Trắc Nghiệm Kinh Tế Học Đại Cương PTIT là đề ôn tập thuộc môn Kinh tế học đại cương, một học phần nền tảng dành cho sinh viên các ngành Quản trị Kinh doanh, Công nghệ Thông tin – Kinh tế số tại Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông (PTIT – Posts and Telecommunications Institute of Technology). Đề thi được biên soạn bởi ThS. Lê Ngọc Hưng, giảng viên Khoa Quản trị Kinh doanh – PTIT, với mục tiêu giúp sinh viên ôn luyện hiệu quả trước kỳ thi giữa kỳ và cuối kỳ. Nội dung đề bao gồm các chủ đề như cung – cầu, chi phí cơ hội, hành vi tiêu dùng và sản xuất, thị trường cạnh tranh – độc quyền và vai trò điều tiết kinh tế của nhà nước.
Với hình thức thiết kế chuẩn của một đề trắc nghiệm đại học, Trắc Nghiệm Kinh Tế Học Đại Cương không chỉ giúp sinh viên PTIT tiếp cận dễ dàng với cấu trúc đề thi mà còn hữu ích cho sinh viên các trường đại học kỹ thuật có tích hợp môn kinh tế học trong chương trình đào tạo. Mỗi câu hỏi đều có đáp án và lời giải cụ thể, hỗ trợ tự học hiệu quả. Bộ đề hiện có trên nền tảng dethitracnghiem.vn, nơi cung cấp hàng trăm đề thi từ các trường đại học trên toàn quốc, đồng thời giúp sinh viên lưu lại kết quả, đánh giá tiến độ học tập và cải thiện kỹ năng làm bài trắc nghiệm một cách tối ưu.
Trắc Nghiệm Kinh Tế Học Đại Cương PTIT
Câu 1. Phát biểu nào sau đây thể hiện chính xác nhất nội dung nghiên cứu cơ bản của kinh tế học?
A. Nghiên cứu chiến lược tối đa hóa lợi nhuận của các doanh nghiệp.
B. Phân tích các quyết định tài chính của cá nhân và chính phủ.
C. Tìm ra phương pháp để loại bỏ hoàn toàn sự khan hiếm nguồn lực.
D. Nghiên cứu cách xã hội phân bổ các nguồn lực khan hiếm.
Câu 2. Sự kiện nào sau đây được dự báo sẽ làm dịch chuyển đường cung của thị trường điện thoại thông minh sang bên phải?
A. Chi phí sản xuất chip xử lý, một linh kiện quan trọng, giảm mạnh.
B. Thu nhập bình quân của người tiêu dùng tăng lên đáng kể.
C. Chính phủ quyết định tăng thuế tiêu thụ đặc biệt lên sản phẩm.
D. Một chiến dịch quảng cáo rầm rộ làm tăng sự yêu thích của người dùng.
Câu 3. Nếu cầu đối với một loại hàng hóa là không co giãn theo giá (inelastic), việc nhà sản xuất tăng giá bán sản phẩm sẽ dẫn đến kết quả nào?
A. Tổng doanh thu của nhà sản xuất sẽ tăng lên.
B. Lượng hàng hóa bán được sẽ giảm với tỷ lệ lớn hơn tỷ lệ tăng giá.
C. Tổng doanh thu của nhà sản xuất sẽ giảm xuống đáng kể.
D. Tổng doanh thu của nhà sản xuất không có sự thay đổi.
Câu 4. Việc chính phủ áp đặt một mức giá sàn (price floor) cao hơn mức giá cân bằng trên thị trường nông sản sẽ dẫn đến hệ quả trực tiếp nào?
A. Tạo ra sự thiếu hụt nông sản trên thị trường do người dân mua nhiều.
B. Cả người nông dân và người tiêu dùng đều được hưởng lợi.
C. Giá thị trường thực tế sẽ giảm xuống thấp hơn mức giá sàn quy định.
D. Tạo ra tình trạng dư thừa nông sản do lượng cung vượt quá lượng cầu.
Câu 5. (Vận dụng) Thị trường sản phẩm X có hàm cung Qs = P – 30 và hàm cầu Qd = 180 – 2P (P tính bằng nghìn đồng/sản phẩm, Q tính bằng nghìn sản phẩm). Giá và sản lượng cân bằng của thị trường là:
A. P = 60; Q = 60
B. P = 80; Q = 20
C. P = 70; Q = 40
D. P = 50; Q = 80
Câu 6. Một người tiêu dùng được cho là đạt trạng thái cân bằng (tối đa hóa hữu dụng) khi phân bổ ngân sách của mình theo nguyên tắc nào sau đây?
A. Hữu dụng biên thu được từ các sản phẩm phải bằng nhau.
B. Chi tiêu cho mỗi loại sản phẩm trong giỏ hàng hóa bằng nhau.
C. Tổng hữu dụng thu được từ mỗi sản phẩm phải đạt mức tối đa.
D. Hữu dụng biên trên một đơn vị tiền tệ chi cho các sản phẩm bằng nhau.
Câu 7. Trong lý thuyết sản xuất ngắn hạn, khi sản phẩm biên của lao động (MPL) bắt đầu giảm, điều này hàm ý rằng:
A. Tổng sản lượng (TP) của doanh nghiệp bắt đầu giảm xuống.
B. Doanh nghiệp đang hoạt động trong vùng năng suất tăng dần.
C. Chi phí biến đổi bình quân (AVC) của doanh nghiệp cũng giảm.
D. Chi phí biên (MC) để sản xuất thêm một sản phẩm bắt đầu tăng.
Câu 8. Đối với một doanh nghiệp hoạt động trong thị trường cạnh tranh hoàn hảo, đường cầu mà doanh nghiệp phải đối mặt có đặc điểm gì?
A. Là một đường dốc xuống từ trái sang phải.
B. Trùng với đường doanh thu biên và dốc xuống.
C. Nằm ngang tại mức giá cân bằng của thị trường.
D. Hoàn toàn không co giãn tại mọi mức giá.
Câu 9. Sự tổn thất vô ích (deadweight loss) gây ra bởi một doanh nghiệp độc quyền bán là do:
A. Doanh nghiệp sản xuất ít hơn và định giá cao hơn mức hiệu quả.
B. Doanh nghiệp phải chịu chi phí sản xuất cao hơn cạnh tranh.
C. Doanh nghiệp sản xuất ở mức giá bằng chi phí biên.
D. Doanh nghiệp không thể thực hiện phân biệt giá với người tiêu dùng.
Câu 10. Trong các khoản mục dưới đây, khoản mục nào sẽ được tính vào Tổng sản phẩm quốc nội (GDP) của một quốc gia?
A. Giá trị của thời gian nghỉ ngơi và các hoạt động tự sản tự tiêu.
B. Lợi nhuận của công ty trong nước từ chi nhánh ở nước ngoài.
C. Giá trị của một ngôi nhà mới được xây dựng và bán trong năm.
D. Các khoản thanh toán chuyển nhượng như trợ cấp thất nghiệp.
Câu 11. Nếu GDP danh nghĩa của một quốc gia tăng 7% trong một năm, trong khi mức giá chung (chỉ số giảm phát GDP) tăng 3%, thì GDP thực tế đã thay đổi như thế nào?
A. Tăng trưởng khoảng 4%.
B. Tăng trưởng khoảng 10%.
C. Không có sự thay đổi.
D. Giảm sút khoảng 4%.
Câu 12. (Vận dụng) Giả sử Chỉ số giá tiêu dùng (CPI) của một quốc gia vào cuối năm 2022 là 120 và vào cuối năm 2023 là 126. Tỷ lệ lạm phát của năm 2023 là:
A. 5,0%
B. 6,0%
C. 4,5%
D. 5,5%
Câu 13. Yếu tố nào sau đây được xem là động lực quan trọng nhất quyết định sự tăng trưởng mức sống của một quốc gia trong dài hạn?
A. Sự gia tăng năng suất lao động.
B. Quy mô dân số và lực lượng lao động.
C. Tỷ lệ tiết kiệm và đầu tư của quốc gia.
D. Sự sẵn có của tài nguyên thiên nhiên.
Câu 14. Theo lý thuyết kinh tế vĩ mô, tình trạng thất nghiệp nào sau đây được xem là thất nghiệp chu kỳ?
A. Một kỹ sư mất việc do nhà máy thay thế bằng robot tự động.
B. Một sinh viên mới tốt nghiệp đang trong quá trình tìm việc.
C. Một công nhân xây dựng bị sa thải do ngành bất động sản suy thoái.
D. Một hướng dẫn viên du lịch tạm thời không có việc làm.
Câu 15. Hoạt động nào của Ngân hàng Trung ương sẽ làm tăng cung tiền trong nền kinh tế?
A. Tăng tỷ lệ dự trữ bắt buộc đối với các ngân hàng thương mại.
B. Bán một lượng lớn trái phiếu chính phủ trên thị trường mở.
C. Tăng lãi suất chiết khấu cho các khoản vay của ngân hàng.
D. Mua vào một lượng lớn trái phiếu chính phủ trên thị trường mở.
Câu 16. Sự dịch chuyển của đường tổng cầu (AD) sang trái có thể được gây ra bởi nguyên nhân nào sau đây?
A. Chính phủ quyết định tăng các loại thuế đánh vào thu nhập.
B. Chính phủ quyết định tăng mạnh chi tiêu cho cơ sở hạ tầng.
C. Các nhà đầu tư trở nên lạc quan hơn về triển vọng kinh tế.
D. Ngân hàng Trung ương thực hiện chính sách tiền tệ mở rộng.
Câu 17. Một cú sốc cung tích cực, chẳng hạn như một vụ mùa bội thu do thời tiết thuận lợi, sẽ tác động như thế nào đến mô hình AS-AD trong ngắn hạn?
A. Làm sản lượng giảm và mức giá chung tăng.
B. Làm sản lượng tăng và mức giá chung giảm.
C. Làm cả sản lượng và mức giá chung đều tăng.
D. Làm cả sản lượng và mức giá chung đều giảm.
Câu 18. Hiện tượng “hiệu ứng lấn át” (crowding-out effect) mô tả tình huống:
A. Sự gia tăng chi tiêu chính phủ làm tăng lãi suất và chèn ép đầu tư tư nhân.
B. Chi tiêu của chính phủ giảm làm cho đầu tư tư nhân giảm theo.
C. Chính sách tiền tệ mở rộng làm giảm hiệu quả của chính sách tài khóa.
D. Nhập khẩu gia tăng làm giảm tác động của chính sách kích cầu.
Câu 19. Đường Phillips ngắn hạn mô tả mối quan hệ đánh đổi nào?
A. Sự đánh đổi giữa tăng trưởng kinh tế và công bằng thu nhập.
B. Sự đánh đổi giữa lạm phát và tăng trưởng kinh tế quốc gia.
C. Sự đánh đổi giữa tỷ lệ lạm phát và tỷ lệ thất nghiệp.
D. Sự đánh đổi giữa thâm hụt ngân sách và thâm hụt thương mại.
Câu 20. (Vận dụng) Nếu xu hướng tiêu dùng biên (MPC) là 0.75, và chính phủ giảm thuế cho các hộ gia đình một lượng là 50 nghìn tỷ đồng, theo lý thuyết, tổng cầu sẽ tăng thêm tối đa là bao nhiêu?
A. 150 nghìn tỷ đồng.
B. 200 nghìn tỷ đồng.
C. 50 nghìn tỷ đồng.
D. 37,5 nghìn tỷ đồng.
Câu 21. Hàng hóa công cộng thuần túy (như quốc phòng, hải đăng) có hai đặc tính cơ bản là:
A. Có tính cạnh tranh trong tiêu dùng nhưng không có tính loại trừ.
B. Không có tính cạnh tranh trong tiêu dùng và không có tính loại trừ.
C. Có tính loại trừ nhưng không có tính cạnh tranh trong tiêu dùng.
D. Được sản xuất bởi chính phủ và có thể loại trừ người không trả tiền.
Câu 22. Một ngoại tác tiêu cực trong sản xuất (ví dụ, một nhà máy gây ô nhiễm sông) dẫn đến việc:
A. Chi phí tư nhân của nhà máy lớn hơn chi phí xã hội của việc sản xuất.
B. Thị trường tự do sẽ sản xuất một mức sản lượng cao hơn mức tối ưu.
C. Chính phủ nên trợ cấp cho nhà máy để bù đắp chi phí xử lý ô nhiễm.
D. Mức sản lượng trên thị trường thấp hơn mức mà xã hội mong muốn.
Câu 23. Trong một thị trường cạnh tranh độc quyền, mỗi doanh nghiệp có một mức độ sức mạnh thị trường nhất định vì:
A. Có rất ít doanh nghiệp hoạt động trong ngành và họ cấu kết với nhau.
B. Sản phẩm của mỗi doanh nghiệp có sự khác biệt hóa so với đối thủ.
C. Tồn tại các rào cản pháp lý rất lớn ngăn cản doanh nghiệp mới.
D. Mỗi doanh nghiệp đều phải chấp nhận giá do thị trường quyết định.
Câu 24. Chính sách tài khóa thắt chặt, bao gồm việc cắt giảm chi tiêu chính phủ hoặc tăng thuế, thường được áp dụng khi nền kinh tế:
A. Đang phải đối mặt với tình trạng suy thoái và thất nghiệp gia tăng.
B. Đang trải qua giai đoạn tăng trưởng nóng và có nguy cơ lạm phát.
C. Có mức nợ công thấp và cần kích thích đầu tư cho dài hạn.
D. Cần phá giá đồng nội tệ để thúc đẩy hoạt động xuất khẩu.
Câu 25. Điều gì xảy ra đối với xuất khẩu ròng (NX) của Việt Nam khi đồng Việt Nam (VND) lên giá so với đô la Mỹ (USD)?
A. Xuất khẩu sẽ trở nên rẻ hơn, nhập khẩu đắt hơn, làm NX tăng.
B. Cả xuất khẩu và nhập khẩu đều không bị ảnh hưởng bởi tỷ giá.
C. Xuất khẩu sẽ trở nên đắt hơn, nhập khẩu rẻ hơn, làm NX giảm.
D. Cả xuất khẩu và nhập khẩu đều tăng lên, giữ cho NX không đổi.
Câu 26. (Vận dụng) Một doanh nghiệp độc quyền bán có hàm cầu P = 100 – Q và tổng chi phí TC = Q² + 10Q + 50. Mức sản lượng để tối đa hóa lợi nhuận là:
A. Q = 22,5
B. Q = 30
C. Q = 45
D. Q = 25
Câu 27. “Số nhân tiền tệ” sẽ có giá trị càng lớn khi:
A. Tỷ lệ dự trữ bắt buộc do Ngân hàng Trung ương quy định càng cao.
B. Lãi suất chiết khấu mà các ngân hàng thương mại phải trả càng cao.
C. Tỷ lệ tiền mặt ngoài ngân hàng và tỷ lệ dự trữ dôi dư càng thấp.
D. Người dân có xu hướng giữ tiền mặt thay vì gửi vào ngân hàng.
Câu 28. Theo lý thuyết lợi thế so sánh, thương mại quốc tế cho phép một quốc gia:
A. Đạt được điểm tiêu dùng nằm ngoài đường giới hạn khả năng sản xuất.
B. Đạt được điểm sản xuất nằm ngoài đường giới hạn khả năng sản xuất.
C. Bảo vệ tất cả các ngành sản xuất trong nước khỏi cạnh tranh.
D. Tăng sản lượng của tất cả các mặt hàng mà không cần chuyên môn hóa.
Câu 29. (Vận dụng) Xét một thị trường có hàm cung Qs = P – 20 và hàm cầu Qd = 100 – P. Nếu chính phủ đánh thuế t = 10 trên mỗi sản phẩm, giá người bán thực nhận (Ps) và giá người mua thực trả (Pd) là:
A. Ps = 50; Pd = 60
B. Ps = 60; Pd = 70
C. Ps = 55; Pd = 65
D. Ps = 65; Pd = 75
Câu 30. Sự khác biệt cơ bản giữa GDP (Tổng sản phẩm quốc nội) và GNP (Tổng sản phẩm quốc dân) là:
A. GDP tính cả sản phẩm trung gian còn GNP thì không.
B. GDP đo lường sản lượng, còn GNP đo lường thu nhập.
C. GDP là chỉ tiêu của WB, GNP do mỗi quốc gia tự tính.
D. GDP tính theo lãnh thổ, GNP tính theo quyền sở hữu công dân.