Trắc Nghiệm Giải Phẫu Bệnh – Phong

Năm thi: 2023
Môn học: Giải phẫu bệnh
Trường: Đại học Y Dược Cần Thơ (CTUMP)
Người ra đề: ThS.BS. Trần Thị Thu Hồng
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Đề ôn tập
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 45 phút
Số lượng câu hỏi: 30 câu
Đối tượng thi: Sinh viên ngành Y
Năm thi: 2023
Môn học: Giải phẫu bệnh
Trường: Đại học Y Dược Cần Thơ (CTUMP)
Người ra đề: ThS.BS. Trần Thị Thu Hồng
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Đề ôn tập
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 45 phút
Số lượng câu hỏi: 30 câu
Đối tượng thi: Sinh viên ngành Y
Làm bài thi

Mục Lục

Trắc Nghiệm Giải Phẫu Bệnh – Phong là dạng đề ôn tập thuộc học phần Giải phẫu bệnh, nằm trong chương trình đào tạo Y khoa tại Trường Đại học Y Dược Cần Thơ (CTUMP). Bộ đề do ThS.BS. Trần Thị Thu Hồng – giảng viên Bộ môn Giải phẫu bệnh của trường biên soạn vào năm 2023, nhằm hỗ trợ sinh viên nắm vững các đặc điểm mô học và cơ chế bệnh sinh của bệnh phong (Hansen). Nội dung đề tập trung vào phân loại phong theo Ridley-Jopling, biểu hiện vi thể của u phong, các đặc điểm vi khuẩn học và phản ứng miễn dịch trong mô tổn thương.

Tài liệu trắc nghiệm đại học trên website dethitracnghiem.vn là công cụ học tập hữu ích dành cho sinh viên ngành Y trong quá trình ôn luyện trước các kỳ thi học phần. Đề được thiết kế với các câu hỏi trắc nghiệm khách quan, kèm theo đáp án đúng và giải thích chi tiết từng câu, giúp người học nâng cao kỹ năng phân tích và ghi nhớ kiến thức chuyên sâu về bệnh lý phong. Giao diện luyện tập dễ sử dụng, cho phép sinh viên theo dõi kết quả từng lần làm bài và xây dựng lộ trình học tập hiệu quả với chuyên đề giải phẫu bệnh.

Hãy cùng dethitracnghiem.vn khám phá bộ đề này và kiểm tra ngay kiến thức của bạn!

Trắc Nghiệm Giải Phẫu Bệnh – Phong

Câu 1. Đặc điểm cốt lõi nào quyết định sự phân cực của bệnh phong thành thể Củ (Tuberculoid) và thể U (Lepromatous)?
A. Mức độ nhiễm độc tố do vi khuẩn Hansen tiết ra.
B. Tốc độ nhân lên của trực khuẩn Hansen trong cơ thể.
C. Đáp ứng miễn dịch qua trung gian tế bào của vật chủ.
D. Loại kháng sinh được sử dụng trong giai đoạn đầu.

Câu 2. Tế bào đặc trưng, chứa đầy trực khuẩn Hansen trong bệnh phong thể U được gọi là gì?
A. Tế bào Virchow (Tế bào phong).
B. Tế bào Langhans khổng lồ.
C. Tế bào lympho T độc tế bào.
D. Tế bào dạng biểu mô (Epithelioid).

Câu 3. Trong bệnh phong thể Củ (TT), tổn thương vi thể điển hình là gì?
A. Sự hoại tử bã đậu lan rộng trong trung bì.
B. Các u hạt (granuloma) được tạo thành rõ rệt.
C. Sự thâm nhiễm lan tỏa của đại thực bào bọt.
D. Sự lắng đọng phức hợp miễn dịch trong mạch máu.

Câu 4. Phản ứng Lepromin (phản ứng Mitsuda) cho kết quả dương tính mạnh ở thể phong nào?
A. Thể phong U (LL).
B. Thể phong giáp biên U (BL).
C. Thể phong giáp biên (BB).
D. Thể phong Củ (TT).

Câu 5. “Globi” là thuật ngữ mô tả hình ảnh vi thể nào trong bệnh phong?
A. Các tế bào Langhans khổng lồ hợp lại thành cụm.
B. Các đám trực khuẩn Hansen xếp song song như bó củi.
C. Các tế bào lympho tập trung quanh mạch máu.
D. Các dây thần kinh bị xơ hóa và teo đét hoàn toàn.

Câu 6. Phương pháp nhuộm đặc biệt nào thường được sử dụng để phát hiện trực khuẩn Hansen trong mô bệnh học?
A. Nhuộm Hematoxylin & Eosin (H&E).
B. Nhuộm PAS (Periodic Acid-Schiff).
C. Nhuộm Ziehl-Neelsen hoặc Fite-Faraco.
D. Nhuộm Giemsa để xác định ký sinh trùng.

Câu 7. Đặc điểm nào sau đây mô tả đúng nhất về bệnh phong thể U (LL)?
A. Số lượng vi khuẩn ít, tổn thương da khu trú.
B. Đáp ứng miễn dịch tế bào mạnh mẽ, u hạt rõ.
C. Kháng thể lưu hành thấp, phản ứng Lepromin dương.
D. Số lượng vi khuẩn nhiều, lan tỏa, Lepromin âm tính.

Câu 8. “Vùng dải sáng” (Grenz zone) là một dải mô liên kết trung bì nhú không bị thâm nhiễm, thường thấy ở thể phong nào?
A. Thể phong Củ (TT).
B. Thể phong U (LL).
C. Phản ứng đảo ngược loại 1.
D. Thể phong bất định (I).

Câu 9. Tế bào chủ yếu cấu tạo nên u hạt trong bệnh phong thể Củ (TT) là gì?
A. Đại thực bào bọt và tương bào.
B. Tế bào dạng biểu mô và lympho bào.
C. Bạch cầu đa nhân trung tính và ái toan.
D. Tế bào Schwann và nguyên bào sợi.

Câu 10. Tổn thương thần kinh trong bệnh phong thể Củ (TT) có đặc điểm:
A. Lan tỏa, đối xứng và diễn tiến chậm.
B. Chỉ ảnh hưởng đến các sợi thần kinh vận động.
C. Khu trú, không đối xứng nhưng phá hủy nặng.
D. Chủ yếu do sự lắng đọng phức hợp miễn dịch.

Câu 11. Phản ứng phong loại 2 (Hồng ban nút do phong – ENL) có cơ chế bệnh sinh chủ yếu là gì?
A. Sự gia tăng đột ngột miễn dịch qua trung gian tế bào.
B. Sự lắng đọng của các phức hợp miễn dịch lưu hành.
C. Hoạt hóa trực tiếp hệ thống bổ thể bởi vi khuẩn.
D. Phản ứng quá mẫn muộn loại IV đối với kháng nguyên.

Câu 12. So với thể Củ (TT), tổn thương thần kinh trong thể U (LL) có đặc điểm gì khác biệt?
A. Phá hủy nhanh chóng và không đối xứng.
B. Thâm nhiễm bởi u hạt được giới hạn rõ.
C. Thâm nhiễm lan tỏa nhưng cấu trúc bảo tồn lâu hơn.
D. Hiếm khi tìm thấy trực khuẩn bên trong tế bào Schwann.

Câu 13. Tác nhân gây bệnh phong, Mycobacterium leprae, có ái lực cao với tế bào nào sau đây?
A. Tế bào sừng của lớp thượng bì.
B. Tế bào nội mô mạch máu.
C. Tế bào Schwann và đại thực bào.
D. Tế bào gan và tế bào lách.

Câu 14. Trong phổ bệnh phong, thể nào được xem là không ổn định nhất và có thể dịch chuyển về hai cực Củ hoặc U?
A. Thể phong Củ (TT).
B. Thể phong U (LL).
C. Thể phong giáp biên (Borderline – B).
D. Thể phong bất định (I).

Câu 15. Một bệnh nhân có nhiều nốt sẩn trên da, xét nghiệm tìm thấy rất nhiều trực khuẩn kháng acid, phản ứng Lepromin âm tính. Chẩn đoán mô bệnh học phù hợp nhất là:
A. Bệnh phong thể U (Lepromatous Leprosy).
B. Bệnh phong thể Củ (Tuberculoid Leprosy).
C. Lao da dạng Lupus thông thường.
D. Bệnh phong giáp biên Củ (BT).

Câu 16. Phản ứng đảo ngược (Reversal Reaction – Loại 1) là tình trạng:
A. Chuyển từ thể U sang thể Củ do tăng miễn dịch tế bào.
B. Xuất hiện các nốt viêm dưới da do phức hợp miễn dịch.
C. Nhiễm trùng thứ phát tại các tổn thương da có sẵn.
D. Phản ứng dị ứng toàn thân với thuốc điều trị.

Câu 17. Trong bệnh phong thể U, các đại thực bào có bào tương sáng, chứa nhiều hốc nhỏ trông giống bọt xà phòng là do:
A. Sự tích tụ các hạt glycogen bất thường.
B. Sự thoái hóa mỡ của tế bào do thiếu oxy.
C. Sự tích tụ lipid từ màng vi khuẩn đã chết.
D. Sự ứ đọng nước do rối loạn kênh ion.

Câu 18. Sự khác biệt cơ bản về đáp ứng cytokine giữa hai cực của bệnh phong là gì?
A. Thể U ưu thế Th2 (IL-4, IL-10), thể Củ ưu thế Th1 (IFN-γ, IL-2).
B. Thể Củ ưu thế Th2 (IL-4, IL-10), thể U ưu thế Th1 (IFN-γ, IL-2).
C. Cả hai thể đều do đáp ứng Th17 gây ra nhưng cường độ khác nhau.
D. Thể U không có đáp ứng cytokine, thể Củ có đáp ứng mạnh mẽ.

Câu 19. Tổn thương vi thể nào sau đây KHÔNG phải là đặc trưng của bệnh phong thể Củ (TT)?
A. Các u hạt dạng biểu mô không hoại tử bã đậu.
B. Thâm nhiễm lympho bào đậm đặc quanh u hạt.
C. Sự hiện diện của các tế bào khổng lồ Langhans.
D. Thâm nhiễm lan tỏa đại thực bào bọt chứa đầy vi khuẩn.

Câu 20. Trong bệnh phong thể U (LL), sự phá hủy cấu trúc thần kinh chủ yếu do:
A. Phản ứng viêm cấp tính do bạch cầu trung tính gây ra.
B. Sự thâm nhiễm và nhân lên ồ ạt của vi khuẩn trong tế bào Schwann.
C. U hạt chèn ép và phá hủy trực tiếp bao myelin.
D. Xơ hóa lan tỏa do hoạt động của nguyên bào sợi.

Câu 21. Đặc điểm nào giúp phân biệt thể phong Giáp biên U (BL) với thể U (LL) điển hình?
A. Thể BL có phản ứng Lepromin luôn dương tính mạnh.
B. Thể BL hoàn toàn không có sự hiện diện của vi khuẩn.
C. Thể BL có thể thấy vài u hạt dạng biểu mô kém hình thành.
D. Thể BL không bao giờ có tổn thương thần kinh.

Câu 22. Vai trò của miễn dịch dịch thể (kháng thể) trong bệnh phong thể U là gì?
A. Có vai trò bảo vệ chính, giúp loại trừ vi khuẩn.
B. Nồng độ thấp và không có vai trò đáng kể.
C. Nồng độ rất cao nhưng không có hiệu quả bảo vệ.
D. Gây ra phản ứng đảo ngược loại 1 một cách trực tiếp.

Câu 23. Tại sao Mycobacterium leprae rất khó nuôi cấy trong môi trường nhân tạo?
A. Nó là một ký sinh nội bào bắt buộc.
B. Vi khuẩn đòi hỏi nhiệt độ rất thấp để phát triển.
C. Vi khuẩn bị tiêu diệt nhanh chóng bởi oxy.
D. Màng tế bào thiếu các thành phần cần thiết.

Câu 24. Một mẫu sinh thiết da cho thấy các u hạt được giới hạn khá rõ, thâm nhiễm vào dây thần kinh, bao gồm tế bào dạng biểu mô, lympho bào và một vài tế bào khổng lồ. Nhuộm Fite-Faraco không tìm thấy hoặc rất hiếm vi khuẩn. Đây là hình ảnh của:
A. Thể phong U (LL).
B. Thể phong giáp biên U (BL).
C. Hồng ban nút do phong (ENL).
D. Thể phong Củ (TT) hoặc giáp biên Củ (BT).

Câu 25. Sự biến dạng ở tay, chân và mặt trong giai đoạn muộn của bệnh phong chủ yếu là hậu quả của:
A. Sự phá hủy trực tiếp của vi khuẩn lên xương và sụn.
B. Tổn thương dây thần kinh cảm giác, vận động và tự chủ.
C. Phản ứng viêm hệ thống gây teo cơ và khớp.
D. Nhiễm độc toàn thân do vi khuẩn gây ra.

Câu 26. Thể phong giáp biên (BB) được đặc trưng bởi hình ảnh mô bệnh học nào?
A. Chỉ có u hạt điển hình của thể Củ.
B. Chỉ có thâm nhiễm lan tỏa của thể U.
C. Hỗn hợp của u hạt dạng biểu mô và đại thực bào bọt.
D. Hoàn toàn không có thâm nhiễm viêm trong trung bì.

Câu 27. “Viêm mạch hoại tử” (Necrotizing vasculitis) với sự thâm nhiễm của bạch cầu đa nhân trung tính là tổn thương vi thể cốt lõi của hiện tượng nào?
A. Phản ứng đảo ngược (Loại 1).
B. Bệnh phong thể Củ (TT).
C. Bệnh phong thể U (LL) ổn định.
D. Hồng ban nút do phong (ENL – Loại 2).

Câu 28. Sự hiện diện của “vùng dải sáng” (Grenz zone) trong thể U được giải thích là do:
A. Thượng bì sản xuất một chất ức chế viêm.
B. Nhiệt độ ở lớp trung bì nhú thấp hơn không phù hợp cho vi khuẩn.
C. Các tế bào viêm không thể vượt qua màng đáy.
D. Vi khuẩn không có khả năng xâm nhập vào lớp này.

Câu 29. Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là một đặc điểm của trực khuẩn Hansen?
A. Là trực khuẩn kháng acid, kháng cồn.
B. Có khả năng tạo ra độc tố mạnh gây hoại tử mô.
C. Là ký sinh nội bào bắt buộc, nhân lên chậm.
D. Có ái lực với các tế bào thần kinh ngoại biên.

Câu 30. Một bệnh nhân được chẩn đoán phong thể giáp biên U (BL) đang điều trị đột ngột xuất hiện các nốt đỏ, đau, sốt. Tổn thương này có khả năng cao nhất là gì?
A. Phản ứng đảo ngược (loại 1) tiến triển về cực Củ.
B. Hồng ban nút do phong (ENL – loại 2).
C. Nhiễm trùng da do tụ cầu vàng.
D. Dị ứng thuốc điều trị phong. 

×

Bạn ơi!!! Để xem được kết quả
bạn vui lòng làm nhiệm vụ nhỏ xíu này nha

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút GIỐNG HÌNH DƯỚI và chờ 1 lát để lấy mã: