Trắc Nghiệm Y Học Cổ Truyền Châm Cứu Học là bài kiểm tra thuộc chuyên đề Châm cứu học – một học phần thực hành và lý luận cốt lõi trong chương trình đào tạo ngành Y học cổ truyền tại các trường đại học như Đại học Y Dược TP.HCM (UMP), Đại học Y Hà Nội, và Đại học Y Dược Cần Thơ. Đề ôn tập được biên soạn bởi ThS. Nguyễn Văn Khoa – giảng viên Bộ môn Châm cứu – Trường Đại học Y Dược TP.HCM, với nội dung bao gồm các kiến thức quan trọng như nguyên lý tác động của châm cứu, phân loại huyệt, vị trí và tác dụng của các huyệt đạo, các phép châm phổ biến (hàn – nhiệt, hư – thực), và chỉ định, chống chỉ định khi châm cứu. Đây là tài liệu thiết yếu giúp sinh viên nắm vững lý thuyết và chuẩn bị tốt cho thực hành lâm sàng.
Trắc Nghiệm Y Học Cổ Truyền nằm trong hệ thống kho đề trắc nghiệm chuyên sâu cho đại học trên dethitracnghiem.vn, cung cấp bộ câu hỏi được phân chia rõ ràng theo huyệt vị, kinh lạc, nguyên tắc châm trị và từng tình huống lâm sàng cụ thể. Các câu hỏi đều có đáp án và giải thích chi tiết giúp người học hiểu sâu bản chất và ứng dụng thực tế. Hệ thống còn cho phép làm bài không giới hạn, lưu đề yêu thích và theo dõi tiến trình học tập qua biểu đồ trực quan – là công cụ học tập lý tưởng cho sinh viên ngành Y học cổ truyền trong quá trình ôn thi và rèn luyện chuyên môn châm cứu.
Hãy cùng dethitracnghiem.vn khám phá bộ đề này và kiểm tra ngay kiến thức của bạn!
Trắc Nghiệm Y Học Cổ Truyền Châm Cứu Học
Câu 1. Theo Y học cổ truyền, chức năng sinh lý quan trọng nhất của hệ Kinh Lạc là gì?
A. Dinh dưỡng cho toàn bộ cơ thể và các cơ quan tạng phủ.
B. Vận hành khí huyết, kết nối tạng phủ với các bộ phận bên ngoài.
C. Bài tiết các chất cặn bã và bảo vệ cơ thể khỏi ngoại tà.
D. Điều hòa hoạt động tinh thần, chi phối cảm xúc và ý chí.
Câu 2. Huyệt Nguyên của một đường kinh Âm thường được phối hợp với huyệt nào để tăng hiệu quả điều trị?
A. Huyệt Lạc của đường kinh Biểu có quan hệ Biểu-Lý.
B. Huyệt Khích của chính đường kinh Âm đó.
C. Huyệt Mộ của tạng tương ứng với đường kinh đó.
D. Huyệt Du ở lưng của tạng tương ứng với đường kinh đó.
Câu 3. Khi châm huyệt Nội Quan (PC6), hướng mũi kim đúng để đạt hiệu quả tối ưu trong điều trị chứng nấc là gì?
A. Châm thẳng, sâu khoảng 0.5 – 1 thốn, vê kim nhẹ nhàng.
B. Châm xiên, hướng mũi kim về phía huyệt Ngoại Quan (TE5).
C. Châm xiên, hướng mũi kim về phía khuỷu tay của bệnh nhân.
D. Châm xiên, hướng mũi kim về phía các ngón tay của bệnh nhân.
Câu 4. Thủ pháp “Tả” trong châm cứu thường được áp dụng cho loại bệnh chứng nào?
A. Các bệnh thuộc hư chứng, cơ thể suy nhược, bệnh kéo dài.
B. Các bệnh thuộc thực chứng, do tà khí thịnh, bệnh mới mắc.
C. Các bệnh lý gây mất ngủ, tâm thần bất an, tinh thần mệt mỏi.
D. Các chứng bệnh do hàn tà gây ra, cần ôn ấm kinh lạc.
Câu 5. Huyệt nào sau đây được xem là huyệt Lạc của kinh Phế (Thủ Thái âm)?
A. Khổng Tối (LU6)
B. Ngư Tế (LU10)
C. Thái Uyên (LU9)
D. Liệt Khuyết (LU7)
Câu 6. Tai biến “Vựng châm” (say kim) thường có biểu hiện nào sau đây rõ rệt nhất?
A. Bệnh nhân cảm thấy đau nhức dữ dội tại vị trí châm kim.
B. Vùng da quanh kim châm bị bầm tím và sưng nề nhanh chóng.
C. Bệnh nhân đột ngột hoa mắt, vã mồ hôi, sắc mặt trắng bệch.
D. Cảm giác tê giật lan truyền mạnh mẽ dọc theo đường kinh.
Câu 7. Nguyên tắc chọn huyệt “Thượng bệnh hạ thủ” (bệnh ở trên, chọn huyệt ở dưới) thường được áp dụng trong trường hợp nào?
A. Điều trị các chứng đau tại chỗ như đau vai, đau cổ gáy.
B. Các bệnh cấp cứu như hóc xương, ngất, co giật vùng đầu mặt.
C. Chữa các bệnh mạn tính ở tạng phủ như hen suyễn, đau dạ dày.
D. Điều trị các bệnh lý ở vùng ngực, bụng như đau sườn, đầy hơi.
Câu 8. Huyệt Hợp Cốc (LI4) là huyệt vị quan trọng trên kinh Dương Minh. Việc châm huyệt này chống chỉ định tương đối với đối tượng nào?
A. Người bệnh có tiền sử tăng huyết áp hoặc bệnh tim mạch.
B. Bệnh nhân đang trong tình trạng sốt cao, cơ thể mệt mỏi.
C. Phụ nữ đang trong thời kỳ mang thai, đặc biệt là 3 tháng cuối.
D. Trẻ em dưới 7 tuổi do huyệt vị chưa phát triển đầy đủ.
Câu 9. “Cứu cách gừng” (cứu gián tiếp qua lát gừng) có tác dụng chủ yếu là gì?
A. Tả nhiệt, giải độc, thường dùng trong các chứng mụn nhọt.
B. Bổ thận, tráng dương, điều trị các chứng di tinh, liệt dương.
C. Ôn trung, tán hàn, chỉ tả, hiệu quả với đau bụng do lạnh.
D. Hành khí, hoạt huyết, tiêu sưng, dùng cho chấn thương tụ máu.
Câu 10. Trong Lục tổng huyệt, huyệt nào chủ trị các bệnh vùng đầu và gáy?
A. Túc Tam Lý (ST36)
B. Liệt Khuyết (LU7)
C. Hợp Cốc (LI4)
D. Ủy Trung (BL40)
Câu 11. Hiện tượng “Đắc khí” khi châm cứu được mô tả đúng nhất là gì?
A. Cảm giác của thầy thuốc thấy kim đi vào rất nhẹ và dễ dàng.
B. Bệnh nhân thấy đau buốt dữ dội lan ra xung quanh vị trí châm.
C. Thầy thuốc thấy kim chặt, bệnh nhân thấy tê tức, nặng tại chỗ.
D. Bệnh nhân không có cảm giác gì đặc biệt tại nơi châm kim.
Câu 12. Huyệt Khích của một đường kinh có tác dụng điều trị nổi bật đối với các chứng bệnh nào?
A. Các bệnh lý mạn tính của tạng phủ mà đường kinh đó đi qua.
B. Các chứng bệnh cấp tính và rối loạn gây đau tại đường kinh đó.
C. Liên kết hai đường kinh có quan hệ biểu lý, tăng cường kết nối.
D. Điều trị các bệnh ở vùng xa trên kinh lạc, đặc biệt là ngọn chi.
Câu 13. Khi châm các huyệt vùng ngực và lưng, cần đặc biệt thận trọng để phòng ngừa tai biến nào?
A. Gây chảy máu dưới da hoặc làm tổn thương mạch máu lớn.
B. Châm vào dây thần kinh gây liệt hoặc rối loạn cảm giác.
C. Làm gãy kim trong cơ do bệnh nhân co cứng đột ngột.
D. Châm quá sâu gây tổn thương phổi hoặc các tạng bên trong.
Câu 14. Theo học thuyết Ngũ hành, trong trường hợp “Can mộc khắc Tỳ thổ”, phép chữa nên thực hiện là gì?
A. Bổ Thận thủy để Thủy sinh Mộc, làm Can khí vượng hơn.
B. Tả Tâm hỏa để làm giảm bớt sự khắc của Mộc đối với Thổ.
C. Bổ Tỳ thổ để tăng cường chính khí, chống lại sự tương khắc.
D. Tả Phế kim để Kim không khắc Mộc, giúp Can khí bình hòa.
Câu 15. Huyệt nào sau đây là huyệt Hội của các kinh Dương ở chân?
A. Dương Lăng Tuyền (GB34)
B. Tam Âm Giao (SP6)
C. Túc Tam Lý (ST36)
D. Huyền Chung (GB39)
Câu 16. Để thực hiện thủ pháp “Bổ” trong châm cứu, thao tác nào sau đây là phù hợp nhất?
A. Châm kim nhanh, rút kim nhanh, không bịt lỗ châm sau rút.
B. Vê kim với tần số nhanh, biên độ rộng, kích thích mạnh.
C. Châm kim theo chiều thuận của đường kinh và rút kim từ từ.
D. Châm kim ngược chiều đường kinh và lắc rộng lỗ châm.
Câu 17. Huyệt Ủy Trung (BL40) thuộc Tứ tổng huyệt, có tác dụng điều trị chính cho các bệnh lý ở vùng nào?
A. Vùng bụng và các cơ quan tiêu hóa.
B. Vùng ngực và các bệnh lý hô hấp.
C. Vùng lưng và thắt lưng.
D. Vùng đầu mặt và các giác quan.
Câu 18. Phương pháp châm “Tề thích” (châm nhiều kim xung quanh một vị trí) thường được chỉ định cho trường hợp nào?
A. Các bệnh ở tạng phủ cần kích thích nhiều kinh mạch cùng lúc.
B. Các chứng tý (đau, tê) có phạm vi rộng và vị trí không cố định.
C. Các chứng đau tại chỗ, khu trú do hàn thấp gây ra (quần tý).
D. Các bệnh thuộc hư chứng cần bổ khí huyết một cách toàn diện.
Câu 19. Huyệt Tam Âm Giao (SP6) là giao điểm của ba đường kinh âm ở chân, bao gồm:
A. Kinh Can, kinh Thận và kinh Tỳ.
B. Kinh Phế, kinh Tâm và kinh Tâm Bào.
C. Kinh Vị, kinh Đởm và kinh Bàng Quang.
D. Kinh Tỳ, kinh Vị và kinh Can.
Câu 20. Chống chỉ định tuyệt đối của châm cứu là gì?
A. Châm lên các vùng da đang bị nhiễm trùng hoặc lở loét.
B. Bệnh nhân có tiền sử bệnh tim mạch hoặc huyết áp cao.
C. Phụ nữ đang trong chu kỳ kinh nguyệt có lượng kinh nhiều.
D. Người bệnh đang ở trong trạng thái tinh thần quá căng thẳng.
Câu 21. Huyệt nào sau đây thuộc nhóm “Ngũ Du huyệt” và có hành Hỏa trên kinh Phế (hành Kim)?
A. Thiếu Thương (LU11)
B. Xích Trạch (LU5)
C. Ngư Tế (LU10)
D. Kinh Cừ (LU8)
Câu 22. Khi một bệnh nhân bị đau thần kinh tọa, việc chọn huyệt dọc theo kinh Bàng Quang và kinh Đởm ở chân là dựa trên nguyên tắc chọn huyệt nào?
A. Nguyên tắc chọn huyệt tại chỗ (A thị huyệt).
B. Nguyên tắc chọn huyệt theo đường kinh.
C. Nguyên tắc chọn huyệt đặc hiệu.
D. Nguyên tắc chọn huyệt theo tiết đoạn thần kinh.
Câu 23. Trong các phương pháp cứu, “Cứu điếu ngải” (hơ ngải cứu) thuộc loại nào?
A. Cứu trực tiếp không có sẹo.
B. Cứu gián tiếp (cứu cách vật).
C. Cứu ôn hòa và cứu xoay tròn.
D. Cứu trực tiếp có sẹo.
Câu 24. Huyệt Mộ của kinh Can (Can Mộc) là huyệt nào và nằm ở đâu?
A. Chương Môn (LR13), ở đầu xương sườn tự do thứ 11.
B. Trung Phủ (LU1), ở khoang liên sườn 1, dưới xương đòn.
C. Cự Khuyết (CV14), ở trên rốn 6 thốn, trên đường trắng giữa.
D. Kỳ Môn (LR14), ở khoang liên sườn 6, trên đường núm vú.
Câu 25. Trong trường hợp kim bị cong hoặc gãy dưới da, cách xử trí đầu tiên và quan trọng nhất là gì?
A. Dùng kìm hoặc panh để cố gắng kéo mạnh kim ra ngay lập tức.
B. Trấn an bệnh nhân, giữ nguyên tư thế để tránh kim lún sâu hơn.
C. Yêu cầu bệnh nhân cử động nhẹ nhàng để kim tự trồi lên.
D. Dùng một kim khác châm bên cạnh để làm giãn cơ và lấy kim ra.
Câu 26. Huyệt Dương Lăng Tuyền (GB34) là huyệt Hội của Cân, có tác dụng điều trị nổi bật cho các bệnh lý nào?
A. Các bệnh về xương khớp trên toàn thân (Hội của Cốt).
B. Các bệnh về khí và hô hấp (Hội của Khí).
C. Các bệnh về mạch máu và tuần hoàn (Hội của Mạch).
D. Các bệnh về gân, cơ, co rút, yếu liệt (Hội của Cân).
Câu 27. Thời gian lưu kim trung bình cho một lần châm ở người lớn, với bệnh mạn tính là bao lâu?
A. Khoảng 5 – 10 phút.
B. Khoảng 45 – 60 phút.
C. Khoảng 20 – 30 phút.
D. Không quá 5 phút.
Câu 28. “A thị huyệt” là loại huyệt được xác định dựa trên tiêu chí nào?
A. Vị trí giải phẫu cố định đã được mô tả trong kinh điển.
B. Giao điểm của các đường kinh hoặc các nhóm cơ lớn.
C. Điểm đau nhất của bệnh nhân khi thầy thuốc ấn vào.
D. Vị trí tương ứng với các tạng phủ ở trên lưng (huyệt Du).
Câu 29. Mục đích chính của việc sử dụng huyệt Du và huyệt Mộ cùng lúc trong một phác đồ điều trị là gì?
A. Điều trị các bệnh cấp tính ở phần ngọn của kinh lạc.
B. Tăng cường tác dụng điều trị bệnh của tạng phủ tương ứng.
C. Kết nối kinh âm và kinh dương có quan hệ biểu lý với nhau.
D. Giảm đau tại chỗ và điều trị các chứng tý (đau, tê) do phong hàn.
Câu 30. Khi châm cứu điều trị liệt mặt ngoại biên (liệt dây VII) do lạnh, nên tránh thao tác nào?
A. Châm các huyệt tại chỗ như Địa Thương, Giáp Xa, Toản Trúc.
B. Phối hợp châm các huyệt ở xa như Hợp Cốc (LI4) để khu phong.
C. Kích thích bằng thủ pháp tả quá mạnh ở các huyệt tại chỗ.
D. Kết hợp cứu ấm các huyệt trên mặt để tán hàn, ôn kinh.