Trắc Nghiệm Giải Phẫu Bệnh – Tuyến Nước Bọt

Năm thi: 2024
Môn học: Giải phẫu bệnh
Trường: Đại học Y Dược Hải Phòng (HPMU)
Người ra đề: ThS.BS. Đỗ Thị Mỹ Hạnh
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Đề ôn tập
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 45 phút
Số lượng câu hỏi: 30 câu
Đối tượng thi: Sinh viên ngành Y
Năm thi: 2024
Môn học: Giải phẫu bệnh
Trường: Đại học Y Dược Hải Phòng (HPMU)
Người ra đề: ThS.BS. Đỗ Thị Mỹ Hạnh
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Đề ôn tập
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 45 phút
Số lượng câu hỏi: 30 câu
Đối tượng thi: Sinh viên ngành Y
Làm bài thi

Mục Lục

Trắc Nghiệm Giải Phẫu Bệnh – Tuyến Nước Bọt là dạng đề ôn tập thuộc học phần Giải phẫu bệnh trong chương trình đào tạo ngành Y tại Trường Đại học Y Dược Hải Phòng (HPMU). Bộ đề được biên soạn bởi ThS.BS. Đỗ Thị Mỹ Hạnh – giảng viên Bộ môn Giải phẫu bệnh, nhằm trang bị cho sinh viên kiến thức về các tổn thương mô học thường gặp ở tuyến nước bọt như viêm tuyến, sỏi tuyến, u tuyến nước bọt (u đa hình, u Warthin), và các dạng ung thư tuyến như carcinoma biểu mô tuyến – nang. Nội dung đề nhấn mạnh việc nhận diện đặc điểm vi thể và phân biệt tổn thương lành – ác tính trong mô tuyến.

Tài liệu đại học trên dethitracnghiem.vn là công cụ hỗ trợ sinh viên Y khoa luyện tập lý tưởng trước kỳ kiểm tra học phần. Bộ câu hỏi được xây dựng bám sát bài giảng, kết hợp mô tả tổn thương thực tế với phần giải thích chi tiết sau mỗi đáp án, giúp sinh viên hiểu rõ bản chất mô học của bệnh lý tuyến nước bọt. Giao diện học trực tuyến thân thiện, hỗ trợ lưu đề, thống kê kết quả và làm bài nhiều lần giúp tối ưu hóa quá trình ôn tập môn giải phẫu bệnh.

Hãy cùng dethitracnghiem.vn khám phá bộ đề này và kiểm tra ngay kiến thức của bạn!

Trắc Nghiệm Giải Phẫu Bệnh – Tuyến Nước Bọt

Câu 1. U tuyến nước bọt lành tính phổ biến nhất là loại nào sau đây?
A. U Warthin, một u có cấu trúc nang và mô đệm lympho.
B. Carcinom tế bào acinic, u ác tính có biệt hóa giống nang tuyến.
C. U tuyến đa hình, một u hỗn hợp có cả thành phần biểu mô và trung mô.
D. Carcinom nhầy bì, u ác tính thường gặp nhất ở tuyến nước bọt.

Câu 2. Vị trí thường gặp nhất của các khối u tuyến nước bọt là ở đâu?
A. Tuyến dưới lưỡi, chiếm tỷ lệ ác tính cao nhất trong các tuyến.
B. Tuyến mang tai, chiếm phần lớn các trường hợp u tuyến nước bọt.
C. Các tuyến nước bọt phụ, nằm rải rác trong niêm mạc miệng.
D. Tuyến dưới hàm, vị trí phổ biến thứ hai sau tuyến mang tai.

Câu 3. Yếu tố nguy cơ nào sau đây có liên quan chặt chẽ đến sự phát triển của u Warthin?
A. Thói quen hút thuốc lá lâu năm.
B. Tiếp xúc với bức xạ ion hóa liều cao ở vùng đầu cổ.
C. Nhiễm virus Epstein-Barr (EBV) mạn tính.
D. Tiền sử gia đình có người mắc u tuyến nước bọt.

Câu 4. Đặc điểm vi thể nào là dấu hiệu đặc trưng nhất của u Warthin?
A. Các tế bào biểu mô tạo cấu trúc vi nang chứa đầy chất nhầy.
B. Các tế bào sáng sắp xếp thành đám đặc, biệt hóa giống tế bào acinic.
C. Cấu trúc nang tuyến được lót bởi hai hàng tế bào ưa acid trên mô đệm lympho.
D. Mô u bao gồm các tế bào biểu mô, tế bào cơ biểu mô và chất nền dạng sụn, nhầy.

Câu 5. Loại u ác tính nào chiếm tỷ lệ cao nhất trong các khối u tuyến nước bọt?
A. Carcinom tuyến nang.
B. Carcinom nhầy bì.
C. Carcinom tế bào vảy.
D. Carcinom trong u tuyến đa hình.

Câu 6. Tình trạng viêm tuyến nước bọt mạn tính không đặc hiệu thường có đặc điểm vi thể nào?
A. Xâm nhập lan tỏa bạch cầu đa nhân trung tính và hình thành các ổ áp xe nhỏ.
B. Sự hiện diện của các u hạt bao gồm đại bào Langhans và hoại tử bã đậu.
C. Các tế bào biểu mô ống tuyến bị hoại tử, lòng ống tuyến chứa đầy mủ.
D. Xâm nhập nhiều lympho bào, tương bào quanh ống tuyến và tình trạng xơ hóa mô đệm.

Câu 7. Một khối u ở tuyến mang tai được cắt bỏ… Chẩn đoán phù hợp nhất là gì?
A. U tuyến đa hình với thành phần biểu mô chiếm ưu thế.
B. Carcinom tế bào acinic với các tế bào sáng dạng bọt.
C. Carcinom nhầy bì, một u ác tính có nhiều thành phần tế bào.
D. U Warthin có hiện tượng chuyển sản vảy ở lớp tế bào lót.

Câu 8. Tế bào cơ biểu mô đóng vai trò quan trọng trong việc hình thành mô đệm của loại u nào?
A. U Warthin.
B. U tuyến đa hình.
C. Carcinom nhầy bì.
D. Carcinom tế bào acinic.

Câu 9. Một khối u có vỏ bao không hoàn toàn… dễ tái phát nếu chỉ bóc nhân u. Đây là đặc điểm của u nào?
A. U tuyến đa hình.
B. Carcinom tuyến nang.
C. U Warthin.
D. U tế bào ưa acid.

Câu 10. Tình trạng nào sau đây KHÔNG phải là một bệnh lý viêm của tuyến nước bọt?
A. Viêm tuyến nước bọt do quai bị.
B. Hội chứng Sjögren.
C. U tế bào đáy (Basal cell adenoma).
D. Viêm tuyến nước bọt do sỏi.

Câu 11. Đặc điểm nào sau đây là yếu tố tiên lượng xấu quan trọng nhất đối với Carcinom nhầy bì?
A. U có thành phần nang chiếm ưu thế so với thành phần đặc.
B. Tỷ lệ thành phần tế bào biểu mô vảy cao và hoại tử u.
C. U có kích thước nhỏ hơn 2 cm và có vỏ bao rõ ràng.
D. Sự hiện diện của các tế bào trung gian xen kẽ tế bào nhầy.

Câu 12. Một bệnh nhân có khối u tuyến nước bọt phát triển chậm… Đặc điểm này gợi ý chẩn đoán nào nhất?
A. U Warthin bị viêm nhiễm thứ phát.
B. Carcinom tế bào acinic độ ác tính thấp.
C. U tuyến đa hình tái phát sau phẫu thuật.
D. Carcinom phát triển trên nền u tuyến đa hình (Carcinoma ex pleomorphic adenoma).

Câu 13. Đặc điểm vi thể “xâm nhập thần kinh” là dấu hiệu rất điển hình của loại u ác tính nào?
A. Carcinom nhầy bì độ ác tính thấp.
B. Carcinom tuyến nang (Adenoid cystic carcinoma).
C. U Warthin có biến đổi ác tính.
D. Carcinom tế bào acinic.

Câu 14. Cấu trúc vi thể dạng “sàng”… là hình ảnh kinh điển của:
A. U tuyến đa hình dạng tế bào.
B. Carcinom nhầy bì độ ác tính cao.
C. Carcinom tuyến nang.
D. U tế bào đáy dạng ống.

Câu 15. Chẩn đoán phân biệt chính trên vi thể giữa Carcinom tuyến nang và U tuyến đa hình dạng tế bào là gì?
A. Sự hiện diện của chất nền dạng sụn trong u tuyến đa hình.
B. Tế bào u của carcinom tuyến nang thường không có tính đa hình thái.
C. Carcinom tuyến nang thường có xâm nhập thần kinh rõ rệt.
D. Tất cả các đặc điểm trên đều có giá trị trong chẩn đoán phân biệt.

Câu 16. Carcinom tế bào acinic được đặt tên dựa trên đặc điểm vi thể nào?
A. Các tế bào u sắp xếp thành cấu trúc nang tuyến giống tuyến giáp.
B. Các tế bào u có bào tương rộng, dạng hạt, ưa kiềm, giống tế bào nang tuyến bình thường.
C. Các tế bào u tạo ra một lượng lớn chất nhầy.
D. Các tế bào u có hình thoi, sắp xếp thành bó.

Câu 17. Trong Hội chứng Sjögren, tuyến nước bọt bị tổn thương do cơ chế nào?
A. Phản ứng tự miễn với sự xâm nhập của lympho bào vào mô tuyến.
B. Nhiễm trùng mạn tính.
C. Tắc nghẽn ống tuyến.
D. Chuyển sản và loạn sản.

Câu 18. Một khối u ở tuyến mang tai có đặc điểm đại thể là nang chứa dịch nâu… Chẩn đoán?
A. U tuyến đa hình dạng nang.
B. U Warthin.
C. Carcinom nhầy bì dạng nang.
D. Áp xe tuyến nước bọt.

Câu 19. Loại u nào sau đây có tiên lượng tốt nhất trong số các u ác tính của tuyến nước bọt?
A. Carcinom trong u tuyến đa hình.
B. Carcinom không biệt hóa.
C. Carcinom tế bào acinic.
D. Carcinom tuyến nang.

Câu 20. Hóa mô miễn dịch: kháng thể p63 và Calponin dương tính ở thành phần nào?
A. Tế bào biểu mô ống tuyến.
B. Tế bào trung gian trong Carcinom nhầy bì.
C. Tế bào ưa acid trong U Warthin.
D. Tế bào cơ biểu mô (myoepithelial cells).

Câu 21. Bệnh nhân nam… Chẩn đoán FNA phù hợp nhất?
A. Carcinom nhầy bì.
B. U tuyến đa hình.
C. Viêm tuyến nước bọt mạn tính.
D. U Warthin.

Câu 22. Một khối u tuyến dưới hàm… cấu trúc dạng sàng… Chẩn đoán là gì?
A. U tuyến đa hình tái phát.
B. Carcinom nhầy bì độ ác tính cao.
C. Carcinom tuyến nang.
D. Carcinom tế bào đáy xâm nhập.

Câu 23. Carcinom nhầy bì… yếu tố xếp loại độ ác tính cao?
A. U có vỏ bao rõ.
B. Thành phần nang chứa nhầy chiếm >90%.
C. Tỷ lệ thành phần đặc gồm tế bào vảy không điển hình chiếm ưu thế.
D. Sự hiện diện của các tế bào trung gian.

Câu 24. Tại sao u tuyến đa hình dễ tái phát nếu chỉ bóc nhân u?
A. Vì u có tính đa ổ.
B. Vì vỏ bao không liên tục và có chồi u nhỏ xâm lấn.
C. Vì có khả năng di căn sớm.
D. Vì tế bào u gieo rắc vào vết mổ.

Câu 25. Bệnh nhân có tiền sử u tuyến đa hình, nay liệt mặt… Chẩn đoán?
A. Carcinom phát triển trên nền u tuyến đa hình.
B. Carcinom tuyến nang.
C. U tuyến đa hình ác tính.
D. Carcinom nhầy bì xâm nhập.

Câu 26. Trong các u ác tính tuyến nước bọt, loại nào tiến triển “âm thầm” và di căn muộn?
A. Carcinom không biệt hóa.
B. Carcinom nhầy bì độ ác tính cao.
C. Carcinom tuyến nang.
D. Carcinom tế bào vảy.

Câu 27. Carcinom nhầy bì ở tuyến nước bọt phụ so với tuyến mang tai?
A. Tốt hơn.
B. Xấu hơn do khó cắt rộng và tỷ lệ ác tính cao hơn.
C. Tương đương.
D. Không thể so sánh.

Câu 28. Chẩn đoán phân biệt Carcinom tế bào acinic và tuyến nước bọt bình thường – đặc điểm nào hướng tới ác tính?
A. Sự hiện diện của tế bào nang tuyến có bào tương hạt.
B. Cấu trúc tiểu thùy rõ.
C. Mô mỡ xen kẽ.
D. Mất cấu trúc ống-nang bình thường và có xâm nhập tại bờ u.

Câu 29. Bệnh nhân 65 tuổi, sưng đau vùng dưới hàm, tiền sử có sỏi… Biểu hiện bệnh lý gì?
A. Carcinom tuyến nang.
B. U Warthin bội nhiễm.
C. Viêm tuyến nước bọt mạn tính do tắc nghẽn, có thể kèm áp xe hóa.
D. Hội chứng Sjögren giai đoạn muộn.

Câu 30. U có tế bào ưa acid sắp xếp thành nhú, nền lympho có trung tâm mầm… Chẩn đoán?
A. Oncocytoma.
B. Carcinom tế bào acinic, biến thể oncocytic.
C. U Warthin.
D. Carcinom nhầy bì, biến thể oncocytic. 

×

Bạn ơi!!! Để xem được kết quả
bạn vui lòng làm nhiệm vụ nhỏ xíu này nha

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút GIỐNG HÌNH DƯỚI và chờ 1 lát để lấy mã: