Trắc Nghiệm Y Học Cổ Truyền Tứ Chẩn

Năm thi: 2025
Môn học: Y học cổ truyền
Trường: Đại học Y Hà Nội
Người ra đề: ThS. Phạm Thị Lan Hương
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Đề ôn tập chuyên đề
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 45 phút
Số lượng câu hỏi: 30 câu
Đối tượng thi: Sinh viên ngành Y học cổ truyền
Năm thi: 2025
Môn học: Y học cổ truyền
Trường: Đại học Y Hà Nội
Người ra đề: ThS. Phạm Thị Lan Hương
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Đề ôn tập chuyên đề
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 45 phút
Số lượng câu hỏi: 30 câu
Đối tượng thi: Sinh viên ngành Y học cổ truyền
Làm bài thi

Mục Lục

Trắc Nghiệm Y Học Cổ Truyền Tứ Chẩn là bài kiểm tra thuộc chuyên đề chẩn đoán học trong môn Y học cổ truyền, được giảng dạy tại các trường đại học Y Dược như Trường Đại học Y Hà Nội, Đại học Y Dược TP.HCM (UMP), và Đại học Y Dược Cần Thơ. Đề ôn tập do ThS. Phạm Thị Lan Hương – giảng viên Bộ môn Y học cổ truyền biên soạn, tập trung vào bốn phương pháp chẩn đoán truyền thống: Vọng chẩn (nhìn), Văn chẩn (nghe/ngửi), Vấn chẩn (hỏi), và Thiết chẩn (bắt mạch, sờ nắn). Đây là nội dung quan trọng giúp sinh viên hình thành tư duy chẩn đoán toàn diện trong thực hành lâm sàng Đông y.

Trắc Nghiệm Y Học Cổ Truyền trong hệ thống trắc nghiệm đại học của dethitracnghiem.vn là công cụ hỗ trợ học tập hữu ích cho sinh viên chuyên ngành Y học cổ truyền. Các câu hỏi được phân chia rõ ràng theo từng phương pháp chẩn đoán, đi kèm đáp án và phần giải thích cụ thể giúp người học nắm vững kỹ năng thu thập và phân tích triệu chứng bệnh theo nguyên lý Đông y. Hệ thống còn cho phép làm bài không giới hạn, lưu lại đề yêu thích và theo dõi tiến trình học tập cá nhân qua biểu đồ trực quan – một phương pháp hiệu quả để ôn luyện và tự tin vượt qua kỳ thi học phần.

Hãy cùng dethitracnghiem.vn khám phá bộ đề này và kiểm tra ngay kiến thức của bạn!

Trắc Nghiệm Y Học Cổ Truyền Tứ Chẩn

Câu 1. Trong Vọng chẩn, yếu tố “Thần” chủ yếu phản ánh điều gì về tình trạng của bệnh nhân?
A. Hình dáng, tư thế và các vận động bên ngoài của cơ thể.
B. Màu sắc và độ tươi nhuận của da mặt và toàn thân.
C. Trạng thái cảm xúc vui, buồn, giận, lo một cách đơn thuần.
D. Sự thịnh suy của tinh khí tạng phủ và sức sống toàn thân.

Câu 2. Quan sát sắc mặt bệnh nhân thấy có màu xanh tím, đây là biểu hiện thường gặp của chứng bệnh nào?
A. Tình trạng khí huyết hư suy, không nuôi dưỡng được da mặt.
B. Bệnh cảnh hàn chứng, khí trệ hoặc huyết ứ gây ra.
C. Thấp tà hoặc đàm ẩm đình trệ tại trung tiêu.
D. Nhiệt độc thịnh, hun đốt khí huyết của cơ thể.

Câu 3. Khi vọng chẩn lưỡi, một chiếc lưỡi đỏ sẫm (giáng) kèm theo ít rêu hoặc không rêu thường chỉ điểm tình trạng nào?
A. Dương khí của tỳ vị suy yếu, không vận hóa được thủy thấp.
B. Hàn tà xâm nhập vào phần dinh, gây ngưng trệ huyết dịch.
C. Nhiệt tà đã xâm nhập sâu vào phần dinh, phần huyết, làm hao tổn âm dịch.
D. Khí của cơ thể bị hư suy, không đủ sức để đẩy huyết đi.

