Trắc Nghiệm Giải Phẫu Bệnh – Tổn Thương Căn Bản là đề ôn tập chuyên sâu thuộc môn Giải phẫu bệnh, tập trung vào phần kiến thức nền tảng về tổn thương tế bào và mô – một trong những nội dung quan trọng nhất của học phần. Đề thi được biên soạn bởi ThS. Phạm Thị Thanh Hà – giảng viên Bộ môn Giải phẫu bệnh, Trường Đại học Y Hà Nội, năm 2024. Nội dung bao gồm các dạng tổn thương phổ biến như thoái hóa, hoại tử, viêm, thích nghi tế bào và các đáp ứng bệnh lý căn bản. Đề giúp sinh viên hệ thống hóa kiến thức lý thuyết, từ đó vận dụng hiệu quả vào các bài thi lâm sàng và thực hành mô học.
Là một phần thuộc tài liệu trắc nghiệm đại học, Trắc Nghiệm Giải Phẫu Bệnh trên dethitracnghiem.vn hỗ trợ sinh viên y khoa từ năm đầu tiếp cận kiến thức một cách logic, bài bản. Với các câu hỏi được sắp xếp theo mức độ khó tăng dần, có đáp án và giải thích rõ ràng, sinh viên có thể tự đánh giá khả năng ghi nhớ và phân tích kiến thức cốt lõi. Đây là công cụ lý tưởng giúp sinh viên chủ động luyện tập trước các kỳ kiểm tra định kỳ và học phần môn Giải phẫu bệnh.
Hãy cùng dethitracnghiem.vn khám phá bộ đề này và kiểm tra ngay kiến thức của bạn!
Trắc Nghiệm Giải Phẫu Bệnh – Tổn Thương Căn Bản
Câu 1. Tổn thương tế bào không hồi phục sẽ xảy ra khi:
A. Tế bào thay đổi hình thái tạm thời do thiếu hụt dinh dưỡng nhẹ.
B. Kích thích gây hại ở mức độ thấp và được loại bỏ kịp thời.
C. Tế bào bị phình to do rối loạn bơm Na-K thoáng qua.
D. Kích thích gây hại nghiêm trọng và kéo dài vượt ngưỡng thích nghi.
Câu 2. Đặc điểm nào sau đây mô tả đúng nhất về sự phì đại (Hypertrophy)?
A. Sự gia tăng về số lượng tế bào trong một mô hay cơ quan.
B. Sự gia tăng về kích thước của tế bào, dẫn đến tăng kích thước cơ quan.
C. Sự biến đổi một loại tế bào biệt hóa này thành một loại tế bào khác.
D. Sự giảm sút về kích thước và chức năng của tế bào trong mô.
Câu 3. Tăng sản (Hyperplasia) sinh lý thường gặp nhất trong trường hợp nào?
A. Tăng sản nội mạc tử cung do rối loạn nội tiết tố estrogen.
B. Tăng sản tuyến tiền liệt ở nam giới lớn tuổi gây chèn ép niệu đạo.
C. Tăng sản biểu mô vú và tử cung trong chu kỳ kinh nguyệt hoặc khi mang thai.
D. Tăng sản các tế bào da do virus HPV gây ra (mụn cóc).
Câu 4. Dị sản (Metaplasia) ở biểu mô đường hô hấp của người hút thuốc lá là sự biến đổi từ:
A. Biểu mô trụ giả tầng có lông chuyển thành biểu mô lát tầng.
B. Biểu mô lát tầng sừng hóa thành biểu mô trụ đơn tiết nhầy.
C. Biểu mô trụ đơn thành biểu mô vuông đơn không có lông chuyển.
D. Biểu mô lát tầng không sừng hóa thành biểu mô trụ giả tầng.
Câu 5. Teo đét (Atrophy) là tình trạng:
A. Mô bị phá hủy hoàn toàn do thiếu máu cục bộ kéo dài.
B. Tế bào tăng kích thước để đáp ứng với gánh nặng công việc.
C. Tế bào và cơ quan giảm kích thước do giảm khối lượng bào tương.
D. Số lượng tế bào tăng lên để bù trừ cho phần mô bị mất.
Câu 6. Nguyên nhân phổ biến nhất gây tổn thương tế bào trong thực hành lâm sàng là:
A. Rối loạn di truyền gây ra bởi các đột biến gen.
B. Phản ứng miễn dịch quá mức chống lại kháng nguyên lạ.
C. Thiếu hụt oxy (hypoxia) do thiếu máu cục bộ hoặc suy hô hấp.
D. Tiếp xúc với các tác nhân hóa học hoặc độc chất từ môi trường.
Câu 7. Điểm không hồi phục (point of no return) trong tổn thương tế bào được đánh dấu bởi:
A. Sự phình to của lưới nội sinh chất và thay đổi hình dạng ty thể.
B. Tổn thương nặng và không thể đảo ngược của màng tế bào và ty thể.
C. Sự giảm tổng hợp ATP và tăng cường đường phân kỵ khí tạm thời.
D. Sự tích tụ các giọt lipid nhỏ trong bào tương của tế bào.
Câu 8. Thoái hóa nước (Hydropic degeneration) có cơ chế bệnh sinh chính là:
A. Sự tích tụ quá mức glycogen do rối loạn chuyển hóa đường.
B. Sự ứ đọng các giọt mỡ trong bào tương do gan nhiễm độc.
C. Sự suy giảm bơm Na+-K+ ATPase dẫn đến ứ nước trong tế bào.
D. Sự lắng đọng các protein bất thường, không hòa tan trong tế bào.
Câu 9. Hình ảnh vi thể đặc trưng của thoái hóa nước là:
A. Tế bào gan chứa đầy các không bào nhỏ, rỗng, đẩy lệch nhân.
B. Bào tương chứa các hạt ưa acid, đồng nhất, bắt màu hồng đậm.
C. Tế bào phình to, bào tương sáng màu, ranh giới không rõ ràng.
D. Nhân tế bào đông đặc, nhỏ lại và có màu sẫm hơn bình thường.
Câu 10. Thoái hóa mỡ (Fatty change) thường gặp nhất ở cơ quan nào?
A. Não, do các tế bào thần kinh rất nhạy cảm với thiếu oxy.
B. Gan, do đây là trung tâm chuyển hóa lipid của cơ thể.
C. Thận, đặc biệt ở các ống lượn gần khi bị nhiễm độc.
D. Tim, gây ra các dải mỡ màu vàng xen kẽ cơ tim.
Câu 11. “Tim vằn hổ” là hình ảnh đại thể của tổn thương nào sau đây?
A. Lắng đọng Calci di căn ở các van tim và động mạch vành.
B. Hoại tử đông của cơ tim trong bệnh lý nhồi máu cơ tim.
C. Thoái hóa mỡ ở cơ tim do thiếu oxy mô kéo dài.
D. Sự tích tụ các hạt hemosiderin sau các ổ xuất huyết nhỏ.
Câu 12. Thể Mallory-Denk là một dạng thoái hóa hyalin trong tế bào, đặc trưng cho bệnh lý nào?
A. Viêm gan do rượu hoặc các bệnh gan mạn tính khác.
B. Bệnh Alzheimer với sự tích tụ các mảng amyloid ở não.
C. Bệnh bụi phổi Silicosis với các nốt hyalin hóa trong phổi.
D. U xơ tử cung với các dải mô liên kết bị hyalin hóa.
Câu 13. Sắc tố nào sau đây là sắc tố nội sinh, được tạo ra từ sự thoái hóa của Hemoglobin?
A. Melanin, có vai trò bảo vệ da khỏi tia cực tím.
B. Lipofuscin, còn gọi là sắc tố hao mòn của tế bào già.
C. Carbon, là sắc tố ngoại sinh từ khói bụi ô nhiễm.
D. Hemosiderin, chứa sắt và có màu vàng nâu dưới kính hiển vi.
Câu 14. Lắng đọng Glycogen quá mức trong tế bào thường liên quan đến rối loạn chuyển hóa của:
A. Protein, gây ra các bệnh lý tích tụ protein bất thường.
B. Lipid, dẫn đến tình trạng gan nhiễm mỡ hoặc xơ vữa động mạch.
C. Glucose, điển hình trong bệnh đái tháo đường không kiểm soát.
D. Sắt, gây ra bệnh nhiễm sắc tố sắt mô (Hemochromatosis).
Câu 15. Đặc điểm nào KHÔNG đúng với Lipofuscin?
A. Là sắc tố có nguồn gốc từ sự peroxy hóa lipid màng bào quan.
B. Thường xuất hiện ở các tế bào sống lâu như tế bào cơ tim, tế bào gan.
C. Sự hiện diện của nó luôn đi kèm với suy giảm chức năng tế bào nghiêm trọng.
D. Còn được gọi là “sắc tố hao mòn”, tăng lên theo tuổi tác.
Câu 16. Hoại tử đông (Coagulative necrosis) có đặc điểm vi thể điển hình là:
A. Mô bị hóa lỏng hoàn toàn, tạo thành một ổ chứa dịch mủ.
B. Cấu trúc mô được bảo tồn trong vài ngày, tế bào mất nhân.
C. Mô mềm, vụn nát, có màu trắng ngà giống như bã đậu.
D. Các giọt mỡ nhỏ li ti được giải phóng và bị vôi hóa.
Câu 17. Hoại tử lỏng (Liquefactive necrosis) là tổn thương đặc trưng của:
A. Nhồi máu ở các cơ quan đặc như tim, thận, lách.
B. Nhiễm vi khuẩn lao gây phá hủy mô phổi.
C. Tổn thương thiếu máu cục bộ ở hệ thần kinh trung ương.
D. Viêm tụy cấp do giải phóng các enzyme tiêu mỡ.
Câu 18. So với hoại tử, chết theo chương trình (Apoptosis) có đặc điểm khác biệt cơ bản là:
A. Luôn là một quá trình bệnh lý gây hại cho cơ thể.
B. Gây ra phản ứng viêm mạnh mẽ tại mô xung quanh.
C. Là một quá trình sinh lý hoặc bệnh lý có kiểm soát, không gây viêm.
D. Luôn ảnh hưởng đến một vùng mô rộng lớn gồm nhiều tế bào.
Câu 19. Hoại tử bã đậu (Caseous necrosis) là hình ảnh đặc trưng của bệnh lý nào?
A. Viêm ruột thừa cấp mủ.
B. Nhồi máu cơ tim.
C. Áp xe não do vi khuẩn.
D. Bệnh lao.
Câu 20. Cơ chế chính của hoại tử mỡ (Fat necrosis) là do:
A. Sự biến tính các protein cấu trúc do thiếu oxy mô.
B. Hoạt động của các enzyme thủy phân từ bạch cầu trung tính.
C. Sự hoạt hóa các enzyme lipase phân hủy triglyceride.
D. Phản ứng miễn dịch qua trung gian tế bào lympho T.
Câu 21. Yếu tố nào sau đây là dấu hiệu sinh hóa đặc trưng cho Apoptosis?
A. Sự giải phóng các enzyme lysosome ra ngoài tế bào.
B. Sự hoạt hóa chuỗi các enzyme Caspase trong bào tương.
C. Sự gia tăng nồng độ ion Calci trong nội bào đột ngột.
D. Sự suy giảm nghiêm trọng và kéo dài của ATP.
Câu 22. “Thể Apoptotic” (Apoptotic body) là gì?
A. Các mảnh vỡ của tế bào có màng bao bọc, chứa bào quan và nhân.
B. Toàn bộ tế bào chết bị thực bào bởi đại thực bào.
C. Các enzyme Caspase được hoạt hóa và tập trung thành cụm.
D. Các không bào lớn chứa dịch lỏng hình thành trong tế bào chết.
Câu 23. Hoại thư (Gangrene) về bản chất là:
A. Một loại hoại tử đặc biệt chỉ xảy ra ở não.
B. Một dạng chết theo chương trình diễn ra ở chi.
C. Tình trạng hoại tử mô, thường là hoại tử đông, bị nhiễm khuẩn thứ phát.
D. Sự lắng đọng calci trên một vùng mô đã chết từ trước.
Câu 24. Thoái hóa hyalin ngoại bào thường được quan sát ở đâu?
A. Trong bào tương của tế bào gan bị viêm do rượu.
B. Thành các tiểu động mạch ở người cao huyết áp hoặc đái tháo đường.
C. Trong các ống lượn gần của thận khi có protein niệu.
D. Trong các đại thực bào phế nang ở người hút thuốc lá.
Câu 25. Amyloid là một chất lắng đọng ngoại bào có bản chất là:
A. Các chuỗi Polysaccharide phức tạp có nguồn gốc từ vi khuẩn.
B. Các sợi protein không hòa tan, có cấu trúc xếp nếp beta.
C. Hỗn hợp lipid và calci tích tụ trong thành động mạch.
D. Các tinh thể urat lắng đọng ở khớp trong bệnh Gout.
Câu 26. Vôi hóa loạn dưỡng (Dystrophic calcification) xảy ra ở:
A. Mô bình thường khi nồng độ canxi máu tăng cao.
B. Các mô đang hoặc đã bị hoại tử từ trước.
C. Bất kỳ mô nào trong cơ thể khi có rối loạn hormon cận giáp.
D. Mô lành mạnh nhưng có tình trạng kiềm hóa cục bộ.
Câu 27. Trường hợp nào sau đây là ví dụ điển hình của vôi hóa di căn (Metastatic calcification)?
A. Vôi hóa van tim bị hẹp do thấp tim.
B. Vôi hóa các mảng xơ vữa động mạch.
C. Vôi hóa trong các ổ hoại tử bã đậu do lao.
D. Vôi hóa ở thành dạ dày, thận, phổi do cường cận giáp.
Câu 28. Để xác định sự hiện diện của Amyloid trong mô, người ta thường sử dụng phương pháp nhuộm đặc biệt nào?
A. Nhuộm PAS để phát hiện glycogen.
B. Nhuộm Đỏ Congo (Congo Red).
C. Nhuộm Perls’ Prussian Blue để tìm sắt.
D. Nhuộm Sudan III để xác định lipid.
Câu 29. Yếu tố nào KHÔNG phải là nguyên nhân gây tăng canxi máu dẫn đến vôi hóa di căn?
A. Suy thận mạn gây cường cận giáp thứ phát.
B. Các khối u ác tính phá hủy xương hoặc tiết ra peptid giống PTH.
C. Tăng hấp thu canxi do ngộ độc vitamin D.
D. Tình trạng thiếu máu cục bộ gây hoại tử mô.
Câu 30. Sự khác biệt chính giữa vôi hóa loạn dưỡng và vôi hóa di căn là:
A. Vôi hóa loạn dưỡng có màu trắng, còn vôi hóa di căn có màu vàng.
B. Vôi hóa loạn dưỡng liên quan đến nồng độ canxi máu bình thường.
C. Vôi hóa di căn chỉ xảy ra ở người già, còn vôi hóa loạn dưỡng thì không.
D. Vôi hóa di căn là một quá trình có lợi, còn vôi hóa loạn dưỡng thì có hại.