Trắc Nghiệm Y Học Cổ Truyền Xoa Bóp Bấm Huyệt

Năm thi: 2025
Môn học: Y học cổ truyền (chuyên đề Xoa bóp bấm huyệt)
Trường: Đại học Y Dược TP.HCM (UMP)
Người ra đề: ThS. Lê Thị Hồng Nhung
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Đề ôn tập chuyên đề
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 45 phút
Số lượng câu hỏi: 30 câu
Đối tượng thi: Sinh viên ngành Y học cổ truyền
Năm thi: 2025
Môn học: Y học cổ truyền (chuyên đề Xoa bóp bấm huyệt)
Trường: Đại học Y Dược TP.HCM (UMP)
Người ra đề: ThS. Lê Thị Hồng Nhung
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Đề ôn tập chuyên đề
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 45 phút
Số lượng câu hỏi: 30 câu
Đối tượng thi: Sinh viên ngành Y học cổ truyền
Làm bài thi

Mục Lục

Trắc Nghiệm Y Học Cổ Truyền Xoa Bóp Bấm Huyệt là bài kiểm tra thuộc chuyên đề thực hành trong môn Y học cổ truyền, được áp dụng trong chương trình đào tạo tại các trường đại học y dược như Đại học Y Dược TP.HCM (UMP), Đại học Y Hà Nội và Đại học Y Dược Cần Thơ. Đề ôn tập được biên soạn bởi ThS. Lê Thị Hồng Nhung – giảng viên Bộ môn Y học cổ truyền, tập trung vào các kỹ thuật cơ bản trong xoa bóp (xát, day, lăn, ấn…), nguyên lý tác dụng sinh lý của bấm huyệt, các nhóm huyệt thường dùng trong điều trị đau đầu, mất ngủ, đau vai gáy, đau lưng, thoái hóa khớp, và các chỉ định – chống chỉ định cần lưu ý khi thực hành. Đây là tài liệu cần thiết để sinh viên củng cố kiến thức và kỹ năng trước kỳ thi học phần.

Trắc Nghiệm Y Học Cổ Truyền thuộc hệ thống tài liệu luyện tập đại học trên dethitracnghiem.vn là công cụ ôn tập hiệu quả cho sinh viên ngành Y học cổ truyền. Bộ đề được phân chia theo từng nhóm kỹ thuật và nhóm bệnh lý, đi kèm đáp án cùng phần giải thích chi tiết, giúp người học hiểu rõ cơ chế và ứng dụng lâm sàng. Ngoài ra, hệ thống cho phép làm bài không giới hạn, lưu đề yêu thích và theo dõi tiến độ học tập qua biểu đồ trực quan – là công cụ hỗ trợ đắc lực giúp sinh viên rèn luyện kiến thức và tự tin thực hành kỹ thuật xoa bóp bấm huyệt trong y học cổ truyền.

Hãy cùng dethitracnghiem.vn khám phá bộ đề này và kiểm tra ngay kiến thức của bạn!

Trắc Nghiệm Y Học Cổ Truyền Xoa Bóp Bấm Huyệt

Câu 1. Theo Y học Cổ truyền, tác dụng chính của xoa bóp bấm huyệt là gì?
A. Tăng cường trao đổi chất tại chỗ, làm mềm cơ và giảm đau cục bộ.
B. Điều hòa dinh vệ, thông kinh hoạt lạc, làm lưu thông khí huyết.
C. Cung cấp trực tiếp dưỡng chất và oxy cho vùng cơ bị tổn thương.
D. Kích thích sản sinh endorphin, gây hiệu ứng giảm đau toàn thân.

Câu 2. Nguyên tắc cơ bản nào cần được tuân thủ khi thực hiện xoa bóp bấm huyệt?
A. Luôn bắt đầu bằng các thủ thuật mạnh rồi chuyển sang các thủ thuật nhẹ.
B. Thực hiện thủ thuật ở một bên cơ thể rồi chuyển sang bên đối xứng.
C. Chỉ tập trung vào vùng đau mà không cần tác động các vùng lân cận.
D. Tác động từ nông vào sâu, từ nhẹ đến mạnh, và từ tổng thể đến cục bộ.

Câu 3. Tác dụng của xoa bóp bấm huyệt lên hệ thần kinh được thể hiện qua cơ chế nào sau đây?
A. Làm tăng trương lực cơ, kích thích thần kinh giao cảm gây hưng phấn.
B. Chỉ tác động lên các thụ cảm thể ở da, không ảnh hưởng đến thần kinh trung ương.
C. Tạo ra cung phản xạ mới, ức chế cung phản xạ bệnh lý đã có từ trước.
D. Gây co mạch máu ngoại vi, làm giảm lượng máu cung cấp cho hệ thần kinh.

Câu 4. Khi thực hiện thủ thuật trên một vùng cơ thể, trình tự hợp lý nhất là:
A. Xoa -> Day -> Lăn -> Bóp -> Rung.
B. Day -> Bấm -> Lăn -> Phân hợp.
C. Bấm -> Rung -> Day -> Xoa -> Vỗ.
D. Vỗ -> Lăn -> Bóp -> Day -> Xoa.

Câu 5. “Cường độ kích thích” trong xoa bóp bấm huyệt phụ thuộc chủ yếu vào yếu tố nào?
A. Chỉ phụ thuộc vào lực tác động của người thực hiện thủ thuật.
B. Tình trạng sức khỏe chung và ngưỡng chịu đựng của người bệnh.
C. Diện tích vùng da tiếp xúc và nhiệt độ phòng trị liệu.
D. Thời gian thực hiện mỗi thủ thuật trên một vị trí cụ thể.

Câu 6. Thủ thuật “Day” được định nghĩa chính xác là:
A. Dùng đầu ngón tay miết chặt trên da theo một đường thẳng.
B. Dùng vân ngón tay hoặc gốc bàn tay ấn vào da và di chuyển theo vòng tròn.
C. Dùng các khớp ngón tay lăn tuần tự trên vùng cần tác động.
D. Dùng lòng bàn tay xoa nhẹ nhàng, trượt trên bề mặt da.

Câu 7. Thủ thuật nào sau đây thuộc nhóm thủ thuật tác động chủ yếu lên cơ?
A. Thủ thuật Vờn.
B. Thủ thuật Xát.
C. Thủ thuật Bóp.
D. Thủ thuật Miết.

Câu 8. Mục đích của thủ thuật “Rung” là gì?
A. Kích thích mạnh vào cơ và gân, làm tăng trương lực cơ.
B. Tác động một lực ép sâu và tĩnh tại vào một huyệt đạo.
C. Tạo ra các dao động có tần số cao, truyền sâu để thư giãn cơ và giảm đau.
D. Làm nóng vùng da tại chỗ, tăng cường tuần hoàn máu ngoại vi.

Câu 9. Sự khác biệt cơ bản giữa thủ thuật “Bấm” và “Ấn” là gì?
A. Thủ thuật “Bấm” dùng lực mạnh hơn và diện tích tiếp xúc nhỏ hơn “Ấn”.
B. Thủ thuật “Ấn” luôn di chuyển theo vòng tròn, còn “Bấm” thì giữ tĩnh.
C. “Bấm” chỉ dùng cho vùng lưng, trong khi “Ấn” dùng cho các chi.
D. “Ấn” tác động lên gân cơ, còn “Bấm” chủ yếu tác động lên da.

Câu 10. Thủ thuật “Phân” và “Hợp” thường được áp dụng ở những vùng nào trên cơ thể?
A. Vùng bụng và vùng khớp gối.
B. Vùng đầu, mặt và vùng ngực.
C. Vùng chi trên và chi dưới.
D. Chỉ áp dụng ở vùng lưng.

Câu 11. Thủ thuật “Lăn” được thực hiện đúng kỹ thuật khi nào?
A. Dùng toàn bộ lòng bàn tay lăn mạnh trên da người bệnh.
B. Cổ tay người thực hiện phải cứng và không được di chuyển.
C. Lực tác động chủ yếu dồn vào mu bàn tay và các khớp ngón.
D. Dùng các khớp bàn ngón và khớp ngón gần lần lượt tiếp xúc với da.

Câu 12. Để làm thư giãn cơ vùng vai gáy một cách nhẹ nhàng khi kết thúc liệu trình, nên chọn thủ thuật nào?
A. Thủ thuật Bấm.
B. Thủ thuật Đấm.
C. Thủ thuật Lăn.
D. Thủ thuật Vỗ.

Câu 13. Thủ thuật nào sử dụng cạnh ngoài của bàn tay để tác động?
A. Thủ thuật Day.
B. Thủ thuật Chặt.
C. Thủ thuật Vờn.
D. Thủ thuật Xoa.

Câu 14. Trường hợp nào sau đây là CHỐNG CHỈ ĐỊNH tuyệt đối của xoa bóp bấm huyệt?
A. Đau đầu do thay đổi thời tiết.
B. Mất ngủ kinh niên, khó vào giấc.
C. Vùng da bị lở loét hoặc có khối u ác tính.
D. Đau mỏi lưng do thoái hóa cột sống.

Câu 15. Đối với bệnh nhân cao huyết áp, cần lưu ý điều gì khi thực hiện xoa bóp bấm huyệt?
A. Không được xoa bóp bấm huyệt vì sẽ làm tăng huyết áp đột ngột.
B. Chỉ nên thực hiện các thủ thuật mạnh, dứt khoát để hạ áp nhanh.
C. Nên đo huyết áp trước và sau khi làm, tránh các thủ thuật kích thích mạnh.
D. Bắt buộc phải bấm huyệt Nhân Trung để phòng ngừa tai biến.

Câu 16. Xoa bóp bấm huyệt được chỉ định hiệu quả trong trường hợp nào?
A. Các bệnh thuộc hệ vận động như đau mỏi cơ, co cứng khớp.
B. Bệnh lý ngoại khoa cần can thiệp phẫu thuật cấp cứu.
C. Tình trạng gãy xương hở, có tổn thương mạch máu lớn.
D. Bệnh truyền nhiễm cấp tính đang trong giai đoạn tiến triển.

Câu 17. Tại sao không nên xoa bóp ngay sau khi ăn no?
A. Vì có thể gây ra tình trạng hạ đường huyết đột ngột.
B. Vì ảnh hưởng đến quá trình tiêu hóa của dạ dày và ruột.
C. Vì làm giảm hấp thu các chất dinh dưỡng từ thức ăn.
D. Vì dễ gây ra cảm giác buồn ngủ, làm giảm hiệu quả trị liệu.

Câu 18. Một bệnh nhân bị đau thần kinh tọa do thoát vị đĩa đệm. Xoa bóp bấm huyệt có vai trò gì?
A. Làm đĩa đệm co trở lại vị trí bình thường ngay lập tức.
B. Giúp giảm đau, giãn cơ, cải thiện tuần hoàn vùng thắt lưng.
C. Thay thế hoàn toàn các phương pháp điều trị khác như vật lý trị liệu.
D. Chống chỉ định hoàn toàn vì có thể làm bệnh nặng hơn.

Câu 19. Trong các tình trạng sau, trường hợp nào cần THẬN TRỌNG khi xoa bóp?
A. Phụ nữ đang trong chu kỳ kinh nguyệt.
B. Người bị đau vai gáy do ngồi sai tư thế.
C. Vận động viên bị căng cơ sau khi tập luyện.
D. Nhân viên văn phòng bị hội chứng ống cổ tay.

Câu 20. Huyệt Phong Trì có tác dụng chính trong điều trị bệnh lý nào?
A. Đau dạ dày, rối loạn tiêu hóa.
B. Mất ngủ, suy nhược thần kinh.
C. Đau đầu, đau mỏi vùng cổ gáy, cảm mạo.
D. Đau khớp gối, yếu chi dưới.

Câu 21. Để xác định huyệt Túc Tam Lý, ta cần dựa vào mốc giải phẫu nào?
A. Từ lằn chỉ cổ tay đo lên 2 thốn, giữa hai gân cơ.
B. Tại điểm cao nhất của cơ liên cốt mu tay 1, giữa ngón trỏ và ngón cái.
C. Từ đỉnh mắt cá ngoài đo lên 3 thốn, sát bờ sau xương mác.
D. Từ hõm dưới ngoài xương bánh chè đo xuống 3 thốn, cách mào chày 1 khoát ngón tay.

Câu 22. Huyệt Hợp Cốc được biết đến với tác dụng đặc hiệu là:
A. Chỉ có tác dụng an thần, gây ngủ.
B. Là huyệt chủ trị các bệnh vùng đầu, mặt, răng, miệng.
C. Chủ yếu điều trị các bệnh về tiêu hóa, đầy hơi.
D. Đặc hiệu cho các chứng bệnh ở chi dưới và thắt lưng.

Câu 23. Khi bị say tàu xe, bấm vào huyệt nào có thể giúp giảm cảm giác buồn nôn?
A. Huyệt Quan Nguyên.
B. Huyệt Nội Quan.
C. Huyệt Phong Long.
D. Huyệt Thận Du.

Câu 24. Huyệt Bách Hội nằm ở đâu và có tác dụng gì?
A. Vùng thắt lưng, trị đau lưng; giao điểm của đường nối hai mào chậu và cột sống.
B. Vùng bụng dưới, trị các bệnh sinh dục; dưới rốn 3 thốn.
C. Vùng gáy, trị cảm mạo; trong chỗ lõm dưới xương chẩm.
D. Đỉnh đầu, trị đau đầu, mất ngủ; giao điểm của đường nối hai đỉnh vành tai và đường dọc giữa đầu.

Câu 25. Cặp huyệt “Yêu nhãn” (mắt lưng) thường được sử dụng trong phác đồ điều trị bệnh gì?
A. Điều trị đau đầu vùng đỉnh.
B. Điều trị hen phế quản.
C. Điều trị đau vùng thắt lưng.
D. Điều trị đau khớp vai.

Câu 26. Trong điều trị chứng mất ngủ, phác đồ bấm huyệt thường tập trung vào các huyệt có tác dụng gì?
A. Bổ khí, kiện tỳ, tăng cường tiêu hóa.
B. Thanh nhiệt, giải độc, làm mát cơ thể.
C. An thần, định chí, điều hòa thần kinh.
D. Hoạt huyết, hóa ứ, giảm đau tại chỗ.

Câu 27. Để điều trị đau vai gáy, ngoài các huyệt tại chỗ như Phong Trì, Kiên Tỉnh, người ta thường phối hợp với huyệt nào ở xa để tăng hiệu quả?
A. Huyệt Túc Tam Lý.
B. Huyệt Hậu Khê.
C. Huyệt Tam Âm Giao.
D. Huyệt Thái Xung.

Câu 28. Phác đồ xoa bóp vùng bụng để cải thiện chức năng tiêu hóa nên tuân theo chiều nào?
A. Ngược chiều kim đồng hồ để tăng cường nhu động ruột.
B. Theo chiều kim đồng hồ, thuận theo khung đại tràng.
C. Bất kỳ chiều nào cũng được, miễn là thực hiện đủ thời gian.
D. Theo chiều từ trên xuống dưới, từ rốn ra xung quanh.

Câu 29. Bệnh nhân bị đau đầu do căng thẳng, vùng đau lan từ gáy lên đỉnh đầu. Nên tập trung day bấm vào nhóm huyệt nào sau đây?
A. Thái Dương, Tình Minh, Toản Trúc.
B. Trung Quản, Thiên Khu, Khí Hải.
C. Hợp Cốc, Nội Quan, Khúc Trì.
D. Phong Trì, Bách Hội, Suất Cốc.

Câu 30. Mục tiêu chính của xoa bóp bấm huyệt trong phục hồi chức năng sau tai biến mạch máu não là gì?
A. Chữa khỏi hoàn toàn các di chứng liệt cho bệnh nhân.
B. Ngăn ngừa teo cơ, cứng khớp và hỗ trợ quá trình vận động.
C. Cải thiện trí nhớ và khả năng ngôn ngữ của người bệnh.
D. Thay thế hoàn toàn cho các bài tập vật lý trị liệu. 

×

Bạn ơi!!! Để xem được kết quả
bạn vui lòng làm nhiệm vụ nhỏ xíu này nha

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút GIỐNG HÌNH DƯỚI và chờ 1 lát để lấy mã: