Trắc Nghiệm Giải Phẫu Bệnh – Sinh Dục

Năm thi: 2025
Môn học: Giải phẫu bệnh
Trường: Đại học Y Hà Nội
Người ra đề: PGS.TS. Trần Thị Thu Hà
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 45 phút
Số lượng câu hỏi: 30 câu
Đối tượng thi: Sinh viên Bác sĩ Đa khoa, sinh viên Y dược
Năm thi: 2025
Môn học: Giải phẫu bệnh
Trường: Đại học Y Hà Nội
Người ra đề: PGS.TS. Trần Thị Thu Hà
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 45 phút
Số lượng câu hỏi: 30 câu
Đối tượng thi: Sinh viên Bác sĩ Đa khoa, sinh viên Y dược
Làm bài thi

Mục Lục

Trắc Nghiệm Giải Phẫu Bệnh – Sinh Dụcđề ôn tập chuyên sâu dành cho môn Giải phẫu bệnh, được sử dụng rộng rãi trong chương trình đào tạo Bác sĩ Đa khoa tại Trường Đại học Y Hà Nội. Đề trắc nghiệm đại học được biên soạn bởi PGS.TS. Trần Thị Thu Hà, giảng viên Bộ môn Giải phẫu bệnh – Đại học Y Hà Nội, năm 2023. Nội dung xoay quanh các kiến thức quan trọng về giải phẫu bệnh lý cơ quan sinh dục nam và nữ như viêm nhiễm, u bướu, tổn thương tiền ung thư và ung thư, các đặc điểm mô học của từng loại tổn thương, cũng như phương pháp nhận diện trên tiêu bản. Bộ đề phù hợp cho sinh viên muốn hệ thống hóa kiến thức trước kỳ thi giữa kỳ và cuối kỳ.

Trên website dethitracnghiem.vn, bộ đề trắc nghiệm đại học môn giải phẫu bệnh – hệ sinh dục được trình bày rõ ràng theo từng chủ đề nhỏ, kèm đáp án và giải thích chi tiết cho từng câu hỏi. Nhờ đó, sinh viên các trường y nói chung và Đại học Y Hà Nội nói riêng có thể chủ động luyện tập, kiểm tra khả năng ghi nhớ và vận dụng kiến thức lâm sàng. Các đề trắc nghiệm về giải phẫu bệnh sinh dục giúp người học đánh giá được mức độ hiểu bài và xác định điểm mạnh, điểm yếu, từ đó nâng cao hiệu quả học tập và chuẩn bị tốt nhất cho các kỳ kiểm tra trong trường y.

Hãy cùng dethitracnghiem.vn khám phá bộ đề này và kiểm tra ngay kiến thức của bạn!

Trắc Nghiệm Giải Phẫu Bệnh – Sinh dục Đại học Y Hà Nội

Câu 1. Trong tân sinh trong biểu mô cổ tử cung (CIN), đặc điểm nào sau đây là tiêu chuẩn cốt lõi để phân biệt giữa CIN II và CIN III?
A. Sự hiện diện của các tế bào rỗng (koilocyte) ở lớp bề mặt.
B. Hoạt động phân bào chỉ xuất hiện ở 1/3 dưới của biểu mô.
C. Tế bào đáy không điển hình lan rộng.
D. Tăng sừng hóa và á sừng hóa trên bề mặt biểu mô vảy.

Câu 2. Thể Schiller-Duval, một cấu trúc vi thể đặc trưng trông giống như một tiểu cầu thận nguyên thủy, là dấu hiệu chẩn đoán quyết định cho loại u tế bào mầm nào của buồng trứng?
A. U quái không trưởng thành.
B. U nguyên bào nuôi (Choriocarcinoma).
C. Dysgerminoma (U tế bào mầm).
D. U túi noãn hoàng.

Câu 3. Trong ung thư biểu mô tuyến tiền liệt, hệ thống phân độ Gleason được đánh giá dựa trên yếu tố nào sau đây?
A. Kích thước của nhân tế bào và sự hiện diện của hạch nhân.
B. Mức độ xâm nhập của khối u vào vỏ bao và túi tinh.
C. Biệt hóa tuyến của hai mô hình phổ biến.
D. Mật độ các tế bào ung thư trên một đơn vị diện tích.

Câu 4. Tổn thương nào sau đây ở tinh hoàn được coi là tổn thương tiền thân của hầu hết các loại u tế bào mầm xâm nhập ở người trưởng thành?
A. Vi vôi hóa tinh hoàn (Testicular microlithiasis).
B. Tế bào Sertoli tăng sản không điển hình.
C. GCNIS.
D. U tuyến của mạng lưới tinh (Adenoma of rete testis).

Câu 5. Một khối u buồng trứng có cấu trúc vi thể bao gồm các tuyến được lót bởi biểu mô giống với biểu mô của vòi tử cung (tế bào có lông chuyển và tế bào chế tiết xen kẽ). Chẩn đoán phù hợp nhất là:
A. U dịch nhầy (Mucinous tumor).
B. U dịch trong.
C. U dạng nội mạc tử cung (Endometrioid tumor).
D. U tế bào sáng (Clear cell tumor).

Câu 6. Sự hiện diện của các thể Psammoma (thể cát) thường gặp nhất trong loại ung thư buồng trứng nào sau đây?
A. Dịch trong, độ cao.
B. Ung thư biểu mô tuyến dịch nhầy, typ ruột.
C. Ung thư biểu mô tế bào sáng.
D. U tế bào mầm (Dysgerminoma).

Câu 7. Bệnh Bowen (Bowen’s disease) của dương vật về mặt mô bệnh học được phân loại là gì?
A. Lichen xơ hóa teo.
B. Tăng sản tế bào vảy lành tính.
C. Ung thư vảy tại chỗ.
D. Ung thư biểu mô tế bào đáy.

Câu 8. Trong bệnh lý thai trứng toàn phần, đặc điểm di truyền học và hình thái nào sau đây là chính xác?
A. 46,XX hoặc 46,XY nguồn cha, không phôi.
B. NST thường là tam bội (69,XXY); có thể có một phần của thai nhi.
C. Luôn có sự hiện diện của mô thai, dù không phát triển.
D. Nồng độ hCG huyết thanh thường thấp hơn so với thai trứng bán phần.

Câu 9. Tăng sản nội mạc tử cung không điển hình (EIN) được xem là tổn thương tiền ung thư trực tiếp của loại ung thư nào?
A. Ung thư biểu mô tuyến dịch trong của nội mạc tử cung.
B. Sarcoma mô đệm nội mạc tử cung.
C. Tuyến dạng nội mạc tử cung.
D. U carcinosarcoma (u Müller hỗn hợp ác tính).

Câu 10. Chất chỉ điểm hóa mô miễn dịch nào sau đây có giá trị cao trong việc xác định nguồn gốc từ tuyến tiền liệt của một mẫu di căn ung thư biểu mô tuyến?
A. CK7 và CK20.
B. CDX2 và Villin.
C. PSA và AMACR.
D. GATA3 và Mammaglobin.

Câu 11. Trong u xơ-tuyến vú, đặc điểm vi thể nào dùng để phân biệt giữa thể trong ống và thể quanh ống?
A. Quan hệ mô đệm và ống tuyến.
B. Mức độ xơ hóa của mô đệm.
C. Sự hiện diện của tăng sản biểu mô không điển hình.
D. Hình dạng của các tế bào biểu mô lót lòng ống.

Câu 12. Các tế bào “hạt cà phê” (coffee bean nuclei) là hình ảnh vi thể gợi ý mạnh mẽ đến loại u buồng trứng nào?
A. U tế bào vỏ (Thecoma).
B. U tế bào hạt.
C. U tế bào Sertoli-Leydig.
D. U dạng nội mạc tử cung.

Câu 13. Trong viêm tinh hoàn do virus quai bị, tổn thương vi thể ban đầu thường tập trung ở đâu?
A. Xâm nhập lympho bào quanh các ống sinh tinh.
B. Phù nề và xâm nhập bạch cầu trung tính ở mô kẽ.
C. Hoại tử các tế bào mầm trong lòng ống sinh tinh.
D. Phù nề mô kẽ, viêm hỗn hợp, phá hủy biểu mô.

Câu 14. Một khối u âm hộ có hình ảnh vi thể đặc trưng bởi các tế bào lớn, sáng màu, có quầng sáng quanh nhân, sắp xếp thành từng ổ hoặc rải rác trong lớp biểu bì. Nhuộm hóa mô miễn dịch dương tính với CK7 và GCDFP-15. Chẩn đoán là gì?
A. Ung thư biểu mô tế bào vảy tại chỗ.
B. U hắc tố ác tính.
C. Bệnh Paget ngoài vú.
D. Ung thư biểu mô tế bào Merkel.

Câu 15. Sự chuyển đoạn nhiễm sắc thể t(X;18) là một dấu hiệu di truyền tế bào đặc trưng cho loại sarcoma nào ở âm hộ?
A. Sarcoma cơ trơn.
B. Sarcoma hoạt dịch.
C. Sarcoma cơ vân.
D. U sợi bì lồi.

Câu 16. Hình ảnh vi thể của lạc nội mạc tử cung tại buồng trứng được chẩn đoán xác định khi có ít nhất hai trong ba thành phần nào sau đây?
A. Biểu mô trụ đơn, mô đệm cơ tử cung, xuất huyết.
B. Tế bào viêm mạn tính, tế bào bọt, mô sợi.
C. Tuyến nội mạc, mô đệm, đại thực bào hemosiderin.
D. Nang hoàng thể, tế bào hạt và tế bào vỏ.

Câu 17. U tế bào mầm tinh hoàn (seminoma) cổ điển có đặc điểm vi thể nào sau đây?
A. Đám tế bào lớn, bào tương sáng, nhân tròn, vách xơ, lympho bào.
B. Các cấu trúc tuyến không đều, xâm nhập mô đệm.
C. Tế bào đa nhân giống hợp bào nuôi và đơn bào nuôi.
D. Dạng nhú có trục liên kết mạch máu trung tâm.

Câu 18. Trong bệnh lý tuyến vú, tổn thương nào sau đây đặc trưng bởi tăng sinh tế bào trong một ống tuyến, tạo cầu nối và sàng lọc, nhân tròn đều?
A. Tăng sản ống tuyến thông thường.
B. Tăng sản ống tuyến không điển hình.
C. DCIS dạng sàng.
D. U nhú trong ống.

Câu 19. Phân loại FIGO cho ung thư nội mạc tử cung dựa chủ yếu vào yếu tố nào để xác định giai đoạn bệnh?
A. Mức độ biệt hóa của khối u.
B. Xâm lấn vào cơ và lan rộng.
C. Kích thước của khối u nguyên phát.
D. Tình trạng thụ thể nội tiết.

Câu 20. Một khối u tinh hoàn ở trẻ 2 tuổi, xét nghiệm AFP tăng rất cao. Loại u nào có khả năng cao nhất?
A. Teratoma trưởng thành.
B. Seminoma.
C. U tế bào Leydig.
D. U túi noãn hoàng.

Câu 21. Thể Call-Exner là đặc trưng của loại u nào?
A. U tế bào Sertoli.
B. U tế bào hạt.
C. U tế bào mầm.
D. U Krukenberg.

Câu 22. Trong sinh thiết tuyến tiền liệt, hình ảnh các tuyến nhỏ, chen chúc, mất lớp tế bào đáy là dấu hiệu quan trọng nhất để chẩn đoán là gì?
A. Ung thư tuyến tiền liệt.
B. Tăng sản dạng nốt.
C. Viêm tuyến tiền liệt mạn tính.
D. Teo đét tuyến.

Câu 23. Lichen xơ hóa ở âm hộ có đặc điểm mô bệnh học điển hình là gì?
A. Dày lớp biểu mô gai với á sừng lan tỏa.
B. Teo mỏng biểu bì, xơ hóa bì nhú, viêm mạn.
C. Tăng sản các tế bào đáy với sắc tố melanin đậm.
D. Có các tế bào rỗng (koilocytes) nhiễm HPV.

Câu 24. U nguyên bào nuôi trong thai kỳ (Gestational choriocarcinoma) có đặc điểm nào sau đây?
A. Luôn xuất phát từ một thai trứng toàn phần.
B. Thường tạo thành các cấu trúc nhung mao.
C. U lành tính nhưng có khả năng xâm nhập tại chỗ.
D. Đám đơn bào nuôi, hợp bào nuôi, không nhung mao, xâm nhập mạch.

Câu 25. Tổn thương nào ở vú có nguy cơ cao nhất tiến triển thành ung thư vú xâm nhập?
A. U xơ tuyến phức tạp.
B. Sẹo tia.
C. Tăng sản ống tuyến không điển hình.
D. Thay đổi sợi bọc không tăng sinh.

Câu 26. Condyloma acuminatum (sùi mào gà) ở cơ quan sinh dục ngoài có nguyên nhân và đặc điểm mô học chính là gì?
A. HPV 6, 11; nhú, trục liên kết mạch máu, tế bào rỗng.
B. Do Herpes simplex; các mụn nước và tế bào khổng lồ đa nhân.
C. Do Treponema pallidum; thâm nhiễm tương bào dày đặc.
D. Do Candida; có sợi nấm và bào tử trong lớp sừng.

Câu 27. Một khối u đặc ở buồng trứng, vi thể cho thấy tế bào sợi xếp bó, sản xuất nhiều collagen, kèm hội chứng Meigs. Đây là đặc điểm của:
A. U tế bào hạt.
B. U sợi-vỏ.
C. U Brenner.
D. U tế bào sáng.

Câu 28. Ung thư biểu mô tuyến trong của cổ tử cung thường liên quan chặt chẽ nhất với týp HPV nguy cơ cao nào?
A. HPV 6 và 11.
B. HPV 31 và 33.
C. HPV 16, 18.
D. Không liên quan đến nhiễm HPV.

Câu 29. Trong ung thư biểu mô vảy của dương vật, yếu tố tiên lượng quan trọng nhất là gì?
A. Mức độ biệt hóa mô học.
B. Sự hiện diện xâm nhập thần kinh.
C. Tình trạng nhiễm HPV.
D. Giai đoạn, xâm lấn tại chỗ, di căn hạch.

Câu 30. Một phụ nữ 55 tuổi có khối u buồng trứng hai bên, vi thể có tế bào nhẫn ấn chứa nhầy nằm trong mô đệm xơ hóa. Nguồn gốc có khả năng nhất của khối u này là gì?
A. Ung thư biểu mô tuyến dịch nhầy nguyên phát tại buồng trứng.
B. U tế bào hạt.
C. Teratoma trưởng thành có chuyển dạng ác tính.
D. Di căn từ ung thư tuyến tiêu hóa.

×

Bạn ơi!!! Để xem được kết quả
bạn vui lòng làm nhiệm vụ nhỏ xíu này nha

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút GIỐNG HÌNH DƯỚI và chờ 1 lát để lấy mã: