Trắc Nghiệm Giải Phẫu Bệnh – Mặt Cổ

Năm thi: 2025
Môn học: Giải phẫu bệnh
Trường: Đại học Y Hà Nội
Người ra đề: ThS. Phạm Thị Thu Trang
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Ôn tập
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 45 phút
Số lượng câu hỏi: 30 câu
Đối tượng thi: Sinh viên Y khoa, sinh viên Đại học Y Hà Nội
Năm thi: 2025
Môn học: Giải phẫu bệnh
Trường: Đại học Y Hà Nội
Người ra đề: ThS. Phạm Thị Thu Trang
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Ôn tập
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 45 phút
Số lượng câu hỏi: 30 câu
Đối tượng thi: Sinh viên Y khoa, sinh viên Đại học Y Hà Nội
Làm bài thi

Mục Lục

Trắc Nghiệm Giải Phẫu Bệnh – Mặt Cổ là bộ đề ôn tập thuộc môn Giải phẫu bệnh trong chương trình đào tạo ngành Y khoa tại Trường Đại học Y Hà Nội. Đề thi đại học được biên soạn bởi ThS. Phạm Thị Thu Trang, giảng viên Bộ môn Giải phẫu bệnh – Đại học Y Hà Nội, năm 2023. Nội dung đề tập trung vào các kiến thức trọng tâm về bệnh lý vùng mặt và cổ như u lành tính, ung thư vùng đầu cổ, các tổn thương viêm nhiễm, dị tật bẩm sinh và các biểu hiện mô học đặc trưng. Đề giúp sinh viên nắm vững cấu trúc, chức năng và các biểu hiện bệnh lý thường gặp, từ đó phục vụ cho công tác chẩn đoán và điều trị.

Đề trắc nghiệm đại học Giải phẫu bệnh – mặt cổ trên dethitracnghiem.vn là tài liệu trắc nghiệm đại học hữu ích cho sinh viên Y khoa, đặc biệt là những bạn đang theo học hoặc ôn thi tại Đại học Y Hà Nội. Bộ đề bao gồm nhiều câu hỏi đa dạng, kèm đáp án và giải thích rõ ràng, giúp người học tự kiểm tra kiến thức, rèn luyện kỹ năng nhận diện bệnh lý thực tế và chuẩn bị kỹ lưỡng trước các kỳ thi môn giải phẫu bệnh mặt cổ.

Hãy cùng dethitracnghiem.vn khám phá bộ đề này và kiểm tra ngay kiến thức của bạn!

Trắc Nghiệm Giải Phẫu Bệnh Y TPHCM

Câu 1. Trong ung thư biểu mô tuyến giáp thể nhú, đặc điểm nhân tế bào nào được coi là dấu hiệu chẩn đoán quan trọng và đặc trưng nhất?
A. Nhân tế bào nhỏ, tròn đều, chất nhiễm sắc tăng sắc mạnh.
B. Nhân lớn, dạng kính mờ, có rãnh dọc hoặc thể giả vùi.
C. Nhân lệch tâm, bào tương dạng hạt ưa acid (tế bào Hürthle).
D. Nhiều nhân dị dạng, đa hình thái, có nhiều phân bào bất thường.

Câu 2. U Warthin (u tuyến nang nhú dạng lympho) của tuyến nước bọt có đặc điểm mô học kinh điển nào?
A. Cấu trúc hai pha gồm biểu mô và mô đệm dạng sụn hoặc xương.
B. Nang nhú lót bởi hai hàng tế bào ưa acid (oncocytes) trên mô đệm lympho.
C. Gồm tế bào vảy, tiết nhầy và trung gian tạo thành đám hoặc nang.
D. Đám tế bào nhỏ, đồng dạng, nhân tăng sắc, xếp dạng sàng hoặc ống.

Câu 3. Yếu tố nào là tiêu chuẩn vàng để phân biệt ung thư biểu mô tuyến giáp thể nang và u tuyến nang?
A. Sự hiện diện của các tế bào Hürthle chiếm ưu thế trong khối u.
B. Kích thước khối u tại thời điểm chẩn đoán lớn hơn 4 cm.
C. Sự xâm nhập của tế bào u vào vỏ bao hoặc các mạch máu.
D. Mức độ đa hình thái của nhân tế bào và mật độ phân bào.

Câu 4. Trong ung thư biểu mô vảy vùng hầu họng, sự dương tính mạnh và lan tỏa với p16 thường là chỉ dấu thay thế cho sự hiện diện của virus nào?
A. Virus Epstein-Barr (EBV).
B. Virus Herpes Simplex (HSV).
C. Human Papillomavirus (HPV).
D. Cytomegalovirus (CMV).

Câu 5. Đặc điểm “xâm nhập thần kinh” là một dấu hiệu thường gặp và mang tính tiên lượng xấu của loại u tuyến nước bọt nào?
A. U hỗn hợp (Pleomorphic adenoma).
B. Ung thư biểu mô tuyến nang (Adenoid cystic carcinoma).
C. U Warthin.
D. Ung thư biểu mô tế bào acinic.

Câu 6. Sinh thiết u vòm họng thấy các đám tế bào biểu mô không điển hình, xen kẽ với mô đệm lympho bào dày đặc. Hình ảnh này đặc trưng cho loại ung thư nào?
A. Ung thư biểu mô không biệt hóa, typ vòm họng.
B. Ung thư biểu mô tế bào vảy sừng hóa.
C. Lymphoma Hodgkin cổ điển.
D. Sarcoma Kaposi.

Câu 7. Một nang vùng cổ, nằm ở đường giữa, di chuyển khi nuốt, thành nang chứa các nang tuyến giáp. Chẩn đoán phù hợp nhất là gì?
A. Nang khe mang (Branchial cleft cyst).
B. U cận hạch cảnh (Carotid body paraganglioma).
C. Nang ống giáp lưỡi (Thyroglossal duct cyst).
D. U mỡ (Lipoma).

Câu 8. Trong u nguyên bào men (Ameloblastoma), hình ảnh vi thể đặc trưng nhất ở ngoại vi các đảo u là gì?
A. Các tế bào hình thoi sắp xếp thành từng bó xoáy lốc.
B. Tế bào trụ cao ngoại vi có nhân đảo cực xa màng đáy.
C. Một viền dày đặc các tế bào viêm mạn tính bao quanh.
D. Sự hoại tử trung tâm và hóa nang của các đảo u.

Câu 9. Trong ung thư biểu mô tuyến giáp thể tủy, sự lắng đọng vật chất nào trong mô đệm u là dấu hiệu chẩn đoán quan trọng?
A. Chất dạng xương (Osteoid) chưa trưởng thành.
B. Chất dạng tơ huyết (Fibrinoid) trong thành mạch.
C. Chất dạng tinh bột (Amyloid) nguồn gốc từ calcitonin.
D. Chất nhầy (Mucin) có tính kiềm, bắt màu xanh.

Câu 10. Tổn thương nào ở niêm mạc miệng có nguy cơ ác tính hóa thành ung thư biểu mô tế bào vảy cao nhất?
A. Bạch sản (Leukoplakia) dạng mảng đồng nhất, mỏng.
B. Hồng sản (Erythroplakia) có bề mặt dạng nhung, lốm đốm.
C. Lichen phẳng ở niêm mạc miệng dạng lưới hoặc teo đét.
D. Viêm miệng áp-tơ tái diễn với các vết loét nông.

Câu 11. U cận hạch cảnh có cấu trúc “tổ tế bào” (Zellballen). Các tổ này được bao quanh bởi loại tế bào nào dương tính với S-100?
A. Tế bào chính (Chief cells).
B. Tế bào nâng đỡ (Sustentacular cells).
C. Tế bào nội mô mạch máu.
D. Nguyên bào sợi của mô đệm.

Câu 12. Việc phân độ ác tính của ung thư biểu mô nhầy bì chủ yếu dựa vào yếu tố nào?
A. Kích thước và giới hạn của khối u khi phẫu thuật.
B. Tỷ lệ thành phần nang/đặc và mức độ không điển hình tế bào.
C. Sự hiện diện của mô đệm biệt hóa dạng sụn hoặc xương.
D. Vị trí giải phẫu của khối u ở tuyến chính hay tuyến phụ.

Câu 13. Một khối u xoang hàm có cấu trúc nhú, với lớp biểu mô bị đẩy sâu vào trong mô đệm. Chẩn đoán phù hợp nhất là gì?
A. Polyp mũi do viêm hoặc tình trạng dị ứng.
B. U nhú tế bào vảy đảo ngược (Inverted papilloma).
C. Ung thư biểu mô tế bào vảy xâm nhập tại chỗ.
D. U sợi mạch vòm mũi họng ở tuổi vị thành niên.

Câu 14. Viêm tuyến giáp Hashimoto, một bệnh tự miễn, có đặc điểm mô học nào sau đây?
A. Viêm hạt hoại tử phá hủy các nang tuyến giáp.
B. Thâm nhiễm lympho bào tạo nang, phá hủy nang giáp và chuyển sản Hürthle.
C. Mô tuyến giáp bị thay thế bởi mô sợi dày đặc (“hóa gỗ”).
D. Thâm nhiễm bạch cầu trung tính tạo vi áp-xe trong lòng nang giáp.

Câu 15. Sinh thiết hạch cổ thấy các tế bào Reed-Sternberg trên nền hỗn hợp gồm lympho bào, bạch cầu ái toan. Chẩn đoán nào được nghĩ đến đầu tiên?
A. Lymphoma Hodgkin cổ điển.
B. Bệnh bạch cầu mạn dòng lympho.
C. Di căn ung thư biểu mô không biệt hóa.
D. Bệnh mô bào Langerhans.

Câu 16. Yếu tố tiên lượng quan trọng nhất đối với ung thư biểu mô tế bào vảy của khoang miệng là gì?
A. Mức độ biệt hóa mô học của khối u nguyên phát.
B. Giai đoạn bệnh, đặc biệt là sự hiện diện di căn hạch cổ.
C. Vị trí giải phẫu chính xác của khối u trong khoang miệng.
D. Tuổi và các bệnh lý đi kèm của bệnh nhân.

Câu 17. U nguyên bào thần kinh khứu giác có đặc điểm vi thể nào sau đây?
A. Tế bào lớn dạng biểu mô có chứa sắc tố melanin.
B. Tế bào hình thoi ác tính sản xuất chất dạng xương.
C. Tế bào nhỏ, tròn, xanh tạo hoa thị Homer-Wright, dương tính với dấu ấn thần kinh.
D. Tế bào cơ vân non có bào tương ưa acid dạng dải.

Câu 18. Sự khác biệt cơ bản về mô học giữa polyp thanh quản và hạt ca sĩ là gì?
A. Polyp có mô đệm phù nề, nhầy hóa; hạt có mô đệm xơ hóa.
B. Polyp luôn biểu hiện loạn sản biểu mô, còn hạt thì không.
C. Hạt ca sĩ có chứa các tế bào viêm dạng hạt, còn polyp thì không.
D. Polyp là một khối u thực sự, còn hạt là tổn thương phản ứng.

Câu 19. Bộ đôi dấu ấn hóa mô miễn dịch nào có giá trị nhất để xác nhận nguồn gốc tuyến giáp của một khối u di căn?
A. Cytokeratin 7 (CK7) và p63.
B. Calcitonin và Chromogranin A.
C. Thyroglobulin và TTF-1.
D. Cytokeratin 20 (CK20) và CDX2.

Câu 20. Khối u xương hàm, X-quang có hình ảnh cản quang của nhiều cấu trúc giống răng nhỏ. Mô học là hỗn hợp của men, ngà và cement. Chẩn đoán phù hợp nhất là:
A. U nguyên bào men.
B. U xơ sinh xi măng.
C. Sarcoma xương.
D. U răng.

Câu 21. Bạch sản dạng mụn cơm (Verrucous leukoplakia) được xem là một tổn thương tiền ung thư, có thể tiến triển thành loại ung thư nào?
A. Ung thư biểu mô mụn cơm (Verrucous carcinoma).
B. Ung thư biểu mô tế bào đáy.
C. U hắc tố ác tính.
D. Sarcoma Kaposi.

Câu 22. Trong hội chứng Sjögren, tổn thương mô học đặc trưng ở các tuyến nước bọt phụ là gì?
A. Teo đét các nang tuyến và thay thế bằng mô mỡ.
B. Thâm nhiễm lympho bào thành từng ổ khu trú.
C. Xơ hóa lan tỏa mô kẽ của tiểu thùy tuyến.
D. Giãn nở không đều các ống bài xuất của tuyến.

Câu 23. Đột biến gen nào liên quan chặt chẽ nhất với ung thư biểu mô tuyến giáp thể tủy, đặc biệt trong hội chứng MEN 2?
A. BRAF.
B. TP53.
C. RAS.
D. RET.

Câu 24. Nang răng (Radicular cyst), loại nang thường gặp nhất ở xương hàm, có nguồn gốc từ đâu?
A. Từ biểu mô men còn sót lại sau khi hình thành răng.
B. Tăng sinh di tích biểu mô Malassez do viêm từ răng chết tủy.
C. Sự thoái hóa và hóa nang của lá răng (dental lamina).
D. Từ biểu mô của một mầm răng bất thường không phát triển.

Câu 25. Tổn thương ở sàn miệng, vi thể là một khoang nang giả chứa đầy chất nhầy, bao quanh bởi mô hạt. Đây là đặc điểm của:
A. Nang ống giáp lưỡi.
B. U tuyến đa hình.
C. Nang nhầy thoát quản (Ranula).
D. U mỡ (Lipoma).

Câu 26. Đột biến BRAF V600E có tần suất cao nhất trong loại ung thư tuyến giáp nào và thường liên quan đến tiên lượng gì?
A. Ung thư thể tủy; thường liên quan đến tiên lượng tốt.
B. Ung thư thể nang; không ảnh hưởng rõ rệt đến tiên lượng.
C. Ung thư không biệt hóa; là một đột biến muộn trong tiến triển.
D. Ung thư thể nhú (nhất là biến thể tế bào cao).

Câu 27. Bệnh mô bào Langerhans ở xương hàm có các tế bào Langerhans với hình thái và dấu ấn miễn dịch nào?
A. Tế bào nhỏ, tròn, xanh; dương tính với marker lympho (CD45).
B. Tế bào có nhân rãnh (hạt cà phê); dương tính với CD1a, S-100, Langerin.
C. Tế bào khổng lồ đa nhân; dương tính với marker mô bào (CD68).
D. Tế bào hình thoi; dương tính với marker cơ trơn (actin).

Câu 28. Ung thư biểu mô không biệt hóa của tuyến giáp có đặc điểm mô học và tiên lượng như thế nào?
A. Tế bào đa hình thái, nhiều phân bào, hoại tử rộng; tiên lượng rất xấu.
B. Tế bào nhỏ, tròn, đồng dạng, nhân tăng sắc; tiên lượng thay đổi.
C. Cấu trúc nhú và nang biệt hóa tốt, không hoại tử; tiên lượng tốt.
D. Tế bào có bào tương sáng, xếp đám đặc; tiên lượng trung bình.

Câu 29. Trong ung thư biểu mô vảy của thanh quản, vị trí nào có tiên lượng tốt nhất do triệu chứng sớm và hệ bạch huyết thưa thớt?
A. Vùng thượng thanh môn.
B. Vùng hạ thanh môn.
C. Vùng sụn phễu.
D. Vùng thanh môn.

Câu 30. Khối u dưới niêm mạc lưỡi, vi thể có các bó tế bào hình thoi, nhân lượn sóng và thể Verocay. Dấu ấn S-100 dương tính mạnh. Chẩn đoán là:
A. U cơ trơn (Leiomyoma).
B. Sarcoma Kaposi.
C. U bao dây thần kinh (Schwannoma hay Neurilemmoma).
D. U tế bào hạt (Granular cell tumor).

×

Bạn ơi!!! Để xem được kết quả
bạn vui lòng làm nhiệm vụ nhỏ xíu này nha

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút GIỐNG HÌNH DƯỚI và chờ 1 lát để lấy mã: