Trắc Nghiệm Giải Phẫu Bệnh – Lao

Năm thi: 2024
Môn học: Giải phẫu bệnh
Trường: Đại học Y Dược TP.HCM (UMP)
Người ra đề: PGS.TS. Nguyễn Thị Kim Liên
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Đề ôn tập
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 45 phút
Số lượng câu hỏi: 30 câu
Đối tượng thi: Sinh viên ngành Y đa khoa (năm 3 trở đi)
Năm thi: 2024
Môn học: Giải phẫu bệnh
Trường: Đại học Y Dược TP.HCM (UMP)
Người ra đề: PGS.TS. Nguyễn Thị Kim Liên
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Đề ôn tập
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 45 phút
Số lượng câu hỏi: 30 câu
Đối tượng thi: Sinh viên ngành Y đa khoa (năm 3 trở đi)
Làm bài thi

Mục Lục

Trắc Nghiệm Giải Phẫu Bệnh – Lao là dạng đề ôn tập thuộc học phần Giải phẫu bệnh trong chương trình đào tạo ngành Y đa khoa tại Trường Đại học Y Dược TP.HCM (UMP). Bộ đề được biên soạn bởi PGS.TS. Nguyễn Thị Kim Liên – giảng viên cao cấp thuộc Bộ môn Giải phẫu bệnh, khoa Y, với mục tiêu giúp sinh viên ôn luyện kiến thức về bệnh lý lao – một trong những nhóm bệnh truyền nhiễm có ảnh hưởng lớn đến cộng đồng. Đề tập trung vào các nội dung như tổn thương mô học trong bệnh lao, cơ chế sinh bệnh, phân loại tổn thương và chẩn đoán vi thể, phù hợp cho sinh viên từ năm thứ 3 trở đi.

Đề trắc nghiệm đại học trên nền tảng dethitracnghiem.vn hỗ trợ sinh viên củng cố kiến thức lý thuyết thông qua hệ thống câu hỏi đa dạng, bao gồm cả lý thuyết tổng quát và tình huống lâm sàng. Tài liệu được trình bày rõ ràng, đi kèm đáp án chuẩn hóa và lời giải chi tiết, giúp người học tự đánh giá năng lực và bổ sung kiến thức còn thiếu sót. Nhờ khả năng làm lại nhiều lần và theo dõi tiến độ học tập qua biểu đồ thông minh, sinh viên dễ dàng chuẩn bị kỹ lưỡng trước các kỳ thi chính thức của bộ môn giải phẫu bệnh.

Hãy cùng dethitracnghiem.vn khám phá bộ đề này và kiểm tra ngay kiến thức của bạn!

Trắc Nghiệm Giải Phẫu Bệnh – Lao

Câu 1. Đặc điểm nào sau đây mô tả chính xác nhất về đại thể của lao kê ở phổi?
A. Một vài nốt lớn, giới hạn rõ, tập trung ở vùng đỉnh phổi và có xu hướng tạo hang.
B. Nhiều hạt nhỏ màu trắng xám, đường kính 1-2 mm, phân bố đều khắp hai phế trường.
C. Tổn thương dạng đông đặc thùy phổi, tương tự như trong viêm phổi do phế cầu.
D. Các dải xơ co kéo làm biến dạng cấu trúc phổi, kèm theo giãn phế quản thứ phát.

Câu 2. Trong cấu trúc một nang lao điển hình, thành phần nào đóng vai trò chính trong việc thực bào và trình diện kháng nguyên của vi khuẩn lao?
A. Tế bào bán liên và đại bào Langhans.
B. Nguyên bào sợi và các sợi collagen.
C. Tế bào lympho T và tế bào lympho B.
D. Tế bào trung tính và tương bào.

Câu 3. “Phức hợp nguyên thủy” hay “Phức hợp Ghon” trong lao sơ nhiễm bao gồm các thành phần nào sau đây?
A. Tổn thương hang lao ở đỉnh phổi và dày dính màng phổi lân cận.
B. Lao kê lan tỏa ở cả hai phổi và tổn thương lao ở màng não.
C. Săng lao ở ruột, viêm hạch bạch huyết mạc treo và viêm phúc mạc.
D. Ổ sơ nhiễm (săng lao) ở nhu mô phổi và viêm hạch bạch huyết vùng rốn phổi.

Câu 4. Bản chất của “hoại tử bã đậu” trong tổn thương lao là gì?
A. Sự tích tụ của các tế bào viêm chết và mảnh vỡ của vi khuẩn lao.
B. Một dạng hoại tử đông đặc do thiếu máu cục bộ gây ra bởi nang lao.
C. Sự hóa lỏng các mô bị tổn thương do hoạt động của enzyme từ bạch cầu.
D. Một dạng hoại tử đặc trưng do phản ứng quá mẫn muộn type IV.

Câu 5. Yếu tố nào sau đây là điều kiện tiên quyết và quan trọng nhất cho sự hình thành và duy trì cấu trúc nang lao?
A. Sự xâm nhập ồ ạt của bạch cầu đa nhân trung tính vào vùng nhiễm khuẩn.
B. Hoạt động hiệu quả của hệ thống miễn dịch dịch thể do tế bào B sản xuất.
C. Đáp ứng miễn dịch qua trung gian tế bào, đặc biệt là vai trò của tế bào T CD4+.
D. Phản ứng quá mẫn type I với sự tham gia của IgE và dưỡng bào.

Câu 6. Đại bào Langhans, một cấu trúc đặc trưng trong nang lao, được hình thành từ đâu?
A. Sự tăng sinh và biệt hóa của các tế bào nội mô mạch máu bị tổn thương.
B. Sự hợp nhất của nhiều đại thực bào hoạt hóa (tế bào bán liên).
C. Sự biến đổi của các nguyên bào sợi trong quá trình bao bọc tổn thương.
D. Sự biệt hóa trực tiếp của các tế bào lympho T tại ổ viêm.

Câu 7. Trong lao thứ phát ở phổi, vị trí tổn thương thường gặp nhất là ở đâu và tại sao?
A. Thùy dưới của phổi, do trọng lực làm vi khuẩn dễ lắng đọng tại đây.
B. Rốn phổi, do đây là nơi tập trung nhiều hạch bạch huyết nhất.
C. Đỉnh phổi, do khu vực này có nồng độ oxy cao thuận lợi cho vi khuẩn phát triển.
D. Màng phổi, do vi khuẩn lao có ái lực cao với các tế bào trung biểu mô.

Câu 8. Đặc điểm nào giúp phân biệt lao thứ phát với lao sơ nhiễm trên phương diện giải phẫu bệnh?
A. Lao sơ nhiễm luôn gây ra tổn thương lan tỏa, trong khi lao thứ phát chỉ khu trú.
B. Nang lao trong lao sơ nhiễm không có vành đai lympho bào bao quanh.
C. Lao thứ phát có xu hướng tạo hang và hoại tử bã đậu lan rộng hơn.
D. Vi khuẩn lao trong lao thứ phát không còn khả năng kháng acid-cồn.

Câu 9. “Tế bào bán liên” (epithelioid cells) trong nang lao có nguồn gốc từ loại tế bào nào?
A. Tế bào lympho B được hoạt hóa.
B. Nguyên bào sợi tại mô kẽ.
C. Tế bào nội mô mạch máu tân tạo.
D. Đại thực bào được hoạt hóa bởi cytokine.

Câu 10. Sự tiến triển của một nang lao dẫn đến việc hóa lỏng chất bã đậu và tạo hang thường liên quan đến yếu tố nào?
A. Sự lắng đọng canxi và quá trình xơ hóa diễn ra quá mức.
B. Sự suy giảm miễn dịch của cơ thể và sự tăng sinh mạnh của vi khuẩn.
C. Sự hoạt hóa quá mức của nguyên bào sợi tạo ra một lớp vỏ dày.
D. Sự giảm số lượng tế bào lympho trong vành đai của nang lao.

Câu 11. Bệnh Pott là thuật ngữ dùng để chỉ thể lao nào sau đây?
A. Lao cột sống.
B. Lao màng não.
C. Lao thanh quản.
D. Lao ruột.

Câu 12. Nhuộm Ziehl-Neelsen được sử dụng trong chẩn đoán mô bệnh học lao để phát hiện đặc điểm gì của vi khuẩn?
A. Lớp vỏ polysaccharide dày bao bọc bên ngoài vi khuẩn.
B. Khả năng kháng lại dung dịch tẩy màu cồn-acid của vi khuẩn.
C. Sự hiện diện của các hạt nhiễm sắc đặc hiệu trong bào tương.
D. Hình dạng xoắn khuẩn đặc trưng dưới kính hiển vi quang học.

Câu 13. Trong đáp ứng miễn dịch chống lao, Cytokine nào có vai trò then chốt trong việc hoạt hóa đại thực bào để tiêu diệt vi khuẩn nội bào?
A. Interleukin-4 (IL-4).
B. Interleukin-10 (IL-10).
C. Interferon-gamma (IFN-γ).
D. Yếu tố tăng trưởng biến đổi beta (TGF-β).

Câu 14. Sự khác biệt cơ bản giữa nang lao và nang sarcoidosis trên hình ảnh vi thể là gì?
A. Nang sarcoidosis có kích thước lớn hơn và có vỏ xơ dày hơn.
B. Nang sarcoidosis có sự hiện diện của bạch cầu ái toan, còn nang lao thì không.
C. Nang lao chỉ xuất hiện ở phổi, trong khi sarcoidosis có thể ở nhiều cơ quan.
D. Nang lao thường có hoại tử bã đậu ở trung tâm, còn nang sarcoidosis thì không.

Câu 15. Lao hạch (viêm hạch lao) ở vùng cổ còn có tên gọi khác là gì?
A. U lympho Hodgkin.
B. Bệnh mèo cào.
C. Bệnh Castleman.
D. Bệnh Scrofula (Tràng nhạc).

Câu 16. Diễn tiến nào sau đây được xem là thuận lợi nhất đối với một phức hợp Ghon trong lao sơ nhiễm ở người có hệ miễn dịch tốt?
A. Vôi hóa, xơ hóa và trở thành một sẹo vĩnh viễn không hoạt động.
B. Hóa lỏng, tạo hang và lan truyền qua đường phế quản.
C. Xâm nhập vào mạch máu gây ra lao kê lan tỏa toàn thân.
D. Tiến triển thành lao sơ nhiễm tiến triển với tổn thương đông đặc phổi.

Câu 17. Yếu tố nào của vi khuẩn Mycobacterium tuberculosis giúp nó tồn tại và nhân lên bên trong đại thực bào chưa được hoạt hóa?
A. Khả năng sản xuất ngoại độc tố mạnh làm tê liệt tế bào.
B. Lớp vỏ giàu mycolic acid ức chế sự hợp nhất của phagosome và lysosome.
C. Khả năng di chuyển nhanh chóng ra khỏi phagosome vào bào tương.
D. Sự tiết ra các enzyme làm tan màng tế bào đại thực bào.

Câu 18. Trong bối cảnh lâm sàng nào sau đây, nguy cơ tái hoạt của lao tiềm ẩn là cao nhất?
A. Bệnh nhân đái tháo đường type 1 được kiểm soát đường huyết tốt.
B. Người cao tuổi có tình trạng dinh dưỡng kém và suy giảm miễn dịch.
C. Vận động viên trẻ tuổi luyện tập với cường độ cao và thường xuyên.
D. Phụ nữ mang thai trong tam cá nguyệt thứ hai không có bệnh lý nền.

Câu 19. Tổn thương vi thể nào sau đây KHÔNG phải là đặc điểm của một nang lao điển hình?
A. Các tế bào bán liên xếp thành đám.
B. Vùng hoại tử bã đậu trung tâm.
C. Sự xâm nhập của bạch cầu đa nhân trung tính.
D. Vành đai lympho bào và tương bào.

Câu 20. Khi chất hoại tử bã đậu của một hang lao thông với một phế quản, hậu quả trực tiếp và nguy hiểm nhất là gì?
A. Gây ho ra máu do tổn thương ăn mòn vào một nhánh động mạch phế quản.
B. Gây tràn khí màng phổi do vỡ hang lao vào khoang màng phổi.
C. Gây tắc nghẽn phế quản hoàn toàn dẫn đến xẹp phổi toàn bộ.
D. Gây ra tình trạng nhiễm trùng huyết do vi khuẩn lao xâm nhập ồ ạt vào máu.

Câu 21. Sự hình thành các dải xơ và co kéo trong lao phổi mạn tính là kết quả của hoạt động kéo dài của loại tế bào nào?
A. Tế bào lympho T.
B. Đại thực bào.
C. Nguyên bào sợi.
D. Tế bào trung biểu mô.

Câu 22. Trong lao ruột, tổn thương loét thường có đặc điểm hình thái như thế nào?
A. Vết loét có trục dọc nằm song song với trục của ruột.
B. Vết loét nông, hình tròn và bờ đều đặn, đáy sạch.
C. Vết loét có trục ngang nằm vuông góc với trục của ruột.
D. Nhiều vết loét nhỏ li ti dạng aphthous phân bố rải rác.

Câu 23. Vai trò của yếu tố hoại tử u alpha (TNF-α) trong bệnh sinh của lao là gì?
A. Trực tiếp tiêu diệt vi khuẩn lao bằng cách phá hủy vách tế bào.
B. Kích thích tế bào B sản xuất kháng thể chống lại vi khuẩn lao.
C. Cần thiết cho việc hình thành và duy trì cấu trúc của nang lao.
D. Ngăn chặn sự hoạt hóa của đại thực bào để giảm phản ứng viêm.

Câu 24. Trong lao màng phổi, dịch màng phổi thường có đặc điểm là dịch tiết, với sự chiếm ưu thế của loại tế bào nào?
A. Bạch cầu đa nhân trung tính.
B. Tế bào trung biểu mô.
C. Tế bào hồng cầu.
D. Tế bào lympho.

Câu 25. “Tổn thương Rasmussen” (Rasmussen’s aneurysm) trong bệnh lao là một biến chứng liên quan đến cấu trúc nào?
A. Giãn phế quản do co kéo bởi mô xơ.
B. Phình động mạch phế quản trong thành hang lao.
C. Thông nối bất thường giữa phế quản và màng phổi.
D. Dày dính lá thành và lá tạng của màng phổi.

Câu 26. Hình ảnh vi thể của lao nội mạc tử cung thường KHÔNG có đặc điểm nào sau đây, ngay cả khi có nang lao điển hình?
A. Hoại tử bã đậu.
B. Tế bào bán liên.
C. Đại bào Langhans.
D. Các tuyến nội mạc tử cung tăng sinh.

Câu 27. Một bệnh nhân nhiễm HIV có số lượng tế bào T CD4+ rất thấp bị nhiễm lao. Hình ảnh mô bệnh học ở phổi của bệnh nhân này có khả năng sẽ như thế nào?
A. Tổn thương chứa nhiều đại thực bào tạo bọt chứa đầy vi khuẩn và ít lympho bào.
B. Nhiều nang lao điển hình, cấu trúc chặt chẽ với hoại tử bã đậu rõ.
C. Phản ứng xơ hóa mạnh mẽ bao bọc các tổn thương nhỏ đã được vôi hóa.
D. Chỉ có sự hiện diện của các ổ áp xe chứa đầy bạch cầu đa nhân trung tính.

Câu 28. Sự khác biệt chính trong phản ứng miễn dịch giữa lao sơ nhiễm và lao thứ phát là gì?
A. Lao sơ nhiễm gây ra đáp ứng miễn dịch dịch thể, lao thứ phát gây đáp ứng miễn dịch tế bào.
B. Lao thứ phát có đáp ứng miễn dịch nhanh hơn và mạnh hơn do đã có trí nhớ miễn dịch.
C. Lao sơ nhiễm không hình thành nang lao, trong khi lao thứ phát luôn có nang lao.
D. Vi khuẩn trong lao thứ phát không còn bị các đại thực bào nhận diện.

Câu 29. Mục đích chính của việc hình thành nang lao từ góc độ của cơ thể vật chủ là gì?
A. Tạo ra một môi trường giàu oxy để tiêu diệt vi khuẩn lao kỵ khí.
B. Phá hủy hoàn toàn mô phổi để loại bỏ nơi trú ẩn của vi khuẩn.
C. Khu trú và ngăn chặn sự lan tràn của vi khuẩn ra các vùng khác.
D. Kích thích sản xuất kháng thể tại chỗ để trung hòa độc tố vi khuẩn.

Câu 30. Hiện tượng nào sau đây mô tả đúng nhất về “tái hoạt nội sinh” trong bệnh lao?
A. Nhiễm một chủng vi khuẩn lao mới từ môi trường bên ngoài.
B. Vi khuẩn từ phức hợp Ghon cũ không hoạt động bắt đầu nhân lên trở lại.
C. Vi khuẩn lao từ một động vật bị bệnh lây truyền sang người.
D. Sự chuyển dạng của vi khuẩn không gây bệnh thành dạng gây bệnh. 

×

Bạn ơi!!! Để xem được kết quả
bạn vui lòng làm nhiệm vụ nhỏ xíu này nha

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút GIỐNG HÌNH DƯỚI và chờ 1 lát để lấy mã: