Trắc Nghiệm Giải Phẫu Bệnh – Mắt là đề ôn tập dành cho môn Giải phẫu bệnh, thuộc chương trình đào tạo Bác sĩ Đa khoa tại Trường Đại học Y Dược Huế. Đề trắc nghiệm đại học thi được xây dựng bởi ThS. Lê Thị Hồng Nhung, giảng viên Bộ môn Giải phẫu bệnh – Đại học Y Dược Huế, năm 2023. Nội dung tập trung vào các bệnh lý đặc trưng của mắt như viêm kết mạc, viêm giác mạc, u mắt, thoái hóa võng mạc, các đặc điểm mô học của từng loại tổn thương và dấu hiệu nhận biết trên tiêu bản. Đề giúp sinh viên củng cố kiến thức lý thuyết và lâm sàng trước khi bước vào các kỳ thi kiểm tra môn học.
Trên dethitracnghiem.vn, bộ đề trắc nghiệm đại học môn giải phẫu bệnh – mắt được sắp xếp hợp lý theo từng chủ đề nhỏ, kèm đáp án cùng giải thích chi tiết cho từng câu hỏi. Nhờ vậy, sinh viên các trường y, đặc biệt là Đại học Y Dược Huế, dễ dàng luyện tập và kiểm tra mức độ tiếp thu kiến thức. Các đề trắc nghiệm về giải phẫu bệnh mắt còn giúp người học tự đánh giá điểm mạnh, điểm yếu, từ đó điều chỉnh lộ trình học phù hợp để đạt kết quả cao trong các kỳ kiểm tra và kỳ thi tốt nghiệp.
Hãy cùng dethitracnghiem.vn khám phá bộ đề này và kiểm tra ngay kiến thức của bạn!
Trắc Nghiệm Giải Phẫu Bệnh – mắt Đại học Y Dược Huế
Câu 1. Trong u nguyên bào võng mạc (Retinoblastoma), cấu trúc hoa thị Flexner-Wintersteiner được hình thành bởi các tế bào u sắp xếp xung quanh một lòng rỗng thực sự, phản ánh mức độ biệt hóa nào?
A. Biệt hóa cảm thụ ánh sáng.
B. Biệt hóa tế bào hạch của võng mạc.
C. Biệt hóa tế bào biểu mô sắc tố võng mạc.
D. Một cấu trúc hoại tử trung tâm được bao quanh bởi tế bào u.
Câu 2. Sự hiện diện của “tế bào nhện” (spider cells), các tế bào hắc tố lớn dạng biểu mô có bào tương ưa acid và hạch nhân rõ, là đặc điểm mô học gợi ý mạnh mẽ nhất đến loại u hắc tố nào của màng bồ đào?
A. U hắc tố tế bào hình thoi A.
B. U hắc tố biểu mô.
C. U hắc tố tế bào hình thoi B.
D. U hắc tố hỗn hợp với thành phần biểu mô chiếm ưu thế.
Câu 3. Trong bệnh võng mạc đái tháo đường giai đoạn tăng sinh, yếu tố bệnh học then chốt dẫn đến các biến chứng nghiêm trọng như bong võng mạc co kéo và glaucoma tân mạch là gì?
A. Sự dày lên của màng đáy mao mạch võng mạc.
B. Sự hình thành các vi phình mạch và xuất tiết cứng.
C. Mạch máu tân tạo bất thường.
D. Phù hoàng điểm lan tỏa do phá vỡ hàng rào máu – võng mạc.
Câu 4. Bệnh glaucoma góc đóng cấp tính xảy ra do sự tắc nghẽn đột ngột của cấu trúc nào, dẫn đến tăng nhãn áp nhanh chóng?
A. Kênh Schlemm.
B. Bè giác củng mạc bị tắc.
C. Các ống góp thủy dịch.
D. Lỗ đồng tử (do dính mống mắt vào mặt trước thể thủy tinh).
Câu 5. Tổn thương vi thể đặc trưng của viêm nội nhãn mủ (endophthalmitis) là gì?
A. Phản ứng viêm hạt với các đại bào và tế bào khổng lồ Langhans trong màng bồ đào.
B. Thâm nhiễm lympho bào và tương bào lan tỏa trong toàn bộ nhãn cầu.
C. Bạch cầu đa nhân trung tính dữ dội.
D. Sự hình thành màng tân mạch trên bề mặt mống mắt và trong góc tiền phòng.
Câu 6. Trong bệnh thoái hóa hoàng điểm tuổi già (AMD) thể khô, sự tích tụ của các sản phẩm chuyển hóa dưới lớp biểu mô sắc tố võng mạc tạo thành cấu trúc nào?
A. Xuất tiết cứng (Hard exudates).
B. Drusen.
C. Xuất tiết dạng bông (Cotton-wool spots).
D. Màng trước võng mạc.
Câu 7. Đặc điểm mô bệnh học nào sau đây là tiêu chuẩn để chẩn đoán xác định viêm động mạch tế bào khổng lồ (bệnh Horton) trên sinh thiết động mạch thái dương nông ở bệnh nhân có biểu hiện tại mắt?
A. Viêm hạt phá hủy áo giữa, tế bào khổng lồ đa nhân.
B. Sự dày lên của lớp nội mạc do tăng sinh sợi cơ trơn.
C. Hoại tử dạng tơ huyết toàn bộ thành mạch.
D. Thâm nhiễm bạch cầu ái toan trong lớp áo ngoài.
Câu 8. U màng não của dây thần kinh thị giác (optic nerve sheath meningioma) có nguồn gốc từ đâu và thường gây ra triệu chứng gì đầu tiên?
A. Tế bào màng nhện, mất thị lực từ từ.
B. Từ các tế bào thần kinh đệm của dây thần kinh thị giác; gây đau và lồi mắt.
C. Từ các tế bào Schwann của dây thần kinh; gây song thị.
D. Từ vỏ bao của dây thần kinh; thường không có triệu chứng cho đến giai đoạn muộn.
Câu 9. Trong bệnh mắt do tuyến giáp (Graves’ ophthalmopathy), cơ chế bệnh sinh chính gây lồi mắt và hạn chế vận nhãn là gì?
A. Sự tăng sinh của các mô mỡ và xơ hóa trong hốc mắt.
B. Viêm tự miễn cơ ngoại nhãn và mô mỡ hốc mắt.
C. Sự co kéo của cơ nâng mi trên do cường giao cảm.
D. Sự tắc nghẽn dẫn lưu tĩnh mạch hốc mắt.
Câu 10. “Vòng Kayser-Fleischer”, một vòng lắng đọng sắc tố màu vàng nâu ở rìa giác mạc, là một dấu hiệu lâm sàng và bệnh học của bệnh lý rối loạn chuyển hóa nào?
A. Bệnh Fabry.
B. Bệnh Wilson.
C. Bệnh Gaucher.
D. Bệnh Alkapton niệu (Ochronosis).
Câu 11. Trong bệnh đục thủy tinh thể, quá trình bệnh học cơ bản là gì?
A. Sự lắng đọng của các phức hợp miễn dịch trong thể thủy tinh.
B. Biến tính, vón cục protein crystallin.
C. Sự thâm nhập của các tế bào viêm vào trong bao và chất của thể thủy tinh.
D. Sự tăng sinh bất thường của các tế bào biểu mô thể thủy tinh.
Câu 12. Mộng thịt (pterygium) về bản chất mô học là gì?
A. Thoái hóa đàn hồi mô đệm, mô sợi mạch xâm lấn giác mạc.
B. Một khối u lành tính có nguồn gốc từ tế bào hắc tố của kết mạc.
C. Một tổn thương viêm hạt mạn tính do phản ứng với dị vật.
D. Một tân sinh trong biểu mô của kết mạc.
Câu 13. Trong bệnh võng mạc ở trẻ đẻ non (ROP), yếu tố khởi phát chính gây ngừng phát triển mạch máu võng mạc bình thường là gì?
A. Nồng độ oxy trong máu thấp kéo dài.
B. Nhiễm trùng huyết sơ sinh.
C. Tăng oxy máu sau sinh.
D. Thiếu hụt vitamin A ở trẻ.
Câu 14. Một khối u ở mi mắt, vi thể cho thấy các đám tế bào có đặc điểm “hàng rào ở ngoại vi” (peripheral palisading) và khe hở do co rút mô đệm. Chẩn đoán phù hợp nhất là:
A. Ung thư biểu mô tuyến bã.
B. Ung thư biểu mô tế bào đáy.
C. Ung thư biểu mô tế bào vảy.
D. U hắc tố ác tính.
Câu 15. Sự lắng đọng của một chất dạng amyloid trong vùng bè giác củng mạc, gây cản trở sự lưu thông của thủy dịch, là cơ chế bệnh sinh của loại glaucoma nào trong bệnh đa u tủy?
A. Glaucoma góc mở thứ phát do lắng đọng chuỗi nhẹ.
B. Glaucoma góc đóng do di căn của tương bào vào thể mi.
C. Glaucoma tân mạch.
D. Glaucoma do steroid.
Câu 16. Cấu trúc “xuất tiết dạng bông” (cotton-wool spots) trên soi đáy mắt tương ứng với tổn thương vi thể nào sau đây ở lớp sợi thần kinh võng mạc?
A. Sự tích tụ của lipid và đại thực bào.
B. Phù, hoại tử sợi trục do thiếu máu.
C. Các vi phình mạch bị huyết khối hóa.
D. Sự tăng sinh của các tế bào thần kinh đệm phản ứng.
Câu 17. Ung thư biểu mô tuyến bã (Sebaceous carcinoma) của mi mắt có đặc điểm mô học nào sau đây và thường bị chẩn đoán nhầm với bệnh gì?
A. Các tế bào đáy nhỏ, đồng dạng; nhầm với chắp (chalazion).
B. Tế bào sáng, không bào lipid, dễ nhầm viêm bờ mi/chắp.
C. Các tế bào vảy không điển hình với cầu nối gian bào; nhầm với lẹo (hordeolum).
D. Các tế bào hắc tố đa hình thái; nhầm với nốt ruồi.
Câu 18. Trong bệnh Sarcoidosis mắt, tổn thương viêm hạt không hoại tử điển hình thường được tìm thấy ở đâu nhất?
A. Võng mạc.
B. Màng bồ đào.
C. Giác mạc.
D. Dây thần kinh thị.
Câu 19. Phacoanaphylactic endophthalmitis là một phản ứng viêm hạt xảy ra sau chấn thương hoặc phẫu thuật, do cơ thể phản ứng với thành phần nào của mắt?
A. Protein thể thủy tinh rò rỉ.
B. Sắc tố melanin từ mống mắt.
C. Collagen của củng mạc.
D. Các tế bào cảm thụ ánh sáng của võng mạc.
Câu 20. Bong võng mạc thể thanh dịch (exudative retinal detachment) có cơ chế bệnh sinh là gì?
A. Tích tụ dịch dưới võng mạc, không rách võng mạc.
B. Sự co kéo của các dải xơ trong pha lê thể kéo võng mạc bong ra.
C. Sự chảy của dịch pha lê thể qua một vết rách ở võng mạc vào khoang dưới võng mạc.
D. Sự teo đét của biểu mô sắc tố võng mạc.
Câu 21. Đặc điểm nào giúp phân biệt U nguyên bào thần kinh đệm (Glioma) của dây thần kinh thị với U màng não của dây thần kinh thị trên hình ảnh học và giải phẫu bệnh?
A. U màng não luôn gây ra hình ảnh “đường ray xe lửa”, còn u thần kinh đệm thì không.
B. U thần kinh đệm luôn là u ác tính độ cao, còn u màng não là u lành tính.
C. U thần kinh đệm bắt nguồn từ tế bào Schwann, còn u màng não bắt nguồn từ tế bào màng nhện.
D. Glioma làm dây TK dày đồng nhất, màng não bao quanh/chèn ép.
Câu 22. Các thể Russel (Russell bodies), là các giọt hyaline ưa acid trong bào tương của tương bào, thường được thấy trong tổn thương viêm nào ở kết mạc?
A. Viêm kết mạc mùa xuân.
B. Mắt hột mạn tính.
C. Viêm kết mạc do dị ứng.
D. Viêm kết mạc do virus adeno.
Câu 23. Viêm củng mạc hoại tử (Necrotizing scleritis) thường liên quan chặt chẽ nhất với bệnh lý hệ thống nào?
A. Bệnh đái tháo đường.
B. Bệnh mô liên kết tự miễn.
C. Bệnh sarcoidosis.
D. Bệnh lao.
Câu 24. Trong bệnh giác mạc chóp (keratoconus), sự thay đổi cấu trúc cơ bản xảy ra ở lớp nào của giác mạc?
A. Lớp biểu mô.
B. Màng Bowman.
C. Màng Descemet và lớp nội mô.
D. Mô đệm mỏng, sợi collagen thay đổi.
Câu 25. Tổn thương nào sau đây KHÔNG được coi là một yếu tố nguy cơ cao cho sự phát triển của u hắc tố màng bồ đào?
A. Nốt ruồi màng bồ đào lớn.
B. Bệnh nhiễm sắc tố hắc tố mắt (Ocular melanocytosis).
C. Drusen của đĩa thị.
D. Sự hiện diện của dịch dưới võng mạc liên quan đến một tổn thương sắc tố.
Câu 26. Sự hiện diện của các tế bào khổng lồ đa nhân Touton là đặc trưng của loại u mi mắt nào sau đây?
A. U tuyến mồ hôi.
B. U vàng mi mắt.
C. U tế bào hạt.
D. U sợi thần kinh.
Câu 27. Glaucoma giả bong bao (pseudoexfoliation glaucoma) được gây ra bởi sự tích tụ của vật liệu dạng sợi trắng xám, bất thường ở đâu?
A. Chỉ ở trong lòng ống Schlemm.
B. Chỉ trên bề mặt của thể thủy tinh.
C. Trong dịch kính, gây co kéo góc tiền phòng.
D. Lắng đọng vật liệu nhiều vị trí trước nhãn cầu.
Câu 28. Trong u máu mao mạch của võng mạc (bệnh von Hippel), khối u được cấu tạo bởi các thành phần tế bào nào?
A. Các tế bào hắc tố và mạch máu.
B. Mao mạch giãn rộng, tế bào đệm chứa lipid.
C. Các tế bào thần kinh đệm không điển hình.
D. Các tế bào cơ trơn và sợi collagen.
Câu 29. Cơ chế chính gây mất thị lực trong bệnh thần kinh thị do thiếu máu cục bộ phía trước không do viêm động mạch (NA-AION) là gì?
A. Phản ứng viêm hạt làm tắc nghẽn các tiểu động mạch.
B. Chèn ép cơ học lên dây thần kinh thị do phù nề.
C. Sự thoái hóa từ từ của các sợi trục thần kinh do nhiễm độc.
D. Nhồi máu đầu dây thần kinh thị.
Câu 30. Một bệnh nhân có tiền sử điều trị ung thư vú, nay xuất hiện nhìn mờ. Soi đáy mắt thấy các tổn thương màu vàng kem, hơi gồ ở hắc mạc. Về mặt giải phẫu bệnh, đây có khả năng cao nhất là gì?
A. U hắc tố nguyên phát.
B. Viêm hắc võng mạc do Toxoplasma.
C. Di căn ung thư biểu mô đến hắc mạc.
D. U máu hắc mạc.