Trắc Nghiệm Xác Suất Thống Kê HCMUTE là bài kiểm tra thuộc môn Xác suất Thống kê, được giảng dạy trong chương trình đào tạo tại Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM (HCMUTE). Đề ôn tập này được biên soạn bởi ThS. Trịnh Quốc Vinh – giảng viên Khoa Khoa học Cơ bản – HCMUTE, vào năm 2024 nhằm phục vụ nhu cầu luyện tập và kiểm tra kiến thức của sinh viên các ngành Kỹ thuật, Công nghệ và Kinh tế. Nội dung đề bao gồm các phần như xác suất cổ điển, biến cố, biến ngẫu nhiên rời rạc và liên tục, phân phối chuẩn, kỳ vọng, phương sai, và các công cụ thống kê suy luận cơ bản.
Đề ôn tập đại học về Trắc Nghiệm Xác Suất Thống Kê trên hệ thống dethitracnghiem.vn mang lại trải nghiệm học tập trực tuyến hiệu quả cho sinh viên HCMUTE. Với kho câu hỏi đa dạng, được phân chia theo từng chương, cùng lời giải và đáp án chi tiết, sinh viên có thể luyện tập không giới hạn và đánh giá năng lực bản thân qua các kỳ kiểm tra giả lập. Hệ thống còn hỗ trợ lưu đề yêu thích, thống kê kết quả và theo dõi tiến độ học tập, giúp người học chuẩn bị vững vàng cho kỳ thi học phần Xác suất Thống kê.
Hãy cùng dethitracnghiem.vn khám phá bộ đề này và kiểm tra ngay kiến thức của bạn!
Trắc Nghiệm Xác Suất Thống Kê HCMUTE
Câu 1: Một lớp học có 30 sinh viên, trong đó có 18 nam và 12 nữ. Chọn ngẫu nhiên một nhóm 3 sinh viên để tham gia một dự án. Xác suất để nhóm được chọn có đúng 2 nam và 1 nữ là bao nhiêu?
A. 0,4474
B. 0,2960
C. 0,3515
D. 0,5120
Câu 2: Tại một xưởng sản xuất, máy I sản xuất 60% sản phẩm và máy II sản xuất 40% sản phẩm. Tỷ lệ phế phẩm của máy I là 3% và của máy II là 2%. Lấy ngẫu nhiên một sản phẩm từ lô hàng. Xác suất để sản phẩm này là phế phẩm là bao nhiêu?
A. 0,050
B. 0,025
C. 0,026
D. 0,018
Câu 3: Có hai hộp đựng bi. Hộp 1 có 4 bi đỏ và 6 bi xanh. Hộp 2 có 5 bi đỏ và 5 bi xanh. Lấy ngẫu nhiên một bi từ hộp 1 bỏ vào hộp 2, sau đó lại lấy ngẫu nhiên một bi từ hộp 2. Tính xác suất để bi lấy ra lần thứ hai là bi đỏ.
A. 0,40
B. 0,50
C. 0,49
D. 0,46
Câu 4: Trong một kỳ thi, một sinh viên phải trả lời 20 câu hỏi trắc nghiệm, mỗi câu có 4 phương án và chỉ có một phương án đúng. Giả sử sinh viên này chọn câu trả lời một cách hoàn toàn ngẫu nhiên cho tất cả các câu. Xác suất để sinh viên trả lời đúng từ 5 đến 7 câu là bao nhiêu?
A. 0,375
B. 0,414
C. 0,585
D. 0,521
Câu 5: Ba xạ thủ cùng bắn vào một mục tiêu một cách độc lập. Xác suất bắn trúng của mỗi người lần lượt là 0,7; 0,8 và 0,9. Tính xác suất có ít nhất một người bắn trúng mục tiêu.
A. 0,006
B. 0,504
C. 0,994
D. 0,988
Câu 6: Phát biểu nào sau đây là đúng nhất khi mô tả về hai biến cố xung khắc?
A. Hai biến cố không thể xảy ra đồng thời trong cùng một phép thử.
B. Việc xảy ra của biến cố này không ảnh hưởng đến xác suất xảy ra của biến cố kia.
C. Tổng xác suất của chúng luôn bằng 1.
D. Xác suất của biến cố hợp bằng tổng xác suất của chúng.
Câu 7: Một biến ngẫu nhiên rời rạc X có bảng phân phối xác suất như sau:
X | 1 | 2 | 3 | 4 |
P | 0.2 | 0.3 | 0.4 | 0.1 |
Kỳ vọng E(X) của biến ngẫu nhiên X là:
A. 2.5
B. 2.4
C. 2.0
D. 3.0
Câu 8: Số lỗi trên một trang sách là một biến ngẫu nhiên tuân theo phân phối Poisson với trung bình là 0,5 lỗi/trang. Tính xác suất để một trang sách được chọn ngẫu nhiên có đúng 2 lỗi.
A. 0,184
B. 0,090
C. 0,155
D. 0,076
Câu 9: Chiều cao của sinh viên nam tại trường HCMUTE là một biến ngẫu nhiên tuân theo phân phối chuẩn với trung bình là 170 cm và độ lệch chuẩn là 5 cm. Tỷ lệ sinh viên nam có chiều cao từ 165 cm đến 175 cm là bao nhiêu?
A. 0,9545
B. 0,3413
C. 0,8185
D. 0,6827
Câu 10: Trọng lượng của một loại sản phẩm là biến ngẫu nhiên X (đơn vị: gram) tuân theo phân phối chuẩn N(500, 100). Một sản phẩm được coi là đạt tiêu chuẩn nếu trọng lượng của nó nằm trong khoảng (485, 515). Tỷ lệ sản phẩm không đạt tiêu chuẩn là bao nhiêu?
A. 0,8664
B. 0,1336
C. 0,1500
D. 0,8500
Câu 11: Cho biến ngẫu nhiên X tuân theo phân phối đều trên đoạn [10, 30]. Tính xác suất để X nhận giá trị lớn hơn 25.
A. 0,75
B. 0,50
C. 0,25
D. 0,33
Câu 12: Nếu X là một biến ngẫu nhiên với E(X) = 10 và Var(X) = 4. Xét biến ngẫu nhiên Y = 3X – 5. Kỳ vọng E(Y) và phương sai Var(Y) lần lượt là:
A. E(Y) = 25; Var(Y) = 7
B. E(Y) = 30; Var(Y) = 12
C. E(Y) = 30; Var(Y) = 36
D. E(Y) = 25; Var(Y) = 36
Câu 13: “Khoảng tin cậy 95% cho trung bình tổng thể là (20, 30)” có nghĩa là:
A. Nếu lặp lại việc lấy mẫu nhiều lần, khoảng 95% các khoảng tin cậy được xây dựng sẽ chứa trung bình tổng thể.
B. Xác suất để trung bình tổng thể nằm trong khoảng (20, 30) là 95%.
C. Có 95% dữ liệu của tổng thể nằm trong khoảng (20, 30).
D. Trung bình mẫu chắc chắn nằm trong khoảng (20, 30) với độ tin cậy 95%.
Câu 14: Điều tra ngẫu nhiên 100 sản phẩm thì thấy trọng lượng trung bình mẫu là 250g. Giả sử trọng lượng sản phẩm có phân phối chuẩn và độ lệch chuẩn của tổng thể là 4g. Khoảng tin cậy 99% cho trọng lượng trung bình của sản phẩm là (biết z_0,005 = 2,575):
A. (248,97; 251,03)
B. (249,22; 250,78)
C. (248,65; 251,35)
D. (249,18; 250,82)
Câu 15: Để ước lượng chiều cao trung bình của sinh viên, người ta đo ngẫu nhiên 25 sinh viên và tính được trung bình mẫu là 168 cm, độ lệch chuẩn mẫu hiệu chỉnh là 5 cm. Khoảng tin cậy 95% cho chiều cao trung bình là (biết t_0,025(24) = 2,064):
A. (166,00; 170,00)
B. (165,94; 170,06)
C. (166,34; 169,66)
D. (164,00; 172,00)
Câu 16: Khảo sát 400 người tiêu dùng thì có 240 người cho biết thích sản phẩm A. Với độ tin cậy 95%, hãy tìm khoảng ước lượng cho tỷ lệ người tiêu dùng thích sản phẩm A (biết z_0,025 = 1,96).
A. (0,52; 0,68)
B. (0,58; 0,62)
C. (0,57; 0,63)
D. (0,55; 0,65)
Câu 17: Một nhà nghiên cứu muốn ước lượng thu nhập trung bình của công nhân với sai số không quá 500 nghìn đồng và độ tin cậy 95%. Từ một nghiên cứu trước đó, người ta ước tính độ lệch chuẩn là 3000 nghìn đồng. Kích thước mẫu tối thiểu cần thiết là bao nhiêu? (biết z_0,025 = 1,96)
A. 139
B. 118
C. 125
D. 150
Câu 18: Phòng marketing muốn ước lượng tỷ lệ khách hàng quay lại cửa hàng với sai số không quá 4% và độ tin cậy 90%. Nếu chưa có thông tin gì về tỷ lệ này, cần khảo sát ít nhất bao nhiêu khách hàng? (biết z_0,05 = 1,645)
A. 601
B. 385
C. 423
D. 525
Câu 19: Một nhà sản xuất tuyên bố rằng trọng lượng trung bình của sản phẩm của họ là 500g. Để kiểm tra tuyên bố này, người ta muốn xem liệu trọng lượng trung bình có thực sự khác 500g hay không. Cặp giả thuyết thống kê phù hợp là:
A. H₀: μ ≠ 500; H₁: μ = 500
B. H₀: μ = 500; H₁: μ ≠ 500
C. H₀: μ ≥ 500; H₁: μ < 500 D. H₀: μ ≤ 500; H₁: μ > 500
Câu 20: Trong kiểm định giả thuyết, sai lầm loại I (Type I Error) xảy ra khi:
A. Bác bỏ giả thuyết H₀ trong khi H₀ đúng.
B. Chấp nhận giả thuyết H₀ trong khi H₀ sai.
C. Bác bỏ giả thuyết H₀ trong khi H₁ đúng.
D. Chấp nhận giả thuyết H₁ trong khi H₁ sai.
Câu 21: Một công ty tuyên bố rằng thời gian chờ trung bình của khách hàng là 5 phút. Lấy một mẫu gồm 36 khách hàng, tính được thời gian chờ trung bình là 5,5 phút. Giả sử độ lệch chuẩn của tổng thể là 1,5 phút. Với mức ý nghĩa 5%, giá trị của thống kê kiểm định Z là bao nhiêu?
A. 2.5
B. -2.0
C. 1.5
D. 2.0
Câu 22: Một quy trình sản xuất được cho là có nhiệt độ trung bình là 150°C. Một mẫu gồm 10 lần đo cho kết quả trung bình là 153°C và độ lệch chuẩn mẫu hiệu chỉnh là 4°C. Với mức ý nghĩa α = 0,05, chúng ta có thể kết luận rằng nhiệt độ trung bình đã tăng lên không? (Sử dụng kiểm định t, biết t_0,05(9) = 1,833)
A. Giá trị thống kê t = 2,37 và không đủ bằng chứng để bác bỏ H₀.
B. Giá trị thống kê t = 2,37 và có đủ bằng chứng để kết luận nhiệt độ đã tăng.
C. Giá trị thống kê t = 1,89 và không đủ bằng chứng để bác bỏ H₀.
D. Giá trị thống kê t = 1,89 và có đủ bằng chứng để kết luận nhiệt độ đã tăng.
Câu 23: Một ứng cử viên cho rằng có hơn 50% cử tri ủng hộ mình. Một cuộc thăm dò trên 1000 cử tri cho thấy có 525 người ủng hộ. Với mức ý nghĩa 1%, giá trị p-value của kiểm định này là bao nhiêu? (Sử dụng kiểm định z)
A. 0,058
B. 0,116
C. 0,942
D. 0,029
Câu 24: Nếu p-value của một kiểm định là 0,04 và mức ý nghĩa α được chọn là 0,05, kết luận nào sau đây là đúng?
A. Chấp nhận giả thuyết H₀ vì p-value < α. B. Không đủ cơ sở để đưa ra kết luận. C. Bác bỏ giả thuyết H₀ vì p-value > α.
D. Bác bỏ giả thuyết H₀ vì p-value < α.
Câu 25: Hệ số tương quan mẫu r = -0,95 cho thấy điều gì về mối quan hệ giữa hai biến X và Y?
A. Có mối tương quan tuyến tính âm rất mạnh giữa X và Y.
B. Hầu như không có mối tương quan tuyến tính nào giữa X và Y.
C. Có mối tương quan tuyến tính dương rất mạnh giữa X và Y.
D. Khi X tăng thì Y cũng tăng một cách chặt chẽ.
Câu 26: Trong mô hình hồi quy tuyến tính, hệ số xác định R² = 0,81 có nghĩa là:
A. 81% các điểm dữ liệu nằm chính xác trên đường hồi quy.
B. Hệ số tương quan giữa hai biến là 0,9.
C. 81% sự biến thiên của biến phụ thuộc được giải thích bởi sự biến thiên của biến độc lập.
D. Sai số chuẩn của ước lượng là 19%.
Câu 27: Giả sử phương trình hồi quy ước lượng chi phí quảng cáo (X, triệu đồng) và doanh thu (Y, tỷ đồng) là Ŷ = 1.5 + 2.5X. Hệ số góc 2.5 có ý nghĩa là:
A. Nếu không quảng cáo, doanh thu ước tính là 2.5 tỷ đồng.
B. Khi chi phí quảng cáo tăng 1 triệu đồng, doanh thu ước tính tăng 2.5 tỷ đồng.
C. Khi doanh thu tăng 1 tỷ đồng, chi phí quảng cáo ước tính tăng 2.5 triệu đồng.
D. Mức doanh thu trung bình là 2.5 tỷ đồng.
Câu 28: Cho phương trình hồi quy ước lượng điểm thi cuối kỳ (Y) dựa trên số giờ tự học (X) là Ŷ = 40 + 5X. Hệ số chặn 40 có thể được diễn giải là:
A. Điểm thi tối thiểu có thể đạt được là 40.
B. Điểm thi trung bình của sinh viên là 40 nếu họ không tự học.
C. Cứ mỗi giờ tự học, điểm thi tăng thêm 40 điểm.
D. Số giờ tự học trung bình của sinh viên là 40 giờ.
Câu 29: Dựa trên phương trình hồi quy Ŷ = 1.5 + 2.5X ở câu 27, nếu công ty dự định chi 10 triệu đồng cho quảng cáo, doanh thu dự báo sẽ là bao nhiêu?
A. 26.5 tỷ đồng
B. 25 tỷ đồng
C. 17.5 tỷ đồng
D. 4.0 tỷ đồng
Câu 30: Quan sát thấy rằng ở những thành phố có nhiều tiệm kem hơn thì tỷ lệ tội phạm cũng cao hơn. Kết luận nào sau đây là hợp lý nhất?
A. Việc ăn kem gây ra hành vi phạm tội.
B. Tội phạm làm tăng nhu cầu ăn kem của người dân.
C. Có thể có một biến thứ ba (ví dụ: nhiệt độ thời tiết nóng) ảnh hưởng đến cả hai biến trên.
D. Mối quan hệ này là ngẫu nhiên và không có ý nghĩa.