTECH

Câu 1: Đặc điểm cấu trúc cơ bản nào giúp phân biệt giữa phân tử DNA và RNA?
A. Cả DNA và RNA đều có cấu trúc xoắn kép bền vững nhưng khác nhau về thành phần base nitơ.
B. DNA có cấu trúc mạch đơn linh hoạt, còn RNA luôn tồn tại ở dạng mạch kép xoắn chặt.
C. DNA chứa đường deoxyribose và base Thymine (T), trong khi RNA chứa đường ribose và base Uracil (U).
D. Đường pentose trong DNA là ribose, trong khi đường pentose trong RNA là deoxyribose.

Câu 2: Trong quá trình nhân đôi DNA, enzyme DNA polymerase di chuyển theo chiều nào trên mỗi mạch khuôn?
A. Di chuyển theo chiều 3’ → 5’ để tổng hợp mạch mới theo chiều 5’ → 3’.
B. Di chuyển theo chiều 5’ → 3’ để tổng hợp mạch mới theo chiều 3’ → 5’.
C. Di chuyển ngẫu nhiên trên cả hai mạch mà không phụ thuộc vào chiều.
D. Chỉ di chuyển trên mạch gốc có chiều 3’ → 5’ và bỏ qua mạch còn lại.

Câu 3: Phiên mã là quá trình tổng hợp phân tử nào sau đây?
A. Một chuỗi polypeptide từ khuôn mẫu là phân tử mRNA.
B. Phân tử RNA dựa trên thông tin từ một mạch khuôn của gen.
C. Một phân tử DNA mới hoàn chỉnh từ phân tử DNA mẹ.
D. Các đoạn Okazaki trên mạch muộn trong quá trình nhân đôi DNA.

Câu 4: Codon mở đầu trên phân tử mRNA ở sinh vật nhân thực có trình tự là 5’AUG3′, nó mã hóa cho axit amin nào?
A. Valine.
B. Methionine.
C. Leucine.
D. Alanine.

Câu 5: Operon Lac ở vi khuẩn E. coli sẽ hoạt động mạnh nhất trong điều kiện môi trường nào?
A. Có lactose và có glucose.
B. Không có lactose và có glucose.
C. Có lactose và không có glucose.
D. Không có lactose và không có glucose.

Câu 6: Yếu tố nào sau đây KHÔNG tham gia trực tiếp vào quá trình dịch mã tổng hợp protein?
A. Ribosome.
B. Phân tử mRNA.
C. Enzyme DNA polymerase.
D. Phân tử tRNA.

Câu 7: Phép lai phân tích (test cross) được sử dụng nhằm mục đích chính là gì?
A. Xác định tính trạng nào là trội, tính trạng nào là lặn trong một phép lai.
B. Tạo ra các cá thể đồng hợp tử về tất cả các cặp gen đang xét.
C. Tăng tỷ lệ xuất hiện các biến dị tổ hợp có lợi cho chọn giống.
D. Kiểm tra kiểu gen của cơ thể mang tính trạng trội là đồng hợp hay dị hợp.

Câu 8: Theo quy luật phân li độc lập của Mendel, phép lai giữa hai cơ thể dị hợp về hai cặp gen (AaBb x AaBb) sẽ cho đời con có tỉ lệ kiểu hình là:
A. 1 : 2 : 1.
B. 3 : 1.
C. 1 : 1 : 1 : 1.
D. 9 : 3 : 3 : 1.

Câu 9: Hiện tượng một gen có thể tác động đến sự biểu hiện của nhiều tính trạng khác nhau được gọi là gì?
A. Gen đa hiệu.
B. Tương tác bổ sung.
C. Liên kết gen.
D. Di truyền đa gen.

Câu 10: Ở một loài thực vật, gen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Cho cây hoa đỏ (P) tự thụ phấn, đời con F1 thu được cả hoa đỏ và hoa trắng. Tỉ lệ cây hoa đỏ thuần chủng ở F1 là bao nhiêu?
A. 1/4.
B. 1/2.
C. 3/4.
D. 2/3.

Câu 11: Trong trường hợp các gen phân li độc lập, phép lai P: AabbDd × AaBbdd sẽ cho đời con F1 có tỉ lệ kiểu gen aabbdd là bao nhiêu?
A. 1/4
B. 1/8
C. 1/16
D. 1/32

Câu 12: Ở người, bệnh máu khó đông do gen lặn (h) nằm trên NST giới tính X quy định. Một cặp vợ chồng sinh ra một người con trai bị bệnh máu khó đông. Kiểu gen của cặp vợ chồng này có thể là:
A. Bố (XᴴY) và mẹ (XʰXʰ)
B. Bố (XᴴY) và mẹ (XᴴXʰ)
C. Bố (XʰY) và mẹ (XᴴXᴴ)
D. Bố (XʰY) và mẹ (XᴴXʰ)

Câu 13: Hiện tượng hoán vị gen xảy ra do:
A. Sự phân li không đồng đều của các cặp NST tương đồng trong giảm phân.
B. Sự tiếp hợp và trao đổi chéo giữa các chromatid khác nguồn trong cặp NST kép tương đồng.
C. Sự đột biến làm thay đổi cấu trúc của một đoạn nhiễm sắc thể.
D. Sự nhân đôi không kiểm soát của một số gen trên cùng một NST.

Câu 14: Cơ sở tế bào học của hiện tượng liên kết gen là:
A. Các gen khác nhau nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau.
B. Các gen quy định các tính trạng khác nhau nhưng cùng biểu hiện một kiểu hình.
C. Các gen khác nhau cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể tương đồng.
D. Các gen có khả năng di chuyển từ vị trí này sang vị trí khác trên NST.

Câu 15: Một cơ thể có kiểu gen AB/ab. Nếu có 20% tế bào sinh tinh xảy ra hoán vị gen thì tỉ lệ giao tử Ab được tạo ra là:
A. 20%
B. 15%
C. 5%
D. 10%

Câu 16: Bản đồ di truyền (bản đồ gen) là sơ đồ cho biết:
A. Trình tự các nucleotide trong một gen cụ thể.
B. Số lượng nhiễm sắc thể có trong bộ lưỡng bội của loài.
C. Chức năng và vai trò của các gen trong tế bào.
D. Vị trí tương đối và khoảng cách giữa các gen trên một NST.

Câu 17: Ở ruồi giấm, hoán vị gen chỉ xảy ra ở giới cái. Phép lai nào sau đây có thể tạo ra hiện tượng hoán vị gen?
A. ♀ Ab/aB × ♂ AB/ab
B. ♀ AB/ab × ♂ ab/ab
C. ♂ AB/ab × ♀ ab/ab
D. ♂ Ab/aB × ♂ AB/ab

Câu 18: Dạng đột biến gen nào sau đây thường gây ra sự thay đổi lớn nhất trong cấu trúc của chuỗi polypeptide do gen đó mã hóa?
A. Mất hoặc thêm một cặp nucleotide ở đầu gen.
B. Thay thế một cặp nucleotide này bằng một cặp nucleotide khác.
C. Thay thế một cặp A-T bằng một cặp G-X ở giữa gen.
D. Mất ba cặp nucleotide liên tiếp trong vùng mã hóa.

Câu 19: Hội chứng Down ở người (trisomy 21) là một dạng đột biến:
A. Đột biến cấu trúc NST, dạng mất đoạn.
B. Đột biến số lượng NST, dạng thể ba (2n+1).
C. Đột biến gen lặn trên nhiễm sắc thể thường.
D. Đột biến số lượng NST, dạng thể một (2n-1).

Câu 20: Tác nhân hóa học 5-Bromouracil (5-BU) là chất đồng đẳng của Timin, nó có thể gây ra dạng đột biến gen nào?
A. Gây mất một cặp nucleotide trong quá trình nhân đôi DNA.
B. Thay thế cặp A-T bằng cặp G-X sau nhiều lần nhân đôi.
C. Chèn thêm một cặp nucleotide ngẫu nhiên vào gen.
D. Gây đảo ngược một đoạn trình tự nucleotide của gen.

Câu 21: Thể tam bội (3n) ở thực vật thường có đặc điểm gì so với thể lưỡng bội (2n) tương ứng?
A. Kích thước tế bào nhỏ hơn, sức sống giảm và khả năng sinh sản kém.
B. Không có khả năng quang hợp và phát triển chậm hơn rõ rệt.
C. Cơ quan sinh dưỡng lớn hơn, phát triển khỏe, nhưng thường bất thụ.
D. Luôn tạo ra các giống mới có năng suất cao hơn và hoàn toàn hữu thụ.

Câu 22: Đột biến mất một cặp nucleotide ở vị trí thứ 4 trong vùng mã hóa của gen sẽ dẫn đến hậu quả gì?
A. Toàn bộ các axit amin từ vị trí thứ hai trở đi đều bị thay đổi.
B. Chỉ có axit amin thứ hai trong chuỗi polypeptide bị thay đổi.
C. Gây ra hiện tượng dịch khung đọc mã di truyền từ vị trí đột biến.
D. Không gây ra thay đổi nào nếu codon mới vẫn mã hóa cho cùng axit amin.

Câu 23: Hội chứng Turner (XO) ở người là do sự kết hợp của giao tử bình thường với giao tử nào sau đây?
A. Giao tử chứa cặp nhiễm sắc thể giới tính XY.
B. Giao tử chứa cả hai nhiễm sắc thể số 21.
C. Giao tử chứa hai nhiễm sắc thể giới tính XX.
D. Giao tử không chứa nhiễm sắc thể giới tính nào.

Câu 24: Một quần thể được gọi là đang ở trạng thái cân bằng di truyền khi:
A. Tần số các alen và tần số các kiểu gen được duy trì không đổi qua các thế hệ.
B. Tỉ lệ các cá thể có kiểu hình trội luôn chiếm ưu thế áp đảo so với kiểu hình lặn.
C. Không có sự xuất hiện của các đột biến mới trong quần thể.
D. Quá trình chọn lọc tự nhiên diễn ra với cường độ rất mạnh.

Câu 25: Theo định luật Hardy-Weinberg, tần số của alen A là p, tần số của alen a là q. Tần số của kiểu gen dị hợp (Aa) trong quần thể cân bằng sẽ là:
A. p² + q²
B. 2pq
C. p + q
D. p²/q²

Câu 26: Yếu tố nào sau đây được xem là nguồn nguyên liệu sơ cấp, chủ yếu cho quá trình tiến hóa?
A. Giao phối không ngẫu nhiên.
B. Các yếu tố ngẫu nhiên (biến động di truyền).
C. Đột biến gen và đột biến nhiễm sắc thể.
D. Di – nhập gen giữa các quần thể.

Câu 27: Nghiên cứu phả hệ là phương pháp đặc thù của ngành di truyền học nào?
A. Di truyền học người.
B. Di truyền học vi sinh vật.
C. Di truyền học quần thể.
D. Di truyền học thực vật.

Câu 28: Trong một quần thể thực vật tự thụ phấn, thành phần kiểu gen ban đầu (P) là 100% Aa. Ở thế hệ F3, tỉ lệ kiểu gen Aa sẽ là bao nhiêu?
A. 25%
B. 12.5%
C. 50%
D. 6.25%

Câu 29: Một bệnh di truyền ở người do alen lặn (a) quy định. Một cặp vợ chồng đều có kiểu hình bình thường nhưng sinh ra con bị bệnh. Khả năng họ sinh đứa con thứ hai cũng bị bệnh là bao nhiêu?
A. 25%
B. 100%
C. 50%
D. 75%

Câu 30: Yếu tố nào sau đây có xu hướng làm giảm sự đa dạng di truyền trong một quần thể nhỏ?
A. Giao phối ngẫu nhiên giữa các cá thể.
B. Đột biến gen với tần số cao.
C. Sự di nhập gen từ quần thể khác vào.
D. Các yếu tố ngẫu nhiên (phiêu bạt di truyền). 

×

Bạn ơi!!! Để xem được kết quả
bạn vui lòng làm nhiệm vụ nhỏ xíu này nha

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút GIỐNG HÌNH DƯỚI và chờ 1 lát để lấy mã: