Trắc Nghiệm Y Học Cổ Truyền VNUHN

Năm thi: 2024
Môn học: Y học cổ truyền
Trường: Trường Đại học Y Dược – Đại học Quốc gia Hà Nội (VNUHN)
Người ra đề: ThS. Trần Thị Hương Giang
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Đề ôn tập
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 45 phút
Số lượng câu hỏi: 30
Đối tượng thi: Sinh viên đại học
Năm thi: 2024
Môn học: Y học cổ truyền
Trường: Trường Đại học Y Dược – Đại học Quốc gia Hà Nội (VNUHN)
Người ra đề: ThS. Trần Thị Hương Giang
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Đề ôn tập
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 45 phút
Số lượng câu hỏi: 30
Đối tượng thi: Sinh viên đại học
Làm bài thi

Mục Lục

Trắc Nghiệm Y Học Cổ Truyền VNUHNđề ôn tập thuộc học phần Y học Cổ truyền trong chương trình đào tạo Bác sĩ Y khoa tại Trường Đại học Y Dược – Đại học Quốc gia Hà Nội (VNUHN). Bộ đề được biên soạn bởi ThS. Trần Thị Hương Giang, giảng viên Bộ môn Y học Cổ truyền – Khoa Y Dược – VNUHN, nhằm giúp sinh viên nắm vững kiến thức cơ bản về học thuyết Âm dương – Ngũ hành, tạng tượng học, học thuyết kinh lạc, lý luận chẩn trị Đông y, cùng các phương pháp điều trị như châm cứu, xoa bóp, dược thiện. Các câu hỏi được xây dựng dưới dạng trắc nghiệm khách quan, phù hợp với định hướng đào tạo kết hợp y học hiện đại và y học cổ truyền tại VNUHN.

Trắc nghiệm Y học cổ truyền trên nền tảng tài liệu đại học của dethitracnghiem.vn là công cụ học tập hiệu quả dành cho sinh viên Đại học Quốc gia Hà Nội và các trường đào tạo ngành Y học Cổ truyền trên toàn quốc. Website hỗ trợ làm bài không giới hạn, có đáp án và giải thích chi tiết cho từng câu hỏi, giúp sinh viên luyện tập kỹ năng làm bài, hệ thống hóa kiến thức và chuẩn bị tốt cho kỳ thi giữa kỳ, cuối kỳ hay thi kết thúc học phần Y học Cổ truyền. Đây là nguồn tài liệu lý tưởng để sinh viên tiếp cận và ứng dụng hiệu quả tư duy Đông y trong học tập và thực hành lâm sàng.

Hãy cùng dethitracnghiem.vn khám phá bộ đề này và kiểm tra ngay kiến thức của bạn!

Trắc Nghiệm Y Học Cổ Truyền VNUHN

Câu 1. Luận điểm “Trong Âm có mầm mống của Dương, trong Dương có mầm mống của Âm” thể hiện quy luật nào của học thuyết Âm Dương?
A. Âm Dương đối lập.
B. Âm Dương tiêu trưởng.
C. Âm Dương bình hành.
D. Âm Dương hỗ căn.

Câu 2. Theo học thuyết Ngũ hành, mùa hè thuộc hành Hỏa. Tà khí bên ngoài tương ứng với hành này và dễ gây bệnh nhất trong mùa hè là gì?
A. Phong tà.
B. Hàn tà.
C. Thử tà.
D. Táo tà.

Câu 3. Trong hệ thống Tạng Phủ, tạng nào có chức năng sinh lý chủ yếu là chủ về sơ tiết, điều đạt khí cơ toàn thân và tàng trữ huyết?
A. Tạng Tâm.
B. Tạng Tỳ.
C. Tạng Can.
D. Tạng Thận.

Câu 4. Một bệnh nhân có biểu hiện sốt cao, mặt đỏ, miệng khát, ưa uống nước mát, rêu lưỡi vàng khô, mạch Sác hữu lực. Theo Bát cương, hội chứng này thuộc loại nào?
A. Biểu Thực Hàn.
B. Lý Hư Hàn.
C. Biểu Hư Nhiệt.
D. Lý Thực Nhiệt.

Câu 5. Các vị thuốc có vị cay (Tân), tính ấm (Ôn) thường có tác dụng chính là gì?
A. Thanh nhiệt tả hỏa.
B. Phát tán phong hàn, giải biểu.
C. Lợi thủy thẩm thấp.
D. Bổ huyết, hoạt huyết.

Câu 6. Mối quan hệ giữa Phế và Đại trường trong học thuyết Tạng Phủ được gọi là mối quan hệ gì?
A. Tương sinh.
B. Tương khắc.
C. Tương hợp.
D. Biểu – Lý.

Câu 7. Khí được tạo thành bởi sự kết hợp giữa thanh khí do Phế hít vào và tinh khí của thủy cốc do Tỳ Vị vận hóa được gọi là gì?
A. Nguyên khí.
B. Tông khí.
C. Dinh khí.
D. Vệ khí.

Câu 8. Theo nguyên nhân gây bệnh của Y học cổ truyền, sự lo nghĩ quá độ gây ảnh hưởng trực tiếp và làm tổn thương đến tạng nào nhiều nhất?
A. Tạng Can.
B. Tạng Tâm.
C. Tạng Tỳ.
D. Tạng Thận.

Câu 9. “Thận chủ thủy” và “Tỳ chủ vận hóa thủy thấp” là hai chức năng có mối quan hệ mật thiết. Đây là biểu hiện của quy luật nào trong Ngũ hành?
A. Tương sinh (Thổ sinh Kim, Kim sinh Thủy).
B. Tương khắc (Thổ khắc Thủy).
C. Tương thừa (Thổ thừa Thủy).
D. Tương vũ (Thủy vũ Thổ).

Câu 10. Trong Tứ chẩn, việc thầy thuốc quan sát sắc thái của lưỡi (thiệt chẩn) và rêu lưỡi thuộc về phương pháp chẩn đoán nào?
A. Văn chẩn.
B. Vấn chẩn.
C. Thiết chẩn.
D. Vọng chẩn.

Câu 11. Một bệnh nhân có biểu hiện đau ê ẩm vùng lưng, mỏi gối, ù tai, tiểu đêm nhiều lần, mạch Trầm Nhược. Đây là biểu hiện bệnh lý điển hình của tạng nào?
A. Can âm hư.
B. Tỳ dương hư.
C. Tâm huyết hư.
D. Thận dương hư.

Câu 12. Nguyên tắc điều trị “Hư thì bổ, Thực thì tả” là ứng dụng của pháp trị nào?
A. Thanh pháp và Ôn pháp.
B. Hãn pháp và Hạ pháp.
C. Bổ pháp và Tả pháp.
D. Hòa pháp và Tiêu pháp.

Câu 13. Tạng Thận được mệnh danh là “Tiên thiên chi bản” vì nó có chức năng gì?
A. Sinh huyết và thống nhiếp huyết.
B. Chủ vận hóa và phân bố tân dịch.
C. Chủ về cân và vinh nhuận ra móng tay.
D. Tàng trữ tinh, chủ về sinh trưởng và phát dục.

Câu 14. Trong học thuyết Kinh lạc, khí huyết vận hành trong 12 kinh chính theo một chu trình khép kín. Kinh Túc Thiếu Âm Thận sẽ nối tiếp với kinh nào sau đây?
A. Kinh Thủ Thái Âm Phế.
B. Kinh Thủ Quyết Âm Tâm Bào.
C. Kinh Túc Thái Dương Bàng Quang.
D. Kinh Thủ Thiếu Âm Tâm.

Câu 15. Hàn tà và Thấp tà khi xâm nhập vào cơ thể thường có đặc tính chung là gì?
A. Gây ra các chứng trạng có tính di động.
B. Thường gây ra sốt cao, mặt đỏ, khát nước.
C. Làm ngưng trệ khí huyết, gây đau nhức, co rút.
D. Dễ làm hao tổn tân dịch, gây khô táo.

Câu 16. Khi chẩn đoán một bệnh mới mắc, thời gian ngắn, biểu hiện rầm rộ, chính khí của bệnh nhân còn mạnh. Theo Bát cương, đây là đặc điểm của hội chứng nào?
A. Thực chứng.
B. Hư chứng.
C. Hàn chứng.
D. Nhiệt chứng.

Câu 17. Chức năng “Tỳ chủ vận hóa” bao gồm hai phương diện chính là:
A. Vận hóa khí trời và vận hóa nguyên khí.
B. Vận hóa Dinh khí và vận hóa Vệ khí.
C. Vận hóa Can khí và vận hóa Phế khí.
D. Vận hóa thủy cốc và vận hóa thủy thấp.

Câu 18. Theo lý luận Y học cổ truyền, “Thần” được tàng trữ ở đâu?
A. Tại Can.
B. Tại Phế.
C. Tại Tâm.
D. Tại Tỳ.

Câu 19. Một người bệnh sau khi ăn đồ sống lạnh thì bị đau bụng, tiêu chảy, chân tay lạnh. Đây là do hàn tà trực tiếp xâm phạm vào phủ nào?
A. Phủ Đởm.
B. Phủ Vị và Trường.
C. Phủ Bàng quang.
D. Phủ Tam tiêu.

Câu 20. Trong một đơn thuốc cổ phương, vị thuốc có tác dụng điều trị nguyên nhân chính của bệnh, đóng vai trò chủ đạo, được gọi là gì?
A. Quân dược.
B. Thần dược.
C. Tá dược.
D. Sứ dược.

Câu 21. Tạng Phế có chức năng “chủ khí, tư hô hấp” và “thông điều thủy đạo”. Do đó, khi Phế khí hư suy, triệu chứng nào sau đây thường xuất hiện?
A. Ăn uống kém, đầy bụng, chậm tiêu.
B. Đau đầu, chóng mặt, mắt mờ.
C. Ho, khó thở, đoản hơi, dễ bị phù thũng.
D. Đau lưng, mỏi gối, tiểu đêm nhiều.

Câu 22. Vị thuốc có vị ngọt (Cam) thường có tác dụng chính là gì?
A. Năng tả, làm mềm chất rắn, nhuyễn kiên.
B. Bổ ích, hòa hoãn, giảm đau.
C. Thu liễm, cố sáp, làm se chắc.
D. Phát tán, hành khí, hành huyết.

Câu 23. Bệnh ở phần Biểu theo Bát cương thường có đặc điểm lâm sàng như thế nào?
A. Bệnh kéo dài, tổn thương đến các tạng phủ.
B. Có các triệu chứng sốt cao, mê sảng.
C. Ảnh hưởng đến chức năng tiêu hóa, đại tiểu tiện.
D. Mới mắc, có triệu chứng sợ gió, sợ lạnh, đau mình.

Câu 24. Luận điểm “Can khai khiếu ra mắt” có nghĩa là gì?
A. Chức năng và bệnh lý của Can biểu hiện ra mắt.
B. Tất cả các bệnh về mắt đều do Can gây ra.
C. Chức năng của Can phụ thuộc vào tình trạng mắt.
D. Mắt là cơ quan duy nhất thể hiện hoạt động Can.

Câu 25. Một bệnh nhân bị đau vùng thượng vị, ợ hơi, ợ chua, rêu lưỡi dày nhớt. Theo lý luận Tạng Phủ, tình trạng này chủ yếu do sự mất cân bằng của cặp tạng phủ nào?
A. Tâm và Tiểu trường.
B. Can và Đởm.
C. Phế và Đại trường.
D. Tỳ và Vị.

Câu 26. Khí có chức năng bảo vệ cơ thể, chống lại sự xâm nhập của ngoại tà và ôn dưỡng cơ nhục, bì phu được gọi là gì?
A. Dinh khí.
B. Tông khí.
C. Nguyên khí.
D. Vệ khí.

Câu 27. Mối quan hệ “Tương khắc” trong học thuyết Ngũ hành có ý nghĩa gì trong sinh lý và bệnh lý?
A. Duy trì sự cân bằng, ức chế sự phát triển quá mức.
B. Thúc đẩy, hỗ trợ nhau cùng phát triển không ngừng.
C. Gây ra bệnh lý do một hành quá mạnh lấn át hành khác.
D. Là mối quan hệ mẹ con, từ đó sinh ra và nuôi dưỡng nhau.

Câu 28. Điều trị một bệnh ngoại cảm phong hàn, thầy thuốc dùng phép “Hãn pháp” (làm ra mồ hôi) nhằm mục đích gì?
A. Đưa tà khí từ trong ra ngoài qua đường đại tiện.
B. Đuổi tà khí ra khỏi cơ thể qua đường bì phu.
C. Hòa giải tà khí ở bán biểu bán lý.
D. Bổ sung chính khí để cơ thể tự chống lại tà khí.

Câu 29. “Tâm chủ huyết mạch, vinh nhuận ra ở mặt” nghĩa là:
A. Sắc mặt phản ánh trực tiếp chức năng của tất cả các tạng.
B. Tình trạng Tâm khí, Tâm huyết biểu hiện qua sắc mặt.
C. Tất cả bệnh lý gây thay đổi sắc mặt đều do tạng Tâm.
D. Chức năng của Tâm chỉ giới hạn ở việc điều khiển huyết mạch.

Câu 30. Phương pháp xem mạch (mạch chẩn) của Y học cổ truyền là một bộ phận quan trọng của:
A. Vọng chẩn.
B. Văn chẩn.
C. Thiết chẩn.
D. Vấn chẩn.

×

Bạn ơi!!! Để xem được kết quả
bạn vui lòng làm nhiệm vụ nhỏ xíu này nha

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút GIỐNG HÌNH DƯỚI và chờ 1 lát để lấy mã: