Trắc Nghiệm Kinh Tế Học Đại Cương VHU

Năm thi: 2024
Môn học: Kinh tế học đại cương
Trường: Đại học Văn Hiến (VHU)
Người ra đề: ThS. Nguyễn Thị Hồng Nhung
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Đề tham khảo
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 45 phút
Số lượng câu hỏi: 30 câu
Đối tượng thi: Sinh viên khối ngành Kinh tế
Năm thi: 2024
Môn học: Kinh tế học đại cương
Trường: Đại học Văn Hiến (VHU)
Người ra đề: ThS. Nguyễn Thị Hồng Nhung
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Đề tham khảo
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 45 phút
Số lượng câu hỏi: 30 câu
Đối tượng thi: Sinh viên khối ngành Kinh tế
Làm bài thi

Mục Lục

Trắc Nghiệm Kinh Tế Học Đại Cương VHU là đề ôn tập thuộc học phần Kinh tế học đại cương, một môn cơ sở trong chương trình đào tạo các ngành kinh tế tại Trường Đại học Văn Hiến (VHU). Đề trắc nghiệm được biên soạn bởi ThS. Nguyễn Thị Hồng Nhung – giảng viên Khoa Kinh tế, năm 2024. Nội dung đề bao gồm các kiến thức từ kinh tế học vi mô và vĩ mô như quy luật cung cầu, chi phí – doanh thu, tổng cầu – tổng cung, cũng như vai trò của chính phủ trong nền kinh tế thị trường. Đây là tài liệu hữu ích giúp sinh viên hệ thống lại kiến thức trước các kỳ kiểm tra chính thức.

Bộ đề trắc nghiệm đại học này được thiết kế sát với chương trình học và cấu trúc đề thi thật nhằm hỗ trợ sinh viên trong quá trình ôn tập hiệu quả. Với giao diện thân thiện, nội dung rõ ràng và phân loại theo từng chương, Trắc Nghiệm Kinh Tế Học Đại Cương trên website dethitracnghiem.vn không chỉ giúp sinh viên Đại học Văn Hiến mà cả sinh viên các trường kinh tế khác đánh giá trình độ bản thân, nhận diện điểm yếu và rèn luyện kỹ năng làm bài trắc nghiệm nhanh chóng, chính xác.

Hãy cùng dethitracnghiem.vn khám phá bộ đề này và kiểm tra ngay kiến thức của bạn!

Trắc Nghiệm Kinh Tế Học Đại Cương VHU

Câu 1. Một người thợ làm bánh quyết định nghỉ làm một ngày để đi xem một trận bóng đá. Chi phí cơ hội của quyết định này là:
A. Chỉ bao gồm giá vé của trận bóng đá.
B. Giá trị của một ngày làm việc mà người đó đã bỏ lỡ.
C. Bằng không vì xem bóng đá là một hoạt động giải trí.
D. Tổng giá vé xem bóng đá và chi phí ăn uống tại sân.

Câu 2. Yếu tố nào sau đây sẽ làm dịch chuyển đường giới hạn khả năng sản xuất (PPF) của một quốc gia ra phía ngoài?
A. Tỷ lệ thất nghiệp trong nước giảm xuống đáng kể.
B. Một số nhà máy sản xuất phải đóng cửa tạm thời.
C. Chính phủ quyết định tăng thuế đối với hàng tiêu dùng.
D. Một phát minh công nghệ mới được áp dụng rộng rãi.

Câu 3. Khi giá xăng tăng lên, các yếu tố khác không đổi, điều gì sẽ xảy ra trên thị trường xe ô tô đã qua sử dụng (loại xe tiêu thụ nhiều xăng)?
A. Đường cầu xe ô tô đã qua sử dụng dịch chuyển sang phải.
C. Đường cầu xe ô tô đã qua sử dụng dịch chuyển sang trái.
B. Cả đường cung và đường cầu đều không thay đổi vị trí.
D. Đường cung xe ô tô đã qua sử dụng dịch chuyển sang trái.