Câu 4. Người bệnh có hình thể béo bệu, da trắng nhợt, cử động chậm chạp thường thuộc thể bệnh nào sau đây?
A. Âm hư hỏa vượng, tân dịch bị thiêu đốt.
B. Can khí uất kết, ảnh hưởng đến sơ tiết.
C. Dương hư sinh nội thấp, hoặc có đàm trệ.
D. Thực nhiệt nội thịnh, khí huyết sung túc.

Câu 5. Vọng chẩn thấy mắt bệnh nhân vàng, củng mạc cũng vàng là dấu hiệu đặc trưng của bệnh lý nào?
A. Chứng hoàng đản (vàng da), thường do thấp nhiệt gây ra.
B. Can huyết hư, không đủ để nuôi dưỡng cho mắt.
C. Thận tinh suy kém, không thể hiện ra ở khiếu.
D. Phế khí không tuyên giáng, ảnh hưởng đến thị lực.

Câu 6. “Đắc thần” trong vọng thần có ý nghĩa lâm sàng là gì?
A. Bệnh nhân đang trong trạng thái kích động, nói năng lảm nhảm.
B. Tinh thần bệnh nhân tỉnh táo, biểu hiện sức sống còn tốt, tiên lượng tốt.
C. Bệnh nhân có biểu hiện trầm cảm, ít nói, không muốn tiếp xúc.
D. Tinh thần lờ đờ, phản ứng chậm chạp, ánh mắt vô hồn.

Câu 7. Rêu lưỡi dày và dính, khó cạo là biểu hiện của tình trạng bệnh lý nào?
A. Bệnh mới mắc, tà khí còn đang ở phần biểu bên ngoài.
B. Bệnh thuộc hư chứng, chính khí của cơ thể đã suy yếu.
C. Tà khí đã vào lý, thường là thấp trọc hoặc thực tích.
D. Tình trạng âm dịch trong cơ thể bị hao tổn nghiêm trọng.

Câu 8. Khi quan sát môi, nếu thấy môi có màu tím sẫm thì thường gợi ý đến tình trạng gì?
A. Bệnh cảnh có huyết ứ hoặc hàn ngưng khí trệ.
B. Tình trạng huyết hư, không đủ máu để nuôi dưỡng.
C. Nhiệt chứng làm tổn thương tân dịch của cơ thể.
D. Tỳ khí hư nhược, không thống nhiếp được huyết.

Câu 9. Tiếng nói của bệnh nhân to, vang, rõ ràng thường phản ánh điều gì?
A. Bệnh thuộc chứng hư, chính khí đã suy giảm.
B. Bệnh thuộc chứng thực, tà khí còn mạnh, chính khí chưa suy.
C. Tình trạng thận khí không nạp, khí nổi nghịch lên trên.
D. Phế khí hư yếu, không đủ sức để phát âm ra ngoài.

Câu 10. Hơi thở ngắn, yếu, không liền mạch, phải gắng sức để thở là biểu hiện của chứng nào?
A. Hàn tà bó chặt ở phế, làm phế khí không tuyên thông.
B. Đàm nhiệt壅 tắc ở phế, gây cản trở đường hô hấp.
C. Can hỏa phạm phế, làm cho khí cơ bị nghịch loạn.
D. Phế khí hư hoặc Thận không nạp khí, thuộc hư chứng.

Câu 11. Bệnh nhân ho khan, ho từng cơn, trong đàm có lẫn máu tươi là dấu hiệu của tình trạng nào?
A. Phong hàn xâm nhập vào phần biểu, gây tắc nghẽn phế khí.
B. Thấp đàm ứ đọng ở phế, gây ảnh hưởng chức năng túc giáng.
C. Táo nhiệt hoặc âm hư hỏa vượng làm tổn thương phế lạc.
D. Tỳ dương hư, không vận hóa được thủy thấp sinh đàm.

Câu 12. Khi ngửi thấy hơi thở của bệnh nhân có mùi hôi thối như trứng thối, đó thường là dấu hiệu của?
A. Chứng khó tiêu, thức ăn bị đình trệ lâu ngày ở vị trường.
B. Bệnh thuộc chứng hư hàn, tỳ vị không thể vận hóa.
C. Bệnh cảnh âm hư sinh nội nhiệt, tân dịch bị cô đặc.
D. Tà khí phong nhiệt đang tấn công vào kinh phế.

Câu 13. Tiếng nấc to và liên tục thuộc thực chứng, trong khi tiếng nấc nhỏ, yếu, ngắt quãng thường thuộc về chứng nào?
A. Can khí uất kết, ảnh hưởng đến sự thăng giáng của khí cơ.
B. Vị khí hư nhược, không thể hòa giáng, thuộc hư chứng.
C. Thức ăn đình trệ, gây cản trở sự vận hành của vị khí.
D. Tà khí hàn thấp xâm phạm vào vùng trung tiêu.

Câu 14. Khi hỏi về hàn nhiệt, bệnh nhân cho biết “sợ lạnh, đồng thời có phát sốt, không có mồ hôi”, đây là biểu hiện của?
A. Chứng dương hư, không có khả năng ôn ấm cơ thể.
B. Chứng lý nhiệt, nhiệt nung nấu ở bên trong.
C. Chứng biểu hàn, phong hàn đang bó chặt ở phần biểu.
D. Chứng biểu nhiệt, phong nhiệt gây bệnh ở vệ phận.

Câu 15. Bệnh nhân bị đau đầu, cơn đau có tính chất cố định, đau như dùi đâm, thường là do nguyên nhân gì?
A. Can dương thượng cang, khí huyết cùng bốc lên đầu.
B. Đàm trọc che lấp thanh khiếu, làm đầu óc nặng nề.
C. Huyết hư không thể nuôi dưỡng não tủy gây đau âm ỉ.
D. Huyết ứ cản trở kinh lạc, gây ra tình trạng đau nhói.

Câu 16. Bệnh nhân thường xuyên bị “tự hãn” (ra mồ hôi khi thức, hoạt động nhẹ thì ra nhiều hơn) là do?
A. Âm hư không liễm được dương, làm tân dịch tiết ra ngoài.
B. Dương hư, vệ khí ở biểu không vững chắc để giữ mồ hôi.
C. Thấp nhiệt hun bốc, làm cho mồ hôi bị ép ra ngoài.
D. Bệnh ở lý, tà nhiệt bức tân dịch ra ngoài cơ thể.

Câu 17. Hỏi về đại tiện, bệnh nhân khai đi phân lỏng nát, có chứa thức ăn không tiêu, đây là dấu hiệu của?
A. Chứng nhiệt kết ở đại trường, làm tân dịch bị khô kiệt.
B. Can khí khắc tỳ thổ, gây rối loạn chức năng vận hóa.
C. Thận dương hư suy, không ôn ấm được tỳ thổ (Mệnh môn hỏa suy).
D. Thấp nhiệt ở đại trường, làm rối loạn chức năng truyền đạo.

Câu 18. Khi hỏi về kinh nguyệt, nếu kinh đến sớm, lượng nhiều, sắc đỏ tươi, thường là do nguyên nhân nào?
A. Huyết ứ cản trở, làm cho kinh huyết không thông畅.
B. Huyết hư, không đủ khả năng để giữ kinh huyết lại.
C. Huyết nhiệt, nhiệt bức huyết đi sai đường (vong hành).
D. Hàn tà ngưng trệ tại bào cung, gây co thắt.

Câu 19. “Đạo hãn” (ra mồ hôi trộm khi ngủ, tỉnh dậy thì hết) là triệu chứng điển hình của chứng bệnh nào?
A. Chứng dương khí hư nhược, không bảo vệ được phần biểu.
B. Chứng âm hư nội nhiệt, làm tân dịch bị rò rỉ ra ngoài.
C. Tà khí phong thấp đang lưu trú tại các khớp xương.
D. Tình trạng thấp nhiệt ở can đởm gây ra.

Câu 20. Bệnh nhân cảm thấy miệng đắng, khô họng, hoa mắt, chóng mặt, đau tức hông sườn. Đây là các triệu chứng thường gặp trong bệnh cảnh nào?
A. Tỳ vị hư hàn, không vận hóa được thủy cốc.
B. Tâm hỏa thượng viêm, ảnh hưởng đến thần minh.
C. Can đởm uất nhiệt, sơ tiết không điều đạt.
D. Thận âm hư, không nuôi dưỡng được các cơ quan.

Câu 21. Bệnh nhân có cảm giác ngực bụng đầy tức, ợ hơi, ợ chua, chán ăn là biểu hiện của vấn đề ở tạng phủ nào?
A. Chức năng của Phế khí không được tuyên thông.
B. Tình trạng Can khí uất kết, ảnh hưởng tâm bào.
C. Thận khí không nạp, gây ra chứng khí nghịch.
D. Rối loạn chức năng vận hóa, hòa giáng của Tỳ Vị.

Câu 22. Khi hỏi về giấc ngủ, bệnh nhân khó vào giấc, hay mơ, dễ tỉnh, thường là do nguyên nhân nào sau đây?
A. Tỳ dương hư suy, không vận hóa được đồ ăn.
B. Tâm huyết hư hoặc Thận âm hư, thần không được nuôi dưỡng.
C. Đàm thấp đình trệ ở trung tiêu gây cảm giác nặng nề.
D. Vệ khí ban ngày không đi vào phần âm được.

Câu 23. Bệnh nhân có triệu chứng ù tai, nhưng tiếng ù nhỏ như tiếng ve kêu, thường xuất hiện khi mệt mỏi, kèm đau lưng mỏi gối là do?
A. Can hỏa bốc lên, nhiễu động thanh khiếu ở trên.
B. Thận tinh hư suy, không đủ để nuôi dưỡng cho tai.
C. Phong nhiệt tà xâm nhập vào kinh thiếu dương đởm.
D. Đàm hỏa uất kết, ngăn cản khí cơ của tai.

Câu 24. Mạch Trầm (mạch đi sát xương, phải ấn sâu mới thấy rõ) thường chủ về bệnh cảnh nào?
A. Bệnh ở phần biểu, tà khí còn nông.
B. Bệnh thuộc dương chứng, khí huyết nổi ra ngoài.
C. Bệnh ở phần lý, có thể là lý thực hoặc lý hư.
D. Bệnh do phong tà gây ra, mạch thường phù.

Câu 25. Mạch Hoạt (đi trơn tru, lưu lợi như hòn bi lăn dưới ngón tay) thường không phải là dấu hiệu của tình trạng nào?
A. Đàm ẩm ngưng trệ trong cơ thể.
B. Thức ăn bị đình trệ, không tiêu hóa.
C. Huyết dịch khô kiệt, mạch đạo涩 trệ.
D. Phụ nữ đang trong thời kỳ mang thai.

Câu 26. Mạch Huyền (đi căng như dây đàn) là mạch tượng đặc trưng của bệnh ở tạng nào?
A. Bệnh thuộc tạng Tâm, chủ về huyết mạch.
B. Bệnh thuộc tạng Phế, chủ về khí, hô hấp.
C. Bệnh thuộc tạng Tỳ, chủ về vận hóa.
D. Bệnh thuộc tạng Can, chủ về sơ tiết.

Câu 27. Khi bắt mạch thấy cả ba bộ thốn, quan, xích đều đi rất yếu, vô lực. Đây là biểu hiện của mạch gì và chủ bệnh gì?
A. Mạch Đại, chủ về bệnh tiến, tà khí đang mạnh.
B. Mạch Tế, chủ về khí huyết đều hư, hoặc thấp tà.
C. Mạch Hồng, chủ về nhiệt thịnh ở phần khí.
D. Mạch Thực, chủ về tà khí mạnh và chính khí chưa suy.

Câu 28. Mạch Sác (mạch đập nhanh, trên 90 lần/phút) thường là dấu hiệu của chứng bệnh nào?
A. Bệnh thuộc chứng nhiệt, nhiệt làm huyết dịch lưu thông nhanh.
B. Bệnh thuộc chứng hàn, làm cho huyết mạch co lại.
C. Bệnh thuộc chứng hư, dương khí không đủ sức để đẩy mạch.
D. Bệnh do khí trệ, làm cho mạch đạo không thông suốt.

Câu 29. Mục đích chính của việc phúc chẩn (nắn bụng) trong thiết chẩn là gì?
A. Đánh giá tình trạng da và cơ nhục của bệnh nhân.
B. Xác định vị trí bệnh, tính chất hư thực, hàn nhiệt của các tạng phủ.
C. Kiểm tra nhiệt độ bề mặt của da vùng bụng.
D. Chỉ để tìm các khối u một cách đơn thuần.

Câu 30. Mạch Khẩn (mạch đi căng và có sức, giống như dây thừng được vặn xoắn) thường là dấu hiệu của?
A. Chứng âm hư hỏa vượng, tân dịch bị thiêu đốt.
B. Chứng thực hàn hoặc đau đớn dữ dội.
C. Tình trạng tỳ vị hư hàn, không vận hóa được.
D. Bệnh cảnh thấp nhiệt uất kết ở bên trong. 

×

Bạn ơi!!! Để xem được kết quả
bạn vui lòng làm nhiệm vụ nhỏ xíu này nha

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút GIỐNG HÌNH DƯỚI và chờ 1 lát để lấy mã: