Trắc Nghiệm Giải Phẫu Bệnh Thú Y NLU là đề ôn tập cuối kỳ quan trọng thuộc học phần Giải phẫu bệnh Thú y, một môn học cơ sở ngành trong chương trình đào tạo Bác sĩ Thú y tại Trường Đại học Nông Lâm TP. Hồ Chí Minh (NLU). Đề thi được xây dựng bởi đội ngũ giảng viên giàu kinh nghiệm của khoa Chăn nuôi Thú y, đứng đầu là PGS.TS. Nguyễn Ngọc Tuấn, cập nhật năm 2023. Nội dung bộ đề trắc nghiệm đại học này tập trung vào các kiến thức cốt lõi về tổn thương bệnh lý ở cấp độ tế bào, mô và cơ quan trên động vật, bao gồm các quá trình viêm, rối loạn tuần hoàn, và các bệnh lý khối u thường gặp trên gia súc, gia cầm. Các câu hỏi được thiết kế để giúp sinh viên củng cố lý thuyết và kỹ năng chẩn đoán bệnh tích.
Đề Trắc nghiệm Giải phẫu bệnh trên dethitracnghiem.vn là nguồn tài liệu luyện thi hiệu quả cho sinh viên NLU và các trường có đào tạo ngành thú y. Với giao diện trực quan, ngân hàng câu hỏi đa dạng được phân loại theo từng hệ cơ quan—từ hệ tiêu hóa, hô hấp đến hệ sinh sản—kèm theo đáp án và giải thích chi tiết về bệnh tích. Người dùng có thể luyện tập không giới hạn, lưu lại các câu hỏi khó và theo dõi kết quả học tập. Nhờ đó, sinh viên có thể hệ thống hóa kiến thức giải phẫu bệnh thú y, nhận diện điểm mạnh, điểm yếu và tự tin chinh phục môn học giải phẫu bệnh thú y đầy thử thách này trước khi bước vào kỳ thi quan trọng.
Hãy cùng dethitracnghiem.vn khám phá bộ đề này và kiểm tra ngay kiến thức của bạn!
Trắc Nghiệm Giải Phẫu Bệnh Thú Y NLU
Câu 1. Tổn thương vi thể đặc trưng bởi sự hiện diện của các thể vùi ái toan trong bào tương của tế bào thần kinh (thể Negri) là dấu hiệu kinh điển của bệnh nào sau đây?
A. Bệnh Dịch tả chó (Canine Distemper).
B. Bệnh Giả dại (Aujeszky’s Disease).
C. Bệnh Dại (Rabies).
D. Bệnh Viêm não tủy do virus ở ngựa.
Câu 2. Hiện tượng các cơ vân ở đùi của một con bê chết đột ngột có màu sẫm, khô và có tiếng lạo xạo khi ấn vào là bệnh tích đại thể điển hình của bệnh nào?
A. Bệnh Ung khí thán (Blackleg).
B. Bệnh Tụ huyết trùng.
C. Bệnh Than (Anthrax).
D. Bệnh Uốn ván (Tetanus).
Câu 3. Sự tích tụ dịch thể trong xoang phúc mạc của một con mèo, kèm theo các nốt viêm u hạt màu trắng xám trên bề mặt các cơ quan nội tạng là bệnh tích gợi ý mạnh mẽ đến bệnh nào?
A. Bệnh Giảm bạch cầu ở mèo.
B. Bệnh Bạch cầu ở mèo (FeLV).
C. Bệnh suy giảm miễn dịch ở mèo (FIV).
D. Bệnh Viêm phúc mạc truyền nhiễm ở mèo (FIP).
Câu 4. Trong bệnh Johne’s ở trâu bò, bệnh tích đại thể nào sau đây là đặc trưng nhất ở ruột?
A. Ruột hoại tử xuất huyết từng đoạn.
B. Niêm mạc ruột hồi tràng và ruột kết dày lên, nhăn nheo.
C. Các vết loét hình cúc áo trên niêm mạc ruột già.
D. Màng treo ruột bị phù nề và tích dịch vàng.
Câu 5. Khi mổ khám một con heo bị bệnh Phó thương hàn (Salmonellosis) mạn tính, tổn thương nào ở ruột già có giá trị chẩn đoán cao?
A. Viêm ruột xuất huyết lan tỏa.
B. Thành ruột mỏng và chứa đầy dịch.
C. Các vết loét hình cúc áo trên niêm mạc.
D. Tắc ruột do tăng sản các nang lympho.
Câu 6. Một khối u da ở chó được chẩn đoán là u tế bào mast. Đặc điểm tế bào học nào sau đây là quan trọng để xác định chẩn đoán bằng phương pháp nhuộm đặc biệt?
A. Tế bào chứa các hạt bắt màu xanh khi nhuộm H&E.
B. Các hạt trong bào tương bắt màu khác màu thuốc nhuộm.
C. Nhân tế bào có hình hạt đậu và chất nhiễm sắc mịn.
D. Tế bào có chứa các sắc tố melanin màu nâu đen.
Câu 7. Bệnh tích vi thể nào sau đây là cơ sở để chẩn đoán bệnh não xốp ở bò (BSE)?
A. Sự thâm nhiễm tế bào lympho quanh các mạch máu não.
B. Các ổ hoại tử hóa lỏng ở chất trắng của đại não.
C. Sự tăng sản của các tế bào vi膠 đệm hình sao (astrogliosis).
D. Sự xuất hiện các không bào trong bào tương nơ-ron.
Câu 8. Bệnh tích “gan hạt cau” (nutmeg liver) quan sát thấy khi mổ khám là biểu hiện của tình trạng bệnh lý nào?
A. Viêm gan cấp tính do virus.
B. Xơ gan giai đoạn cuối.
C. Suy tim sung huyết mạn tính.
D. Nhiễm độc gan cấp tính.
Câu 9. Sự khác biệt cơ bản về mặt giải phẫu bệnh giữa cục máu đông hình thành trước khi chết (thrombus) và cục máu đông hình thành sau khi chết (postmortem clot) là gì?
A. Cục máu đông sau chết luôn có màu đỏ sẫm hơn.
B. Cục máu đông trước chết luôn gây tắc hoàn toàn lòng mạch.
C. Cục máu đông trước chết dính chặt vào thành mạch.
D. Cục máu đông sau chết thường có bề mặt nhẵn bóng.
Câu 10. Ở gà bị bệnh Gumboro (Viêm túi huyệt truyền nhiễm), cơ quan nào bị tổn thương nghiêm trọng và sớm nhất, dẫn đến suy giảm miễn dịch?
A. Tuyến ức (Thymus).
B. Lách (Spleen).
C. Tủy xương (Bone marrow).
D. Túi huyệt (Bursa of Fabricius).
Câu 11. Mổ khám một con heo chết do bệnh Dịch tả heo châu Phi (ASF) cấp tính, bệnh tích nào ở lách có giá trị chẩn đoán phân biệt cao với bệnh Dịch tả heo cổ điển (CSF)?
A. Lách teo nhỏ và nhạt màu.
B. Lách sưng rất to, màu tím đen, dễ vỡ.
C. Có các nốt hoại tử màu trắng trên bề mặt lách.
D. Lách có kích thước bình thường nhưng cứng hơn.
Câu 12. Trong bệnh Parvovirus ở chó, các tế bào nào trong ruột non bị virus tấn công và phá hủy chủ yếu, dẫn đến tiêu chảy xuất huyết?
A. Tế bào đài (goblet cells) ở đỉnh nhung mao.
B. Tế bào biểu mô non ở các hốc tuyến Lieberkühn.
C. Tế bào hấp thu trưởng thành (enterocytes).
D. Tế bào Paneth ở đáy hốc tuyến.
Câu 13. Bệnh tích phổi có các vùng gan hóa màu đỏ xen kẽ các vùng gan hóa màu xám được mô tả là “phổi vằn vện” là đặc trưng của bệnh viêm phổi nào ở gia súc?
A. Viêm phổi do hít phải dị vật.
B. Viêm phổi kẽ lan tỏa (viêm phổi do virus).
C. Viêm phổi thùy (viêm phổi do Pasteurella).
D. Viêm phế quản-phổi có mủ.
Câu 14. Một con ngựa có các mảng da bị rụng lông, dày lên, đóng vảy xám ở vùng đầu và cổ. Soi tươi mẫu vảy da dưới kính hiển vi thấy sự hiện diện của các bào tử nấm và sợi nấm. Đây là biểu hiện của bệnh nào?
A. Bệnh nấm da (Dermatophytosis).
B. Bệnh ghẻ (Mange).
C. Viêm da dị ứng (Atopic dermatitis).
D. Bệnh tự miễn Pemphigus foliaceus.
Câu 15. Sự khoáng hóa các cơ liên sườn và cơ hoành ở chó bị suy thận mạn tính là một ví dụ về loại vôi hóa bệnh lý nào?
A. Vôi hóa loạn dưỡng (Dystrophic calcification).
B. Hình thành sỏi (Lithiasis).
C. Vôi hóa tự phát (Idiopathic calcification).
D. Vôi hóa di căn (Metastatic calcification).
Câu 16. Bệnh tích vi thể của viêm não do virus Listeria ở động vật nhai lại (bệnh circling disease) có đặc điểm nào sau đây?
A. Hoại tử hóa lỏng lan tỏa ở vỏ não.
B. Các ổ vi áp xe (microabscess) ở thân não.
C. Mất myelin từng mảng ở tủy sống.
D. Não úng thủy và teo vỏ não.
Câu 17. Khi mổ khám một con gà chết do bệnh Newcastle thể độc lực cao, bệnh tích xuất huyết ở những vị trí nào sau đây được coi là đặc trưng?
A. Xuất huyết trên bề mặt gan và lách.
B. Xuất huyết trong các túi khí.
C. Xuất huyết ở dạ dày tuyến và các mảng Peyer.
D. Xuất huyết trong cơ tim và cơ ngực.
Câu 18. Hiện tượng lòng ống thận chứa đầy các trụ niệu màu hồng, đồng nhất do sự kết tủa của hemoglobin hoặc myoglobin được gọi là gì?
A. Thận hư do sắc tố (pigmentary nephrosis).
B. Thận nhiễm mỡ.
C. Viêm thận bể thận.
D. Viêm cầu thận tăng sinh.
Câu 19. Tổn thương nào sau đây là dấu hiệu của tình trạng sốc nội độc tố (endotoxic shock) ở động vật?
A. Phù phổi và não cấp tính.
B. Tắc mạch do huyết khối ở các động mạch lớn.
C. Đông máu nội mạch lan tỏa (DIC) và xuất huyết điểm.
D. Gan sưng to và nhạt màu do nhiễm mỡ.
Câu 20. Bệnh “da kim cương” hay “dấu son” ở heo là bệnh tích da đặc trưng gây ra bởi vi khuẩn nào?
A. Staphylococcus hyicus.
B. Erysipelothrix rhusiopathiae.
C. Streptococcus suis.
D. Actinobacillus pleuropneumoniae.
Câu 21. Cơ chế bệnh sinh chính gây ra các tổn thương trong bệnh Dịch tả chó (Canine Distemper) là gì?
A. Virus gây suy giảm miễn dịch do phá hủy mô lympho.
B. Virus nhân lên trong hồng cầu gây thiếu máu.
C. Độc tố của virus gây hoại tử gan và thận.
D. Virus gây ra phản ứng quá mẫn typ III.
Câu 22. Tình trạng các cơ bị nhạt màu, có các vệt trắng như phấn, đặc biệt ở cơ tim và các cơ vận động mạnh ở bê, nghé được gọi là bệnh Bạch cơ (White Muscle Disease), gây ra do thiếu hụt chất gì?
A. Canxi và Phốt pho.
B. Đồng và Coban.
C. Selen và Vitamin E.
D. Sắt và Vitamin B12.
Câu 23. Một khối u xương ở một con chó lớn tuổi, có vị trí ở đầu xương dài, trên X-quang có dấu hiệu phá hủy xương và tạo xương mới dạng “tia nắng mặt trời”. Về mặt giải phẫu bệnh, đây có khả năng cao là loại u nào?
A. U sụn (Chondroma).
B. U tế bào khổng lồ (Giant cell tumor).
C. U tủy xương (Myeloma).
D. Sarcoma xương (Osteosarcoma).
Câu 24. Bệnh viêm teo mũi truyền nhiễm ở heo gây ra bởi sự phối hợp của hai tác nhân nào?
A. Pasteurella multocida và Mycoplasma hyopneumoniae.
B. Bordetella bronchiseptica và Pasteurella multocida typ D.
C. Actinobacillus pleuropneumoniae và Haemophilus parasuis.
D. Virus PRRS và Streptococcus suis.
Câu 25. Trong bệnh viêm phổi do Mycoplasma ở heo (suyễn heo), bệnh tích đại thể điển hình ở phổi là gì?
A. Viêm phổi thùy lan tỏa và có mủ.
B. Các vùng gan hóa ở thùy đỉnh, thùy tim, ranh giới rõ.
C. Các ổ áp xe lớn, có vỏ bọc rõ.
D. Phù phổi và khí phế thũng kẽ phổi.
Câu 26. Tổn thương vi thể nào là đặc trưng cho bệnh viêm gan truyền nhiễm ở chó (bệnh Rubarth)?
A. Hoại tử trung tâm tiểu thùy và thể vùi bào tương.
B. Viêm gan u hạt lan tỏa.
C. Tăng sản các ống mật và xơ hóa quanh khoảng cửa.
D. Thể vùi lớn, đậm màu trong nhân tế bào gan và nội mô.
Câu 27. Một con bò có biểu hiện đi vòng tròn, nghiêng đầu, sau đó chết. Mổ khám thấy không có bệnh tích đại thể rõ ràng. Chẩn đoán phân biệt nào cần được ưu tiên xem xét trên vi thể ở thân não?
A. Thiếu Thiamine (Polioencephalomalacia) và ngộ độc muối.
B. Bệnh Dại và bệnh não xốp.
C. Viêm não do Listeria và nhiễm độc chì.
D. Viêm não do virus Herpes và bệnh Giả dại.
Câu 28. Ở gia cầm bị bệnh Đậu gà (Fowl Pox), thể vùi Bollinger là gì?
A. Các thể vùi nhỏ ái toan trong nhân tế bào biểu mô.
B. Các thể vùi kiềm tính trong nhân tế bào thần kinh.
C. Các thể vùi lớn ái toan trong bào tương tế bào biểu mô.
D. Các thể vùi kiềm tính trong bào tương tế bào lympho.
Câu 29. Một con cừu bị ngứa dữ dội, gãi vào các vật cứng đến rụng lông và trầy da. Mổ khám thấy không có bệnh tích nội tạng đặc trưng. Bệnh lý thần kinh nào cần được đưa vào chẩn đoán phân biệt hàng đầu?
A. Bệnh Dại (Rabies).
B. Bệnh Scrapie.
C. Viêm não do Listeria.
D. Ngộ độc chì.
Câu 30. Sự hình thành các cầu nối xơ giữa lá thành và lá tạng của màng phổi sau một đợt viêm nặng được gọi là gì?
A. Tràn dịch màng phổi.
B. Tràn khí màng phổi.
C. Dính màng phổi.
D. Vôi hóa màng phổi.