Trắc Nghiệm Sinh Học Di Truyền HCMIU là đề tham khảo thuộc môn Sinh học Di truyền, nằm trong chương trình đào tạo ngành Công nghệ Sinh học tại Trường Đại học Quốc tế – Đại học Quốc gia TP.HCM (HCMIU). Bộ đề được biên soạn bởi TS. Lê Ngọc Tú – giảng viên Khoa Công nghệ Sinh học, năm 2024. Đề thi bao gồm các nội dung chính như cấu trúc và chức năng của ADN, ARN, cơ chế sao chép – phiên mã – dịch mã, quy luật di truyền cổ điển và hiện đại, cũng như ứng dụng trong y sinh học và công nghệ gen. Đây là tài liệu lý tưởng giúp sinh viên ôn tập và luyện thi hiệu quả.
Trắc Nghiệm Sinh Học Di Truyền là một phần của hệ thống tài liệu đại học trên website dethitracnghiem.vn, nơi cung cấp kho đề trắc nghiệm phong phú theo chuẩn chương trình giảng dạy đại học. Mỗi câu hỏi được thiết kế kèm theo đáp án, lời giải chi tiết và độ khó phân hóa rõ ràng. Sinh viên có thể lưu lại đề yêu thích, luyện tập không giới hạn và theo dõi tiến độ ôn tập qua biểu đồ kết quả cá nhân. Đây là công cụ học tập hữu ích dành cho sinh viên HCMIU và các trường đại học đào tạo chuyên ngành công nghệ sinh học trên cả nước.
Hãy cùng dethitracnghiem.vn khám phá bộ đề này và kiểm tra ngay kiến thức của bạn!
Trắc Nghiệm Sinh Học Di Truyền HCMIU
Câu 1. Một phân tử DNA sợi kép được xác định có 20% là Adenine. Dựa trên nguyên tắc bổ sung, tỷ lệ Guanine trong phân tử DNA này là bao nhiêu?
A. 20%
B. 40%
C. 30%
D. 60%
Câu 2. Trong cấu trúc không gian của phân tử DNA theo mô hình Watson-Crick, hai mạch polynucleotide liên kết với nhau bằng loại liên kết nào?
A. Liên kết hydro giữa các cặp base nitơ bổ sung.
B. Liên kết phosphodiester giữa các nucleotide.
C. Liên kết peptide giữa các đơn phân acid amin.
D. Liên kết cộng hóa trị giữa đường và base nitơ.
Câu 3. Trong quá trình nhân đôi DNA ở sinh vật nhân sơ, enzyme nào chịu trách nhiệm chính cho việc tổng hợp mạch mới bằng cách lắp ráp các nucleotide tự do?
A. Helicase (tháo xoắn)
B. DNA polymerase
C. Ligase (nối các đoạn Okazaki)
D. Primase (tổng hợp mồi RNA)
Câu 4. Quá trình phiên mã là quá trình tổng hợp nên phân tử nào sau đây từ mạch khuôn của gen?
A. Một chuỗi polypeptide hoàn chỉnh.
B. Phân tử DNA con giống hệt phân tử mẹ.
C. Các đoạn Okazaki trên mạch gián đoạn.
D. Phân tử RNA thông tin (mRNA).
Câu 5. Bộ ba nào trên phân tử mRNA có chức năng khởi đầu quá trình dịch mã ở hầu hết các loài sinh vật?
A. UAG
B. AUG
C. UAA
D. UGA
Câu 6. Sự kiện nào sau đây KHÔNG xảy ra trong quá trình xử lý và biến đổi phân tử pre-mRNA thành mARN trưởng thành ở sinh vật nhân thực?
A. Loại bỏ các đoạn intron không mã hóa.
B. Gắn mũ 7-methylguanosine ở đầu 5′.
C. Gắn đuôi poly-A vào đầu 3′.
D. Gắn ribosome để bắt đầu dịch mã.
Câu 7. Trong mô hình điều hòa hoạt động của operon Lac ở vi khuẩn E. coli, khi môi trường có lactose, lactose sẽ đóng vai trò là:
A. Chất ức chế bám vào vùng vận hành (operator).
B. Tín hiệu gắn vào vùng khởi động (promoter).
C. Chất cảm ứng làm bất hoạt protein ức chế.
D. Yếu tố kết thúc quá trình phiên mã.
Câu 8. Mã di truyền có đặc điểm nào sau đây?
A. Mã di truyền có tính đặc trưng cho từng loài sinh vật.
B. Mã di truyền được đọc theo từng bộ hai nucleotide.
C. Mã di truyền có tính thoái hóa, tức nhiều bộ ba cùng mã hóa một acid amin.
D. Mã di truyền có các bộ ba mã hóa chồng gối lên nhau.
Câu 9. Sự kiện nào sau đây diễn ra trong giảm phân I và là cơ sở tạo ra sự đa dạng di truyền thông qua hoán vị gen?
A. Sự phân li của các nhiễm sắc tử chị em về hai cực tế bào.
B. Sự tiếp hợp và trao đổi chéo giữa các chromatid khác nguồn.
C. Sự sắp xếp ngẫu nhiên của các NST kép trên mặt phẳng xích đạo.
D. Sự nhân đôi của nhiễm sắc thể trong kỳ trung gian.
Câu 10. Ở người, một tế bào sinh dưỡng bình thường (2n) chứa bao nhiêu nhiễm sắc thể?
A. 23 nhiễm sắc thể, trong đó có 1 NST giới tính.
B. 46 nhiễm sắc thể, xếp thành 23 cặp tương đồng.
C. 44 nhiễm sắc thể thường và 1 cặp NST giới tính XX.
D. 47 nhiễm sắc thể do đột biến lệch bội.
Câu 11. Hội chứng Down ở người, gây ra bởi sự có mặt của 3 nhiễm sắc thể số 21, là một ví dụ điển hình của dạng đột biến nào?
A. Đột biến mất một đoạn trên nhiễm sắc thể số 5.
B. Đột biến lệch bội thể (thể ba nhiễm).
C. Đột biến đa bội (tam bội 3n).
D. Đột biến cấu trúc dạng đảo đoạn.
Câu 12. Trong chu kỳ tế bào, nhiễm sắc thể co xoắn cực đại và có hình thái đặc trưng rõ nét nhất ở kỳ nào?
A. Kỳ đầu
B. Kỳ sau
C. Kỳ cuối
D. Kỳ giữa
Câu 13. Sự không phân li của một cặp nhiễm sắc thể tương đồng trong giảm phân I sẽ dẫn đến kết quả nào?
A. Tạo ra 100% giao tử bình thường về số lượng NST.
B. Tạo ra 4 loại giao tử với tỷ lệ không bằng nhau.
C. Tạo ra hai giao tử (n+1) và hai giao tử (n-1).
D. Tạo ra hai giao tử bình thường (n) và hai giao tử (n=0).
Câu 14. Loại đột biến điểm nào sau đây thường gây ra sự thay đổi lớn nhất trong chuỗi polypeptide, có khả năng làm mất hoàn toàn chức năng của protein?
A. Đột biến thay thế một cặp nucleotide nhưng không làm thay đổi acid amin (đột biến im lặng).
B. Đột biến mất hoặc thêm một cặp nucleotide gây dịch chuyển khung đọc mã di truyền.
C. Đột biến thay thế một cặp nucleotide làm thay đổi một acid amin (đột biến sai nghĩa).
D. Đột biến thay thế ba cặp nucleotide liền kề bằng ba cặp nucleotide khác.
Câu 15. Quy luật phân li của Mendel được giải thích bằng cơ chế nào sau đây?
A. Sự phân li đồng đều của cặp NST tương đồng trong quá trình giảm phân.
B. Sự trao đổi chéo giữa các chromatid trong cặp NST tương đồng.
C. Sự tổ hợp tự do của các giao tử trong quá trình thụ tinh.
D. Sự tương tác giữa các gen không alen để hình thành kiểu hình.
Câu 16. Phép lai phân tích được sử dụng để xác định điều gì ở một cá thể mang kiểu hình trội?
A. Xác định xem gen quy định tính trạng nằm trên NST thường hay NST giới tính.
B. Xác định kiểu gen của cá thể đó là đồng hợp tử hay dị hợp tử.
C. Xác định tần số hoán vị gen giữa hai gen liên kết.
D. Xác định tính trạng nào là trội hoàn toàn so với tính trạng lặn.
Câu 17. Ở đậu Hà Lan, gen A quy định hạt vàng trội hoàn toàn so với a (hạt xanh); gen B quy định vỏ trơn trội hoàn toàn so với b (vỏ nhăn). Hai cặp gen phân li độc lập. Kết quả của phép lai P: AAbb x aaBB sẽ cho F2 có tỷ lệ kiểu hình là:
A. 9 vàng, trơn : 3 vàng, nhăn : 3 xanh, trơn : 1 xanh, nhăn
B. 1 vàng, trơn : 1 vàng, nhăn : 1 xanh, trơn : 1 xanh, nhăn
C. 3 vàng, trơn : 1 xanh, nhăn
D. 100% vàng, trơn
Câu 18. Hiện tượng một gen có thể tác động đến sự biểu hiện của nhiều tính trạng khác nhau được gọi là:
A. Tương tác bổ sung.
B. Di truyền liên kết.
C. Gen đa hiệu.
D. Trội không hoàn toàn.
Câu 19. Bệnh mù màu (do gen lặn trên NST giới tính X) ở người có đặc điểm di truyền là:
A. Có thể di truyền từ mẹ cho cả con trai và con gái.
B. Thường biểu hiện ở nữ giới và được di truyền từ bố.
C. Chỉ biểu hiện ở nam giới và không di truyền cho thế hệ sau.
D. Di truyền thẳng từ bố cho tất cả các con trai.
Câu 20. Ở một loài thực vật, gen R quy định hoa đỏ trội không hoàn toàn so với gen r quy định hoa trắng, kiểu gen Rr biểu hiện kiểu hình hoa hồng. Để đời con F1 có tỷ lệ 1 đỏ : 2 hồng : 1 trắng, cần thực hiện phép lai nào?
A. RR x rr
B. Rr x Rr
C. RR x Rr
D. Rr x rr
Câu 21. Yếu tố nào sau đây được xem là nguồn cung cấp nguyên liệu sơ cấp, làm phát sinh các alen mới trong quần thể?
A. Giao phối không ngẫu nhiên.
B. Đột biến gen.
C. Chọn lọc tự nhiên.
D. Các yếu tố ngẫu nhiên (biến động di truyền).
Câu 22. Trong một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền, tần số alen A là 0,6. Tần số kiểu gen dị hợp tử Aa trong quần thể đó là:
A. 0,36
B. 0,16
C. 0,24
D. 0,48
Câu 23. Yếu tố nào sau đây có thể làm thay đổi tần số alen của quần thể một cách nhanh chóng, đặc biệt là với các quần thể có kích thước nhỏ?
A. Giao phối ngẫu nhiên.
B. Tỷ lệ đột biến gen thấp.
C. Các yếu tố ngẫu nhiên (phiêu bạt di truyền).
D. Sự cách ly địa lý hoàn toàn.
Câu 24. Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là một điều kiện cần thiết để một quần thể đạt trạng thái cân bằng Hardy-Weinberg?
A. Quần thể phải có kích thước rất lớn.
B. Không có sự di-nhập gen giữa các quần thể.
C. Phải có sự tác động của chọn lọc tự nhiên.
D. Phải xảy ra giao phối ngẫu nhiên.
Câu 25. Di truyền y học tư vấn có vai trò quan trọng trong việc:
A. Chữa trị hoàn toàn các bệnh di truyền đã biểu hiện.
B. Cung cấp thông tin và dự đoán khả năng mắc bệnh di truyền cho các cặp vợ chồng.
C. Tạo ra các cá thể biến đổi gen để loại bỏ bệnh tật.
D. Sửa chữa các sai hỏng trong bộ gen của phôi người.
Câu 26. Bệnh Phenylketonuria (PKU) là một bệnh di truyền do rối loạn chuyển hóa. Việc phát hiện sớm và áp dụng chế độ ăn kiêng nghiêm ngặt có thể giúp trẻ phát triển bình thường. Điều này minh họa cho mối quan hệ nào?
A. Kiểu gen quy định hoàn toàn kiểu hình.
B. Môi trường không ảnh hưởng đến sự biểu hiện của gen.
C. Kiểu hình là kết quả của sự tương tác giữa kiểu gen và môi trường.
D. Chỉ có các gen trội mới bị ảnh hưởng bởi điều kiện môi trường.
Câu 27. Quan sát một phả hệ về một bệnh di truyền ở người, nhận thấy bệnh xuất hiện ở cả nam và nữ, đồng thời bố mẹ không mắc bệnh nhưng vẫn sinh ra con mắc bệnh. Kiểu di truyền có khả năng cao nhất là:
A. Di truyền do gen trội nằm trên NST thường.
B. Di truyền do gen lặn nằm trên NST giới tính X.
C. Di truyền do gen trội nằm trên NST giới tính X.
D. Di truyền do gen lặn nằm trên NST thường.
Câu 28. Kỹ thuật phản ứng chuỗi polymerase (PCR) được sử dụng rộng rãi trong sinh học phân tử nhằm mục đích chính là gì?
A. Tạo ra một số lượng lớn các bản sao của một đoạn DNA mục tiêu.
B. Tách chiết DNA và RNA ra khỏi tế bào một cách hiệu quả.
C. Xác định trình tự chính xác của các nucleotide trong một gen.
D. Chuyển một gen từ loài này sang tế bào của một loài khác.
Câu 29. Trong công nghệ tạo DNA tái tổ hợp, thể truyền (vector) thường được sử dụng là plasmid. Plasmid có đặc điểm nào phù hợp với vai trò này?
A. Là một đoạn DNA lớn, phức tạp, chứa nhiều gen của vi khuẩn.
B. Có khả năng tự nhân đôi độc lập với bộ gen của tế bào chủ.
C. Không thể mang gen ngoại lai có kích thước lớn.
D. Chỉ tồn tại và hoạt động được trong môi trường nhân tạo.
Câu 30. Việc tạo ra cừu Dolly bằng phương pháp nhân bản vô tính là một ví dụ của việc:
A. Tạo cơ thể mới từ một tế bào sinh dưỡng đã biệt hóa.
B. Lai hữu tính giữa hai cá thể có kiểu gen khác nhau.
C. Gây đột biến nhân tạo để tạo ra giống mới.
D. Sử dụng công nghệ DNA tái tổ hợp để chỉnh sửa gen.