Trắc Nghiệm Giải Phẫu Bệnh – Giang Mai

Năm thi: 2024
Môn học: Giải phẫu bệnh
Trường: Đại học Y Hà Nội (HMU)
Người ra đề: ThS.BS. Nguyễn Đức Thịnh
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Đề ôn tập
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 45 phút
Số lượng câu hỏi: 30 câu
Đối tượng thi: Sinh viên ngành Y (năm 3 và năm 4)
Năm thi: 2024
Môn học: Giải phẫu bệnh
Trường: Đại học Y Hà Nội (HMU)
Người ra đề: ThS.BS. Nguyễn Đức Thịnh
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Đề ôn tập
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 45 phút
Số lượng câu hỏi: 30 câu
Đối tượng thi: Sinh viên ngành Y (năm 3 và năm 4)
Làm bài thi

Mục Lục

Trắc Nghiệm Giải Phẫu Bệnh – Giang Mai là dạng đề ôn tập thuộc học phần Giải phẫu bệnh, nằm trong chương trình đào tạo Y khoa tại Trường Đại học Y Hà Nội (HMU). Đề được thiết kế bởi ThS.BS. Nguyễn Đức Thịnh – giảng viên Bộ môn Giải phẫu bệnh, với mục tiêu giúp sinh viên năm 3 và năm 4 nắm vững các đặc điểm mô học và cơ chế tổn thương của bệnh giang mai trong giai đoạn thứ phát và tam phát. Nội dung tập trung vào cấu trúc vi thể của tổn thương, sự hiện diện của vi khuẩn Treponema pallidum trong mô và phản ứng viêm đặc trưng, hỗ trợ việc chẩn đoán bệnh lý qua kính hiển vi.

Đề trắc nghiệm đại học trên hệ thống dethitracnghiem.vn cung cấp nguồn tài liệu ôn luyện chất lượng cho sinh viên ngành Y. Mỗi câu hỏi được xây dựng sát chương trình giảng dạy, có kèm đáp án và lời giải chi tiết, giúp sinh viên nhận diện dạng câu hỏi thường gặp trong thi cử và thực hành lâm sàng. Hệ thống còn cho phép người dùng làm bài nhiều lần, lưu lại đề yêu thích và theo dõi tiến độ học tập, từ đó tối ưu quá trình chuẩn bị cho các kỳ kiểm tra bộ môn giải phẫu bệnh.

Hãy cùng dethitracnghiem.vn khám phá bộ đề này và kiểm tra ngay kiến thức của bạn!

Trắc Nghiệm Giải Phẫu Bệnh – Giang Mai

Câu 1. Tác nhân vi sinh vật gây bệnh giang mai là:
A. Virus Herpes Simplex (HSV).
B. Xoắn khuẩn Treponema pallidum.
C. Vi khuẩn Neisseria gonorrhoeae.
D. Ký sinh trùng Chlamydia trachomatis.

Câu 2. Tổn thương cơ bản và đặc trưng nhất của bệnh giang mai giai đoạn I là:
A. Gôm giang mai (Gumma).
B. Đào ban và sẩn giang mai.
C. Săng giang mai (Chancre).
D. Viêm động mạch chủ.

Câu 3. Đặc điểm mô bệnh học nào sau đây là chung và xuyên suốt cho các tổn thương của bệnh giang mai ở tất cả các giai đoạn?
A. Sự hình thành các u hạt hoại tử bã đậu.
B. Sự thâm nhiễm lan tỏa bạch cầu trung tính.
C. Viêm nội mạc động mạch bít tắc (Obliterative endarteritis).
D. Hoại tử mỡ và thâm nhiễm tế bào bọt.

Câu 4. Trong săng giang mai, thành phần tế bào viêm nào chiếm ưu thế và có giá trị chẩn đoán cao nhất?
A. Tương bào (plasma cells).
B. Đại thực bào ăn mỡ.
C. Bạch cầu ái toan.
D. Bạch cầu trung tính.

Câu 5. Condyloma lata là tổn thương đặc trưng của giang mai giai đoạn nào?
A. Giai đoạn I (Nguyên phát).
B. Giai đoạn II (Thứ phát).
C. Giai đoạn III (Tam phát).
D. Giang mai bẩm sinh.

Câu 6. Phương pháp nhuộm đặc biệt nào thường được sử dụng để phát hiện xoắn khuẩn giang mai trong mô bệnh học?
A. Nhuộm PAS (Periodic acid-Schiff).
B. Nhuộm Giemsa.
C. Nhuộm xanh Alcian.
D. Nhuộm bạc (Warthin-Starry).

Câu 7. Vị trí thường gặp nhất của tổn thương gôm (gumma) trong giang mai giai đoạn III là:
A. Cơ tim và màng ngoài tim.
B. Da, xương và gan.
C. Niêm mạc ruột non và đại tràng.
D. Mô não và màng não.

Câu 8. Tổn thương “viêm động mạch chủ giang mai” (Syphilitic aortitis) chủ yếu ảnh hưởng đến đoạn nào của động mạch chủ?
A. Quai động mạch chủ và động mạch chủ lên.
B. Toàn bộ động mạch chủ ngực và bụng.
C. Động mạch chủ bụng dưới thận.
D. Xoang Valsalva và gốc động mạch vành.

Câu 9. Trong giang mai bẩm sinh, tổn thương ở xương dài gây ra biến dạng điển hình nào?
A. Xương dễ gãy như trong bệnh xương thủy tinh.
B. Xương biến dạng hình cung như lưỡi kiếm (Saber shin).
C. Đầu xương phì đại gây biến dạng khớp.
D. Xương xốp và có nhiều hốc nhỏ.

Câu 10. Tổn thương nào sau đây KHÔNG thuộc “tam chứng Hutchinson” trong giang mai bẩm sinh muộn?
A. Viêm giác mạc kẽ (Interstitial keratitis).
B. Răng Hutchinson (răng cửa hình lưỡi vặn).
C. Điếc do tổn thương dây thần kinh số VIII.
D. Gan lách to dai dẳng (Hepatosplenomegaly).

Câu 11. Trên vi thể, “viêm nội mạc động mạch bít tắc” được mô tả là:
A. Sự thâm nhiễm bạch cầu trung tính vào lớp nội mạc gây loét.
B. Sự tăng sinh của tế bào nội mô và mô liên kết sợi quanh mạch máu.
C. Sự lắng đọng hyalin trong thành mạch máu làm hẹp lòng mạch.
D. Sự phá hủy lớp áo giữa bởi các tế bào viêm và tế bào khổng lồ.

Câu 12. Bản chất của hoại tử trung tâm trong một gôm giang mai điển hình là:
A. Hoại tử đông (coagulative necrosis).
B. Hoại tử lỏng (liquefactive necrosis).
C. Hoại tử bã đậu (caseous necrosis).
D. Hoại tử mỡ (fat necrosis).

Câu 13. Đặc điểm nào giúp phân biệt condyloma lata của giang mai với condyloma acuminatum (mào gà) do HPV?
A. Condyloma lata chứa nhiều xoắn khuẩn và thâm nhiễm tương bào.
B. Condyloma lata có hiện tượng nhiễm tế bào rỗng (koilocytosis).
C. Condyloma acuminatum có hiện tượng viêm nội mạc bít tắc.
D. Condyloma acuminatum luôn có bề mặt loét sâu.

Câu 14. Trong viêm động mạch chủ do giang mai, tổn thương vi thể ban đầu xảy ra ở đâu?
A. Lớp nội mạc (intima), gây ra các mảng xơ vữa.
B. Các mạch máu nuôi mạch máu (vasa vasorum) ở lớp áo ngoài.
C. Lớp áo giữa (media), gây thoái hóa các sợi đàn hồi.
D. Van động mạch chủ, gây hở van cấp tính.

Câu 15. Hình ảnh vi thể của “gan đá lửa” (flint liver) trong giang mai bẩm sinh là do:
A. Sự thâm nhiễm lan tỏa tế bào ung thư biểu mô tuyến.
B. Sự lắng đọng amyloid lan tỏa trong các khoảng cửa.
C. Sự xơ hóa lan tỏa quanh các tiểu thùy và trong các khoảng cửa.
D. Sự hoại tử hàng loạt tế bào gan do xoắn khuẩn.

Câu 16. Tổn thương “viêm phổi trắng” (Pneumonia alba) trong giang mai bẩm sinh có đặc điểm vi thể là:
A. Phế nang chứa đầy dịch phù và bạch cầu trung tính.
B. Vách phế nang dày lên do xơ hóa và thâm nhiễm lympho bào.
C. Lòng phế nang chứa đầy các đại thực bào ăn lipid.
D. Hoại tử bã đậu lan tỏa phá hủy cấu trúc phổi.

Câu 17. Trong giang mai thần kinh (neurosyphilis), tổn thương ở tủy sống gây bệnh Tabes dorsalis ảnh hưởng chủ yếu đến cấu trúc nào?
A. Cột sau của tủy sống, gây mất cảm giác sâu.
B. Sừng trước tủy sống, gây liệt vận động.
C. Chất trắng quanh ống trung tâm, gây hội chứng ống tủy.
D. Sừng bên, gây rối loạn chức năng thần kinh thực vật.

Câu 18. Một bệnh nhân có tổn thương loét ở bộ phận sinh dục. Sinh thiết thấy loét sâu, thâm nhiễm dày đặc tương bào và lympho bào, kèm hiện tượng viêm nội mạc bít tắc rõ. Chẩn đoán phù hợp nhất là:
A. Hạ cam mềm (Chancroid).
B. Herpes sinh dục.
C. Săng giang mai.
D. U hạt bẹn (Granuloma inguinale).

Câu 19. So với săng giang mai, tổn thương sẩn giang mai ở giai đoạn II thường có đặc điểm vi thể nào khác biệt?
A. Hoàn toàn không có hiện tượng viêm nội mạc bít tắc.
B. Mật độ xoắn khuẩn trong tổn thương thường cao hơn.
C. Thâm nhiễm viêm chủ yếu là bạch cầu trung tính.
D. Luôn có hoại tử trung tâm kiểu gôm.

Câu 20. Phản ứng Jarisch-Herxheimer xảy ra sau khi điều trị giang mai là do:
A. Phản ứng dị ứng với kháng sinh Penicillin.
B. Nhiễm trùng thứ phát tại vị trí tổn thương giang mai.
C. Sự hình thành các phức hợp miễn dịch lắng đọng trong cơ thể.
D. Sự giải phóng ồ ạt các nội độc tố từ xoắn khuẩn bị tiêu diệt.

Câu 21. Đặc điểm mô bệnh học nào sau đây có giá trị nhất để phân biệt gôm giang mai với một u hạt lao điển hình?
A. Sự hiện diện của các tế bào khổng lồ đa nhân.
B. Vùng hoại tử trung tâm được bao quanh bởi đại thực bào dạng biểu mô.
C. Sự hiện diện của các lympho bào ở ngoại vi tổn thương.
D. Mức độ thâm nhiễm tương bào và viêm nội mạc bít tắc.

Câu 22. Tổn thương “da cây vỏ” (tree-bark appearance) ở lớp nội mạc động mạch chủ trong giang mai mạn tính là hậu quả trực tiếp của:
A. Sự co kéo và sẹo hóa không đều do phá hủy lớp áo giữa.
B. Sự lắng đọng canxi và lipid tạo thành các mảng xơ vữa lớn.
C. Sự hình thành các cục huyết khối trên bề mặt nội mạc bị loét.
D. Sự tăng sản của lớp cơ trơn nội mạc để bù trừ.

Câu 23. Trong giang mai thần kinh thể liệt toàn thân (General paresis of the insane), tổn thương não bộ có đặc điểm vi thể nổi bật là:
A. Thâm nhiễm tế bào vi đệm hình que (rod cells) và lắng đọng sắt.
B. Hình thành các mảng amyloid và đám rối tơ thần kinh.
C. Hoại tử lỏng lan tỏa ở chất trắng dưới vỏ não.
D. Hình thành các thể vùi ưa acid trong tế bào thần kinh.

Câu 24. Một tổn thương dạng sẩn ở da, sinh thiết thấy lớp biểu bì tăng gai (acanthosis), thâm nhiễm viêm ở trung bì nông và sâu chủ yếu gồm lympho và tương bào, tập trung quanh các mạch máu có hiện tượng viêm nội mạc. Hình ảnh này gợi ý nhất đến:
A. Vảy nến (Psoriasis).
B. Lichen phẳng (Lichen planus).
C. Sẩn giang mai giai đoạn II.
D. Lupus ban đỏ dạng đĩa.

Câu 25. Sự thất bại trong việc tìm thấy xoắn khuẩn bằng phương pháp nhuộm bạc trong một tổn thương gôm không loại trừ chẩn đoán giang mai vì:
A. Phương pháp nhuộm bạc không đủ nhạy để phát hiện xoắn khuẩn.
B. Gôm là một phản ứng quá mẫn, số lượng xoắn khuẩn rất ít.
C. Xoắn khuẩn trong gôm đã biến đổi thành dạng không bắt màu bạc.
D. Kỹ thuật viên phòng xét nghiệm thường thực hiện sai quy trình.

Câu 26. Tổn thương Heubner’s arteritis trong giang mai thần kinh là một dạng viêm mạch, khác với viêm nội mạc bít tắc ở chỗ nó chủ yếu ảnh hưởng đến:
A. Các động mạch lớn của não như động mạch não giữa.
B. Các mao mạch nhỏ trong nhu mô não và màng não.
C. Các tĩnh mạch lớn và xoang tĩnh mạch màng cứng.
D. Các tiểu động mạch ở lớp áo ngoài của động mạch chủ.

Câu 27. Một trẻ sơ sinh tử vong với gan, lách to và phổi đặc chắc, màu trắng xám. Vi thể phổi cho thấy vách phế nang dày, xơ hóa, thâm nhiễm lympho và tương bào. Đây là bằng chứng của:
A. Bệnh màng trong ở trẻ non tháng.
B. Nhiễm Cytomegalovirus bẩm sinh.
C. Giang mai bẩm sinh (viêm phổi trắng).
D. Viêm phổi hít do phân su.

Câu 28. Tại sao tổn thương săng giang mai thường tự lành mà không cần điều trị?
A. Do xoắn khuẩn tự động rời khỏi vị trí xâm nhập ban đầu.
B. Do đáp ứng miễn dịch tại chỗ kiểm soát được sự nhân lên của vi khuẩn.
C. Do kháng sinh tự nhiên trong cơ thể tiêu diệt hết xoắn khuẩn.
D. Do tổn thương chỉ là phản ứng dị ứng tạm thời và không có vi khuẩn.

Câu 29. Yếu tố nào sau đây giải thích tại sao gôm giang mai có xu hướng ít lây nhiễm hơn săng giang mai?
A. Gôm thường nằm ở các cơ quan nội tạng, không tiếp xúc ra ngoài.
B. Xoắn khuẩn trong gôm đã mất khả năng di chuyển và xâm nhập.
C. Gôm được bao bọc bởi một vỏ xơ dày ngăn vi khuẩn thoát ra.
D. Phản ứng miễn dịch trong gôm đã tiêu diệt gần hết xoắn khuẩn.

Câu 30. Sinh thiết một hạch bạch huyết ở bẹn của bệnh nhân giang mai giai đoạn II sẽ cho thấy hình ảnh nào nổi bật nhất?
A. Hoại tử bã đậu lan tỏa phá hủy cấu trúc hạch.
B. Tăng sản nang lympho mạnh mẽ và thâm nhiễm tương bào ở vỏ và tủy hạch.
C. Các ổ áp xe nhỏ chứa đầy bạch cầu trung tính.
D. Xơ hóa toàn bộ hạch làm mất cấu trúc xoang. 

×

Bạn ơi!!! Để xem được kết quả
bạn vui lòng làm nhiệm vụ nhỏ xíu này nha

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút GIỐNG HÌNH DƯỚI và chờ 1 lát để lấy mã: