Trắc Nghiệm Giải Phẫu Bệnh VLU là đề tham khảo thuộc môn Giải phẫu bệnh, nằm trong chương trình đào tạo ngành Y khoa tại Trường Đại học Văn Lang (VLU). Đề được biên soạn bởi ThS. Đặng Thị Kim Anh – giảng viên Khoa Y, năm 2023. Nội dung bao gồm các kiến thức cơ bản và nâng cao về quá trình viêm, thoái hóa, u bướu, rối loạn tuần hoàn và các bệnh lý mô học. Đề thi giúp sinh viên làm quen với dạng câu hỏi nhận diện tổn thương, phân tích hình ảnh mô bệnh và đánh giá chính xác biểu hiện bệnh lý thông qua lý thuyết chuyên ngành.
Là một phần của tài liệu trắc nghiệm đại học, Trắc Nghiệm Giải Phẫu Bệnh trên website dethitracnghiem.vn mang đến cho sinh viên Đại học Văn Lang một giải pháp học tập trực tuyến hiệu quả. Các câu hỏi được phân loại theo chuyên đề, có lời giải chi tiết và cập nhật thường xuyên, hỗ trợ quá trình ôn luyện toàn diện. Sinh viên có thể làm bài mọi lúc mọi nơi, theo dõi tiến trình học tập, từ đó nâng cao khả năng ghi nhớ và vận dụng kiến thức vào thực tiễn lâm sàng.
Hãy cùng dethitracnghiem.vn khám phá bộ đề này và kiểm tra ngay kiến thức của bạn!
Trắc Nghiệm Giải Phẫu Bệnh VLU
Câu 1. Trên mẫu sinh thiết dạ dày, biểu mô trụ đơn tiết nhầy của hang vị bị thay thế bởi biểu mô ruột có tế bào hình đài. Hình thái tổn thương này được định danh chính xác là gì?
A. Dị sản (dysplasia), một tổn thương tiền ung thư.
B. Quá sản (hyperplasia), sự tăng sản xuất tế bào gốc.
C. Chuyển sản (metaplasia), sự thay thế của một loại tế bào trưởng thành.
D. Phì đại (hypertrophy), sự tăng kích thước của từng tế bào biểu mô.
Câu 2. Hoại tử bã đậu là một hình thái đặc trưng, thường được quan sát thấy trong bệnh lý nào sau đây?
A. Lao phổi tiến triển.
B. Viêm tụy cấp hoại tử.
C. Nhồi máu cơ tim cấp.
D. Nhồi máu não do thiếu máu.
Câu 3. Sự tích tụ của sắc tố lipofuscin trong tế bào cơ tim của người cao tuổi phản ánh điều gì?
A. Sự lắng đọng bất thường của canxi trong tế bào.
B. Hậu quả của quá trình peroxy hóa lipid màng bào quan.
C. Biểu hiện của tình trạng ứ sắt toàn thân (hemochromatosis).
D. Dấu hiệu của một tổn thương hoại tử đông đang diễn ra.
Câu 4. Cơ chế chính gây ra sự phì đại cơ tim ở bệnh nhân tăng huyết áp mạn tính là gì?
A. Tăng tổng hợp protein co rút và các bào quan trong tế bào.
B. Sự tăng sinh không kiểm soát của các tế bào cơ tim.
C. Sự lắng đọng mỡ và các chất dạng amyloid xen kẽ sợi cơ.
D. Quá trình viêm mạn tính dẫn đến phù nề tế bào.
Câu 5. Tế bào nào đóng vai trò trung tâm trong việc hình thành một u hạt (granuloma) điển hình?
A. Bạch cầu đa nhân trung tính.
B. Đại thực bào hoạt hóa (biệt hóa thành tế bào dạng biểu mô).
C. Tế bào plasma sản xuất kháng thể.
D. Tế bào mast giải phóng histamine.
Câu 6. Trong quá trình sửa chữa vết thương, hiện tượng co rút vết thương chủ yếu được thực hiện bởi thành phần nào?
A. Sợi collagen type I mới được tổng hợp.
B. Sự tăng sinh của các tế bào biểu mô từ mép vết thương.
C. Sự tái tạo mạng lưới mao mạch máu.
D. Các nguyên bào sợi cơ (myofibroblast).
Câu 7. Đặc điểm vi thể nào sau đây là dấu hiệu đặc trưng nhất của một tổn thương viêm cấp tính?
A. Xâm nhập nhiều tế bào lympho và tương bào.
B. Tăng sinh mạnh mẽ các nguyên bào sợi và tân tạo mạch.
C. Phù nề mô kẽ và xâm nhập bạch cầu đa nhân trung tính.
D. Sự hiện diện của các đại bào nhiều nhân và hoại tử bã đậu.
Câu 8. Sẹo lồi (keloid) được hình thành do nguyên nhân chính nào?
A. Sự co kéo quá mức của các nguyên bào sợi cơ.
B. Nhiễm trùng thứ phát tại vị trí vết thương.
C. Sự tổng hợp và lắng đọng quá mức collagen.
D. Phản ứng u hạt đối với dị vật tại vết thương.
Câu 9. Huyết khối tĩnh mạch ở chi dưới có nguy cơ gây ra biến chứng nguy hiểm nhất nào sau đây?
A. Hoại tử chi do thiếu máu cục bộ.
B. Thuyên tắc động mạch phổi.
C. Phù bạch huyết mạn tính ở chi.
D. Thuyên tắc động mạch não.
Câu 10. Đặc điểm nào giúp phân biệt một huyết khối (thrombus) được hình thành lúc còn sống với một cục máu đông (clot) hình thành sau khi chết?
A. Cục máu đông sau chết có màu đỏ sẫm đồng nhất.
B. Huyết khối có cấu trúc phân lớp với các đường Zahn.
C. Huyết khối luôn gây tắc nghẽn hoàn toàn lòng mạch.
D. Cục máu đông sau chết dính chặt vào thành mạch.
Câu 11. Tình trạng “phổi màu nâu” (brown induration of the lung) là hậu quả của bệnh lý nào?
A. Suy tim trái mạn tính gây ứ huyết phổi kéo dài.
B. Viêm phổi thùy do phế cầu cấp tính.
C. Thuyên tắc mỡ sau chấn thương xương dài.
D. Ung thư phế quản nguyên phát di căn rộng.
Câu 12. Một ổ nhồi máu ở lách hoặc thận thường có hình thái đại thể và vi thể nào?
A. Nhồi máu đỏ, do có tuần hoàn bàng hệ phong phú.
B. Nhồi máu trắng, đặc trưng bởi hoại tử đông.
C. Hoại tử lỏng, do sự tiêu hủy mô bởi enzyme.
D. Hoại tử mỡ, do sự hoạt hóa lipase tại chỗ.
Câu 13. Tiêu chuẩn nào sau đây là bằng chứng chắc chắn nhất để khẳng định một khối u là ác tính trên phương diện giải phẫu bệnh?
A. Tốc độ phát triển nhanh và gây hoại tử trung tâm.
B. Tế bào u có hình thái đa dạng và tỷ lệ nhân/bào tương cao.
C. Sự hiện diện của các phân bào bất thường trong mô u.
D. Bằng chứng về sự xâm nhập và di căn của khối u.
Câu 14. Một khối u được cấu tạo từ các tuyến biệt hóa rõ, phát triển từ lớp biểu mô phủ, được gọi là gì?
A. Carcinoma tế bào gai (Squamous cell carcinoma).
B. Adenoma (U tuyến).
C. Sarcoma.
D. Papilloma (U nhú).
Câu 15. Sự khác biệt cơ bản giữa một Adenoma (u tuyến) và một Adenocarcinoma (carcinoma tuyến) là gì?
A. Adenoma có nguồn gốc từ biểu mô, còn Adenocarcinoma từ mô liên kết.
B. Adenocarcinoma có khả năng xâm nhập qua màng đáy, còn Adenoma thì không.
C. Adenoma luôn có vỏ bao rõ, còn Adenocarcinoma thì không bao giờ có.
D. Adenocarcinoma luôn biệt hóa kém, còn Adenoma luôn biệt hóa tốt.
Câu 16. Thuật ngữ “anaplasia” (không biệt hóa) trong ung thư đề cập đến tình trạng nào?
A. Tế bào u mất đi sự biệt hóa về hình thái và chức năng.
B. Sự gia tăng về số lượng tế bào trong một mô.
C. Sự thay đổi từ một loại tế bào này sang một loại tế bào khác.
D. Kích thước các tế bào u không đồng đều.
Câu 17. Hình ảnh vi thể của bệnh bụi phổi silic (silicosis) đặc trưng bởi sự hình thành của các nốt silic có trung tâm là gì?
A. Vô định hình, hyalin hóa, được bao quanh bởi đại thực bào.
B. Hoại tử bã đậu, được bao quanh bởi tế bào dạng biểu mô.
C. Giàu sợi amiăng và các thể Ferruginous.
D. Chứa đầy bạch cầu đa nhân trung tính và mảnh vụn tế bào.
Câu 18. Loại ung thư phổi nào có liên quan chặt chẽ nhất với tiền sử hút thuốc lá và thường có vị trí ở trung tâm (gần rốn phổi)?
A. Carcinoma tuyến (Adenocarcinoma).
B. Carcinoma tế bào nhỏ (Small cell carcinoma).
C. Carcinoma tế bào lớn (Large cell carcinoma).
D. U Carcinoid.
Câu 19. Bệnh khí phế thũng (emphysema) được định nghĩa bởi tổn thương giải phẫu bệnh nào?
A. Sự giãn vĩnh viễn và phá hủy thành của các không gian chứa khí ở đầu tận tiểu phế quản.
B. Sự co thắt của cơ trơn phế quản và tăng tiết nhầy gây tắc nghẽn đường thở.
C. Sự viêm và xơ hóa lan tỏa của các vách phế nang (bệnh phổi kẽ).
D. Sự lấp đầy các phế nang bởi dịch rỉ viêm trong bệnh viêm phổi.
Câu 20. Tổn thương sớm nhất có thể quan sát được bằng mắt thường trong quá trình hình thành mảng xơ vữa động mạch là gì?
A. Vệt mỡ (fatty streak).
B. Mảng xơ (fibrous plaque).
C. Mảng vữa có loét và huyết khối.
D. Phình mạch và lắng đọng canxi.
Câu 21. Biến đổi vi thể sớm nhất có thể phát hiện bằng kính hiển vi quang học trong một ổ nhồi máu cơ tim là gì (sau 4-12 giờ)?
A. Sự xâm nhập ồ ạt của bạch cầu đa nhân trung tính.
B. Sự xuất hiện các sợi cơ tim lượn sóng và hoại tử đông.
C. Sự hình thành mô sẹo và lắng đọng collagen.
D. Sự xuất hiện của các đại thực bào dọn dẹp mảnh vụn.
Câu 22. Viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn thường gây ra tổn thương đặc trưng nào trên các van tim?
A. Các nốt sùi (vegetation) dễ vỡ, chứa vi khuẩn và mảnh vụn.
B. Sự dày lên và vôi hóa mép van gây hẹp van.
C. Các nốt Aschoff trong mô kẽ của van tim.
D. Sự lắng đọng các phức hợp miễn dịch vô khuẩn.
Câu 23. Bệnh Celiac (không dung nạp gluten) gây ra tổn thương đặc trưng nào ở ruột non?
A. Sự teo các nhung mao và tăng sản các hốc tuyến (crypt).
B. Sự hình thành các polyp dạng tuyến dọc theo đại tràng.
C. Các ổ loét sâu, xuyên thành, dạng “vết dao đâm”.
D. Viêm loét liên tục, nông, chỉ giới hạn ở niêm mạc đại tràng.
Câu 24. Yếu tố nào sau đây được xem là tổn thương tiền thân phổ biến nhất của Adenocarcinoma đại tràng?
A. Polyp tăng sản (Hyperplastic polyp).
B. Bệnh viêm loét đại tràng chảy máu mạn tính.
C. Polyp tuyến (Adenomatous polyp).
D. Túi thừa đại tràng (Diverticulosis).
Câu 25. Tổn thương vi thể của xơ gan được định nghĩa bởi sự kết hợp của hai đặc điểm chính nào?
A. Ứ mật trong tiểu quản và hoại tử tế bào gan.
B. Xơ hóa lan tỏa bắc cầu và sự hình thành các nốt tái tạo.
C. Xâm nhập viêm ở khoảng cửa và thoái hóa mỡ tế bào gan.
D. Giãn các xoang mạch và teo các bè gan ở trung tâm tiểu thùy.
Câu 26. Bệnh thận do đái tháo đường có tổn thương đặc trưng và sớm nhất tại cầu thận là gì?
A. Dày màng đáy cầu thận và lan tỏa chất trung mô.
B. Lắng đọng phức hợp miễn dịch dưới biểu mô dạng “gò”.
C. Hình thành liềm xơ hóa trong khoang Bowman.
D. Thoái hóa dạng tinh bột (amyloidosis) ở cầu thận.
Câu 27. Hình ảnh “liềm gian bào” (crescent) trong khoang Bowman của cầu thận là dấu hiệu của tổn thương nào?
A. Viêm cầu thận tăng sinh ngoại mạch.
B. Bệnh cầu thận màng.
C. Bệnh thay đổi tối thiểu.
D. Xơ hóa cầu thận ổ, cục bộ.
Câu 28. U nguyên bào thận (U Wilms) là khối u ác tính thường gặp ở trẻ em, có đặc điểm vi thể điển hình là gì?
A. Gồm các tế bào nhỏ, tròn, xanh giống tế bào lympho.
B. Cấu trúc ba thành phần: tế bào blastema, biểu mô và mô đệm.
C. Gồm các tế bào sáng giàu glycogen và lipid.
D. Cấu trúc dạng nhú được lót bởi các tế bào ưa acid.
Câu 29. Bệnh Basedow (Graves’ disease) gây cường giáp có hình ảnh vi thể đặc trưng ở tuyến giáp là gì?
A. Tuyến giáp bị phá hủy và thay thế bởi mô xơ và tế bào lympho.
B. Các nang tuyến giãn rộng, chứa đầy chất keo, biểu mô lót dẹt.
C. Các nang tuyến nhỏ, chất keo ít, biểu mô lót hình trụ tạo nhú.
D. Sự xâm nhiễm lan tỏa của các tế bào ung thư không biệt hóa.
Câu 30. Tổn thương nào sau đây ở vú được xem là có nguy cơ cao tiến triển thành ung thư vú xâm nhập?
A. Bệnh xơ nang tuyến vú (Fibrocystic change).
B. U sợi tuyến (Fibroadenoma).
C. Tăng sản ống tuyến không điển hình (Atypical ductal hyperplasia).
D. Giãn ống tuyến (Duct ectasia).