Câu 4. Nếu tại một mức giá xác định, lượng cầu về một sản phẩm lớn hơn lượng cung, thị trường đó đang trải qua tình trạng:
A. Thiếu hụt hàng hóa.
B. Cân bằng thị trường.
C. Dư thừa hàng hóa.
D. Bão hòa nhu cầu.

Câu 5. Giả sử cầu về muối là hoàn toàn không co giãn. Nếu chính phủ đánh thuế trên mỗi đơn vị muối bán ra, thì:
A. Người bán sẽ chịu toàn bộ gánh nặng thuế.
B. Người mua sẽ chịu toàn bộ gánh nặng thuế.
C. Gánh nặng thuế được chia đều cho cả hai bên.
D. Không bên nào phải chịu gánh nặng của thuế.

Câu 6. Vấn đề nào sau đây thuộc về lĩnh vực nghiên cứu của kinh tế học vĩ mô?
A. Quyết định tăng giá sản phẩm của công ty Vinamilk.
B. Tác động của thời tiết đến sản lượng cà phê Tây Nguyên.
C. Phân tích các chính sách kiểm soát lạm phát của chính phủ.
D. Lựa chọn tiêu dùng của một hộ gia đình có thu nhập thấp.

Câu 7. Quy luật hữu dụng biên giảm dần cho rằng:
A. Khi tiêu dùng thêm một đơn vị hàng hóa, tổng hữu dụng sẽ luôn giảm.
B. Hữu dụng biên của các đơn vị hàng hóa đầu tiên thường thấp hơn.
C. Mức độ thỏa mãn từ mỗi đơn vị hàng hóa bổ sung sẽ giảm dần.
D. Người tiêu dùng chỉ thích các sản phẩm có hữu dụng biên cao.

Câu 8. Một người tiêu dùng tối đa hóa hữu dụng khi phân bổ ngân sách cho hai sản phẩm X và Y. Điều kiện nào sau đây phải được thỏa mãn?
A. Hữu dụng biên của X bằng hữu dụng biên của Y (MUx = MUy).
B. Tổng hữu dụng từ X và Y là lớn nhất có thể đạt được.
C. Giá của sản phẩm X bằng giá của sản phẩm Y (Px = Py).
D. Tỷ lệ hữu dụng biên trên giá của X và Y bằng nhau (MUx/Px = MUy/Py).

Câu 9. Khi thu nhập của người tiêu dùng tăng lên, các yếu tố khác không đổi, đường ngân sách sẽ:
A. Xoay vào trong và trở nên dốc hơn.
B. Dịch chuyển song song ra phía ngoài.
C. Không thay đổi vị trí ban đầu.
D. Dịch chuyển song song vào phía trong.

Câu 10. Trong ngắn hạn, khi một doanh nghiệp gia tăng sản lượng, loại chi phí nào sau đây sẽ không thay đổi?
A. Chi phí thuê mặt bằng nhà xưởng.
B. Chi phí cho nguyên vật liệu sản xuất.
C. Chi phí tiền lương cho công nhân.
D. Chi phí tiền điện dùng cho máy móc.

Câu 11. Giao điểm giữa đường chi phí biên (MC) và đường chi phí biến đổi trung bình (AVC) chính là:
A. Điểm mà chi phí biến đổi trung bình (AVC) bắt đầu tăng.
B. Điểm mà chi phí cố định trung bình (AFC) đạt giá trị cực tiểu.
C. Điểm cực tiểu của đường chi phí biến đổi trung bình (AVC).
D. Điểm mà chi phí biên (MC) bắt đầu giảm xuống.

Câu 12. “Kinh tế quy mô” (Economies of scale) xảy ra khi:
A. Sản lượng tăng làm cho chi phí biên trong ngắn hạn tăng lên.
B. Doanh nghiệp tăng gấp đôi đầu vào và sản lượng tăng gấp đôi.
C. Doanh nghiệp tăng sản lượng bằng cách thuê thêm lao động.
D. Chi phí trung bình dài hạn giảm khi sản lượng đầu ra tăng.

Câu 13. Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là của thị trường cạnh tranh hoàn hảo?
A. Có rất nhiều người mua và người bán trên thị trường.
B. Mỗi doanh nghiệp đều cố gắng tạo sự khác biệt cho sản phẩm.
C. Các doanh nghiệp có thể tự do gia nhập và rời bỏ ngành.
D. Sản phẩm của các doanh nghiệp trong ngành là đồng nhất.

Câu 14. Một doanh nghiệp cạnh tranh hoàn hảo sẽ tối đa hóa lợi nhuận tại mức sản lượng mà ở đó:
A. Giá bán của sản phẩm bằng với chi phí biên (P = MC).
B. Doanh thu trung bình (AR) đạt giá trị cực đại.
C. Chi phí trung bình (AC) đạt giá trị cực tiểu.
D. Tổng doanh thu (TR) đạt giá trị lớn nhất.

Câu 15. Trong ngắn hạn, một doanh nghiệp cạnh tranh hoàn hảo nên quyết định đóng cửa sản xuất khi:
A. Lợi nhuận kinh tế của doanh nghiệp bằng không.
B. Giá bán sản phẩm nhỏ hơn chi phí trung bình (P < AC). C. Doanh thu không đủ để bù đắp chi phí biến đổi.
D. Tổng doanh thu nhỏ hơn tổng chi phí sản xuất.

Câu 16. Trong dài hạn, lợi nhuận kinh tế của các doanh nghiệp trong thị trường cạnh tranh hoàn hảo sẽ có xu hướng:
A. Luôn là một số dương đáng kể.
B. Dần tiến về mức không (bằng 0).
C. Luôn là một số âm (bị thua lỗ).
D. Tăng trưởng không giới hạn.

Câu 17. Đường cung ngắn hạn của một doanh nghiệp cạnh tranh hoàn hảo là:
A. Toàn bộ đường chi phí biên (MC) của doanh nghiệp.
B. Phần đường chi phí biên (MC) nằm phía trên đường AVC.
C. Phần đường chi phí biên (MC) nằm phía trên đường AC.
D. Đường nằm ngang tại mức giá cân bằng của thị trường.

Câu 18. Nguồn gốc chính tạo ra sức mạnh độc quyền là:
A. Rào cản gia nhập ngành cao.
B. Sản phẩm có nhiều sản phẩm thay thế gần gũi.
C. Thông tin trên thị trường là hoàn hảo.
D. Doanh nghiệp chỉ là người chấp nhận giá.

Câu 19. So với thị trường cạnh tranh hoàn hảo, doanh nghiệp độc quyền thường sẽ đặt mức giá và sản lượng như thế nào?
A. Giá thấp hơn và sản lượng cao hơn.
B. Giá thấp hơn và sản lượng thấp hơn.
C. Giá cao hơn và sản lượng thấp hơn.
D. Giá cao hơn và sản lượng cao hơn.

Câu 20. Doanh nghiệp độc quyền tối đa hóa lợi nhuận bằng cách sản xuất tại mức sản lượng mà tại đó:
A. Doanh thu biên bằng với giá bán (MR = P).
B. Doanh thu biên bằng chi phí trung bình (MR = AC).
C. Chi phí biên bằng với giá bán (MC = P).
D. Doanh thu biên bằng chi phí biên (MR = MC).

Câu 21. “Phần mất không” (Deadweight loss) do độc quyền gây ra phản ánh:
A. Lợi nhuận mà nhà độc quyền thu được từ người tiêu dùng.
B. Phần thặng dư tiêu dùng bị chuyển thành lợi nhuận độc quyền.
C. Sự sụt giảm trong tổng thặng dư của xã hội (tiêu dùng và sản xuất).
D. Chi phí mà chính phủ phải bỏ ra để điều tiết thị trường độc quyền.

Câu 22. Một nhà độc quyền thực hiện chính sách phân biệt giá cấp độ ba khi họ:
A. Bán các đơn vị sản phẩm khác nhau cho cùng một người với giá khác nhau.
B. Chia khách hàng thành các nhóm và áp dụng mức giá khác nhau cho mỗi nhóm.
C. Áp đặt một mức giá duy nhất cho tất cả các khách hàng trên thị trường.
D. Tính cho mỗi khách hàng mức giá tối đa mà họ sẵn lòng trả cho sản phẩm.

Câu 23. Đặc điểm cơ bản nhất để phân biệt thị trường cạnh tranh độc quyền với thị trường cạnh tranh hoàn hảo là:
A. Số lượng doanh nghiệp tham gia thị trường.
B. Sự tồn tại của rào cản gia nhập ngành.
C. Sản phẩm có sự khác biệt hóa giữa các hãng.
D. Khả năng đạt lợi nhuận siêu ngạch trong dài hạn.

Câu 24. Trong dài hạn, kết cục của thị trường cạnh tranh độc quyền tương tự như thị trường cạnh tranh hoàn hảo ở điểm nào?
A. Doanh nghiệp sản xuất tại điểm có chi phí trung bình tối thiểu.
B. Giá bán của sản phẩm bằng với chi phí biên (P = MC).
C. Lợi nhuận kinh tế của các doanh nghiệp bằng không.
D. Sản phẩm của các doanh nghiệp hoàn toàn đồng nhất.

Câu 25. Mô hình đường cầu gãy (kinked demand curve) trong thị trường độc quyền nhóm (oligopoly) được xây dựng dựa trên giả định rằng:
A. Các đối thủ sẽ không phản ứng khi một hãng tăng hoặc giảm giá.
B. Các đối thủ sẽ chạy theo khi một hãng tăng giá, nhưng không theo khi hãng đó giảm giá.
C. Các đối thủ sẽ không thay đổi sản lượng của mình dù giá thay đổi.
D. Các đối thủ sẽ chạy theo khi một hãng giảm giá, nhưng không theo khi hãng đó tăng giá.

Câu 26. Một doanh nghiệp sẽ thuê thêm lao động cho đến khi:
A. Doanh thu sản phẩm biên của lao động lớn hơn tiền lương.
B. Sản phẩm biên của lao động (MPL) đạt mức tối đa.
C. Doanh thu sản phẩm biên của lao động bằng với tiền lương (MRP_L = w).
D. Tổng sản phẩm do lao động tạo ra đạt mức cao nhất.

Câu 27. Nếu chính phủ đặt mức lương tối thiểu cao hơn mức lương cân bằng trên thị trường lao động, kết quả có thể là:
A. Tình trạng thiếu hụt lao động sẽ xảy ra.
B. Lương cân bằng thực tế không thay đổi.
C. Tình trạng dư thừa lao động (thất nghiệp).
D. Các doanh nghiệp sẽ thuê thêm nhiều lao động.

Câu 28. “Địa tô kinh tế” là khoản thu nhập mà:
A. Người cho thuê nhà nhận được hàng tháng.
B. Chủ sở hữu yếu tố sản xuất nhận được vượt quá chi phí cơ hội của nó.
C. Chính phủ thu được từ thuế đất đai và tài sản.
D. Doanh nghiệp trả cho việc sử dụng đất để sản xuất.

Câu 29. Giả sử cầu về một loại hàng hóa giảm, điều này sẽ làm cho cầu về yếu tố sản xuất dùng để tạo ra hàng hóa đó:
A. Tăng lên do giá yếu tố sản xuất giảm.
B. Không thay đổi trong ngắn hạn.
C. Dịch chuyển sang trái (giảm xuống).
D. Dịch chuyển sang phải (tăng lên).

Câu 30. Một nhà máy xả chất thải chưa qua xử lý ra sông, gây ô nhiễm nguồn nước. Đây là một ví dụ về:
A. Hàng hóa công cộng.
B. Tác động ngoại ứng tích cực.
C. Tác động ngoại ứng tiêu cực.
D. Thất bại của chính phủ. 

×

Bạn ơi!!! Để xem được kết quả
bạn vui lòng làm nhiệm vụ nhỏ xíu này nha

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút GIỐNG HÌNH DƯỚI và chờ 1 lát để lấy mã: