Trắc Nghiệm Giải Phẫu Bệnh Y TPHCM là đề thi thử then chốt thuộc môn Giải phẫu bệnh, một học phần cơ sở ngành không thể thiếu trong chương trình đào tạo Bác sĩ Đa khoa tại Trường Đại học Y Dược TP. Hồ Chí Minh. Đề thi được biên soạn bởi PGS.TS.BS. Hứa Thị Ngọc Hà, Trưởng Bộ môn Giải phẫu bệnh, cập nhật theo chương trình giảng dạy năm 2023. Nội dung đề trắc nghiệm đại học này bao gồm các kiến thức trọng tâm từ tổn thương cơ bản của tế bào và mô, các bệnh lý viêm, u cho đến các rối loạn huyết động học và bệnh lý hệ cơ quan. Các câu hỏi được thiết kế với mục tiêu giúp sinh viên y khoa hệ thống hóa kiến thức, rèn luyện tư duy chẩn đoán hình ảnh vi thể và chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi kết thúc học phần.
Đề Trắc nghiệm Giải phẫu bệnh trên dethitracnghiem.vn là một công cụ hỗ trợ ôn tập toàn diện cho sinh viên Y Dược TPHCM cũng như các trường y khác trên cả nước. Nền tảng cung cấp giao diện trực quan, ngân hàng câu hỏi phong phú được phân chia rõ ràng theo từng chuyên đề, từ giải phẫu bệnh đại cương đến các bệnh lý hệ cơ quan cụ thể. Mỗi câu hỏi đều đi kèm đáp án và lời giải thích chi tiết, giúp người học hiểu sâu bản chất vấn đề. Người dùng có thể làm bài không giới hạn số lần để rèn luyện kỹ năng và ghi nhớ kiến thức giải phẫu bệnh. Hệ thống theo dõi kết quả cá nhân giúp sinh viên dễ dàng xác định các mảng kiến thức còn yếu, từ đó xây dựng kế hoạch ôn tập hiệu quả cho môn giải phẫu bệnh trước kỳ thi.
Hãy cùng dethitracnghiem.vn khám phá bộ đề này và kiểm tra ngay kiến thức của bạn!
Trắc Nghiệm Giải Phẫu Bệnh Y TPHCM
Câu 1. Trong phản ứng viêm cấp tính, tập hợp nào sau đây liệt kê đủ bốn dấu hiệu lâm sàng kinh điển?
A. Nóng, đỏ, đau, mất chức năng.
B. Sưng, đau, mất chức năng, sốt.
C. Sưng, nóng, đỏ, đau.
D. Sưng, nóng, đỏ, ngứa.
Câu 2. Loại hoại tử nào thường có hình thái đại thể màu trắng ngà, chất hoại tử mềm bở, giống như phô mai?
A. Hoại tử bã đậu.
B. Hoại tử mỡ.
C. Hoại tử đông.
D. Hoại tử hóa lỏng.
Câu 3. Khối u lành tính có nguồn gốc từ mô liên kết sợi được gọi là gì?
A. U cơ vân.
B. U xơ.
C. U sụn.
D. U mỡ.
Câu 4. Loại tế bào viêm nào thường chiếm ưu thế trong các phản ứng viêm mạn tính?
A. Bạch cầu đa nhân trung tính.
B. Bạch cầu ái kiềm và tế bào mast.
C. Bạch cầu ái toan.
D. Lympho bào và đại thực bào.
Câu 5. Sắc tố nào thường tích tụ trong tế bào cơ tim hoặc tế bào gan của người già, gây ra hiện tượng teo đét màu nâu?
A. Hemoglobin.
B. Bilirubin.
C. Lipofuscin.
D. Hemosiderin.
Câu 6. Cơ chế chính gây phù toàn thân trong hội chứng thận hư là gì?
A. Giảm áp lực keo huyết tương.
B. Tăng tính thấm thành mạch.
C. Tắc nghẽn bạch huyết.
D. Tăng áp lực thủy tĩnh trong mao mạch.
Câu 7. Một bệnh nhân có tiền sử nhồi máu cơ tim. Tổn thương đại thể điển hình được tìm thấy ở tim sau vài tháng là gì?
A. Vùng cơ tim sưng to, căng cứng.
B. Vùng cơ tim màu trắng xám, chắc, lõm.
C. Vùng cơ tim màu đỏ tươi, mềm nhão.
D. Vùng cơ tim có nhiều ổ áp xe nhỏ.
Câu 8. Trong quá trình phát triển ung thư đại trực tràng, đột biến gen nào sau đây thường là sự kiện khởi đầu quan trọng?
A. Gen TP53.
B. Gen KRAS.
C. Gen PTEN.
D. Gen APC.
Câu 9. Hiện tượng chuyển sản (metaplasia) trong giải phẫu bệnh được định nghĩa là gì?
A. Thay đổi loại tế bào trưởng thành thành loại khác.
B. Tăng kích thước của tế bào.
C. Rối loạn biệt hóa và sắp xếp tế bào.
D. Tăng số lượng tế bào.
Câu 10. Đặc điểm mô học nào sau đây được xem là dấu hiệu quan trọng nhất để xác định tính ác tính của một khối u?
A. Phân bào tăng lên.
B. Xâm lấn các mô xung quanh.
C. Dị sản (Anaplasia).
D. Sự hình thành vỏ bao.
Câu 11. Khi mổ khám một bệnh nhân bị xơ gan giai đoạn cuối, hình ảnh đại thể của gan thường có đặc điểm nào?
A. Gan sưng to, mềm, màu vàng nhạt.
B. Gan chắc, bề mặt sần sùi với các nốt tái tạo.
C. Gan teo nhỏ, nhẵn bóng, màu xanh.
D. Gan có nhiều ổ hoại tử xuất huyết.
Câu 12. Bệnh thiếu máu tan máu tự miễn thường liên quan đến loại phản ứng quá mẫn nào?
A. Quá mẫn tuýp I (phản vệ).
B. Quá mẫn tuýp III (phức hợp miễn dịch).
C. Quá mẫn tuýp IV (qua trung gian tế bào).
D. Quá mẫn tuýp II (phụ thuộc kháng thể).
Câu 13. Hiện tượng tăng sản (hyperplasia) trong giải phẫu bệnh được định nghĩa là gì?
A. Tăng số lượng tế bào trong một mô hoặc cơ quan.
B. Tế bào tăng kích thước.
C. Giảm kích thước của tế bào.
D. Thay đổi loại tế bào.
Câu 14. Hoại tử hóa lỏng thường xảy ra ở não sau nhồi máu não do đặc điểm nào của mô não?
A. Hàm lượng collagen cao.
B. Hàm lượng lipid cao và ít mô liên kết.
C. Sự hiện diện của nhiều mạch máu.
D. Khả năng tái tạo nhanh chóng.
Câu 15. Trong viêm u hạt (granulomatous inflammation), loại tế bào nào là thành phần trung tâm của tổn thương?
A. Bạch cầu đa nhân trung tính.
B. Bạch cầu ái toan.
C. Đại thực bào biến đổi thành tế bào biểu mô và tế bào khổng lồ đa nhân.
D. Tế bào lympho B và tương bào.
Câu 16. Dạng tổn thương tế bào nào sau đây thường là biểu hiện sớm nhất và phổ biến nhất của các chấn thương tế bào không gây chết?
A. Thoái hóa nước.
B. Hoại tử đông.
C. Thoái hóa dạng hyalin.
D. Tích tụ mỡ.
Câu 17. Gen TP53 được biết đến với vai trò nào trong việc bảo vệ chống lại sự hình thành ung thư?
A. Sửa chữa các tổn thương nhiễm sắc thể.
B. Là gen ức chế khối u, gây ngừng chu kỳ tế bào hoặc chết theo chương trình.
C. Tham gia vào quá trình biệt hóa tế bào.
D. Thúc đẩy tăng sinh tế bào.
Câu 18. Một bệnh nhân bị viêm phổi thùy cấp tính. Khi mổ khám, hình ảnh đại thể của phổi trong giai đoạn gan hóa đỏ thường như thế nào?
A. Phổi mềm, chứa nhiều dịch trong lòng phế nang.
B. Phổi có nhiều ổ áp xe nhỏ.
C. Phổi teo nhỏ, có nhiều vùng xơ hóa.
D. Phổi chắc, nặng, màu đỏ sẫm, tương tự mô gan.
Câu 19. Đặc điểm nào sau đây là đúng khi phân biệt vôi hóa loạn dưỡng và vôi hóa di căn?
A. Vôi hóa di căn xảy ra ở mô tổn thương, còn vôi hóa loạn dưỡng ở mô lành.
B. Vôi hóa loạn dưỡng thường đi kèm tăng nồng độ canxi huyết.
C. Vôi hóa loạn dưỡng ở mô chết/tổn thương, không kèm tăng canxi huyết.
D. Vôi hóa di căn không ảnh hưởng đến chức năng cơ quan.
Câu 20. Đặc điểm nào sau đây là của cục máu đông hình thành trước khi chết (huyết khối)?
A. Dính chặt vào thành mạch và có cấu trúc phân lớp.
B. Mềm, nhẵn bóng và không dính vào thành mạch.
C. Luôn có màu đỏ tươi và chỉ chứa hồng cầu.
D. Thường chỉ tìm thấy ở các tĩnh mạch lớn.
Câu 21. Một bệnh nhân nam 35 tuổi bị đau bụng mạn tính, tiêu chảy và sụt cân. Nội soi đại tràng thấy các vết loét sâu, nứt kẽ, và niêm mạc có hình ảnh “đá lát”. Sinh thiết ruột nhiều khả năng sẽ cho thấy đặc điểm nào?
A. Tăng sản quá mức các tế bào hình đài.
B. Viêm mạn tính dạng u hạt xuyên thành.
C. Viêm mạn tính chỉ giới hạn ở niêm mạc.
D. Các u hạt không điển hình nằm sâu trong lớp cơ.
Câu 22. Nguyên nhân phổ biến nhất dẫn đến gan nhiễm mỡ là gì?
A. Thiếu vitamin B12.
B. Nhiễm virus viêm gan C mạn tính.
C. Tắc nghẽn đường mật.
D. Rối loạn chuyển hóa lipid (nghiện rượu, béo phì).
Câu 23. Tiêu chí chính để phân biệt dịch tiết và dịch thấm dựa vào đặc điểm hóa sinh nào?
A. Hoạt tính của enzyme amylase.
B. Sự hiện diện của các yếu tố đông máu.
C. Hàm lượng protein và trọng lượng riêng.
D. Nồng độ lactate dehydrogenase (LDH) và glucose.
Câu 24. Cơ chế bệnh sinh của bệnh amyloidosis là sự lắng đọng của:
A. Các protein gấp cuộn bất thường dưới dạng sợi beta-pleated sheet.
B. Các tinh thể cholesterol trong mô.
C. Các sắc tố hemosiderin trong đại thực bào.
D. Các phức hợp miễn dịch trong mạch máu.
Câu 25. Đặc điểm mô học cơ bản của xơ vữa động mạch (atherosclerosis) là sự hình thành của:
A. Ổ huyết khối lớn gây tắc nghẽn hoàn toàn lòng mạch.
B. Mảng xơ vữa chứa lipid, tế bào viêm và mô xơ.
C. Viêm nhiễm toàn bộ ba lớp thành mạch.
D. Sự phì đại của lớp cơ trơn thành mạch.
Câu 26. Một bệnh nhân trẻ tuổi nhập viện vì đau bụng cấp ở hố chậu phải. Giải phẫu bệnh của ruột thừa cắt bỏ nhiều khả năng sẽ cho thấy đặc điểm vi thể nào?
A. Tăng sản quá mức các nang lympho.
B. Hoại tử bã đậu và u hạt.
C. Xơ hóa và teo các tuyến nhầy.
D. Thâm nhiễm bạch cầu đa nhân trung tính lan tỏa thành ruột thừa.
Câu 27. Chất chỉ điểm khối u nào sau đây thường được sử dụng trong chẩn đoán và theo dõi ung thư biểu mô tế bào gan (HCC)?
A. CEA (kháng nguyên phôi thai ung thư).
B. CA 19-9 (kháng nguyên carbohydrate 19-9).
C. Alpha-fetoprotein (AFP).
D. PSA (kháng nguyên đặc hiệu tuyến tiền liệt).
Câu 28. Nguyên nhân phổ biến nhất gây tổn thương tế bào và hoại tử ở hầu hết các cơ quan trong cơ thể là gì?
A. Thiếu oxy (thiếu máu cục bộ).
B. Tiếp xúc với hóa chất độc hại.
C. Nhiễm virus.
D. Yếu tố di truyền.
Câu 29. Khái niệm “Dấu hiệu nổi bật của ung thư” (Hallmarks of Cancer) của Hanahan và Weinberg mô tả những đặc tính cơ bản nào của tế bào ung thư?
A. Chỉ khả năng tăng sinh không kiểm soát và di căn xa.
B. Tập hợp các đặc tính mà tế bào ung thư phải đạt được để phát triển.
C. Các yếu tố nguy cơ môi trường gây ra ung thư.
D. Các phương pháp điều trị ung thư hiệu quả nhất.
Câu 30. Kết cục phổ biến nhất của một phản ứng viêm cấp tính nếu nguyên nhân gây viêm được loại bỏ là gì?
A. Luôn dẫn đến hình thành áp xe.
B. Gây ra hoại tử hóa lỏng lan rộng.
C. Chuyển thành viêm mạn tính ngay lập tức.
D. Lành hoàn toàn với sự phục hồi cấu trúc và chức năng.