Trắc Nghiệm Giải Phẫu Bệnh – Tuyến Tiền Liệt

Năm thi: 2024
Môn học: Giải phẫu bệnh
Trường: Đại học Y Dược TP.HCM (UMP)
Người ra đề: ThS.BS. Nguyễn Minh Toàn
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Đề ôn tập
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 45 phút
Số lượng câu hỏi: 30 câu
Đối tượng thi: Sinh viên ngành Y
Năm thi: 2024
Môn học: Giải phẫu bệnh
Trường: Đại học Y Dược TP.HCM (UMP)
Người ra đề: ThS.BS. Nguyễn Minh Toàn
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Đề ôn tập
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 45 phút
Số lượng câu hỏi: 30 câu
Đối tượng thi: Sinh viên ngành Y
Làm bài thi

Mục Lục

Trắc Nghiệm Giải Phẫu Bệnh – Tuyến Tiền Liệt là dạng đề ôn tập thuộc học phần Giải phẫu bệnh trong chương trình đào tạo ngành Y tại Trường Đại học Y Dược TP.HCM (UMP). Bộ đề được biên soạn bởi ThS.BS. Nguyễn Minh Toàn – giảng viên Bộ môn Giải phẫu bệnh, nhằm trang bị cho sinh viên kiến thức nền tảng về các tổn thương mô học tại tuyến tiền liệt như tăng sản lành tính tuyến tiền liệt (BPH), viêm tuyến tiền liệt, và đặc biệt là ung thư biểu mô tuyến tiền liệt. Các câu hỏi tập trung vào hình ảnh vi thể, tiêu chuẩn chẩn đoán và phân loại mô học theo hệ thống Gleason.

Đề đại học  trên nền tảng dethitracnghiem.vn cung cấp hệ thống câu hỏi chuẩn hóa, bám sát nội dung giảng dạy và thực hành lâm sàng. Mỗi câu hỏi đi kèm với đáp án và lời giải chi tiết, giúp người học hiểu rõ cơ chế tổn thương, dấu hiệu mô học đặc trưng, từ đó tăng khả năng chẩn đoán và ứng dụng trong thực tế. Giao diện luyện tập thân thiện, có thể lưu đề, làm bài không giới hạn và theo dõi tiến độ học tập theo từng chuyên đề của môn giải phẫu bệnh.

Hãy cùng dethitracnghiem.vn khám phá bộ đề này và kiểm tra ngay kiến thức của bạn!

Trắc Nghiệm Giải Phẫu Bệnh – Tuyến Tiền Liệt

Câu 1. Ung thư biểu mô tuyến tiền liệt (Prostatic Adenocarcinoma) thường xuất phát từ vùng nào của tuyến?
A. Vùng trung tâm (Central zone)
B. Vùng ngoại vi (Peripheral zone)
C. Vùng chuyển tiếp (Transitional zone)
D. Mô đệm sợi cơ phía trước (Anterior fibromuscular stroma)

Câu 2. Đặc điểm mô học nào sau đây là tiêu chuẩn quan trọng nhất để chẩn đoán xác định ung thư biểu mô tuyến tiền liệt?
A. Các tuyến có kích thước và hình dạng rất đa dạng.
B. Các tế bào có nhân lớn, màng nhân không đều.
C. Sự hiện diện của các hạt nhân nổi bật trong nhân tế bào.
D. Mất hoàn toàn lớp tế bào đáy quanh các ống tuyến.

Câu 3. Trong tăng sản lành tính tuyến tiền liệt (BPH), thành phần nào của tuyến tăng sinh chủ yếu?
A. Tế bào biểu mô tuyến và tế bào mô đệm.
B. Chỉ các tế bào biểu mô lòng ống (luminal cells).
C. Các tế bào thần kinh nội tiết rải rác.
D. Chỉ các tế bào đáy (basal cells) của tuyến.

Câu 4. Hóa mô miễn dịch sử dụng kháng thể kháng p63 và 34βE12 (HMWCK) có mục đích chính là gì trong chẩn đoán bệnh lý tuyến tiền liệt?
A. Xác định sự xâm nhập của tế bào viêm lympho.
B. Nhuộm đặc hiệu các tế bào ung thư biểu mô.
C. Phát hiện sự hiện diện của lớp tế bào đáy.
D. Đánh giá mức độ hoạt động của androgen.

Câu 5. Tân sinh trong biểu mô tuyến tiền liệt mức độ cao (High-grade PIN) được xem là một tổn thương tiền ung thư. Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải của HGPIN?
A. Các tế bào có nhân lớn, hạt nhân rõ.
B. Cấu trúc tuyến vẫn còn lớp tế bào đáy.
C. Các tuyến tăng sản nhưng không xâm nhập.
D. Mất hoàn toàn lớp tế bào đáy ở một số vị trí.

Câu 6. Thang điểm Gleason trong ung thư tuyến tiền liệt được đánh giá dựa trên yếu tố nào?
A. Kích thước khối u và mức độ xâm lấn vỏ bao.
B. Mức độ biệt hóa cấu trúc của các tuyến ung thư.
C. Đặc điểm hình thái nhân và hạt nhân của tế bào u.
D. Mật độ tế bào ung thư trên một vi trường.

Câu 7. Trong bệnh cảnh lâm sàng, chỉ số PSA (Prostate-Specific Antigen) trong máu tăng cao có thể gặp trong tình trạng nào sau đây?
A. Chỉ gặp trong ung thư biểu mô tuyến tiền liệt.
B. Chỉ gặp trong tăng sản lành tính tuyến tiền liệt.
C. Gặp trong cả ung thư, BPH và viêm tuyến tiền liệt.
D. Là dấu hiệu đặc hiệu của viêm tuyến tiền liệt cấp.

Câu 8. Hình ảnh vi thể “các tuyến nhỏ, xếp chen chúc, lưng đối lưng (back-to-back)” là một đặc điểm gợi ý mạnh mẽ đến bệnh lý nào?
A. Viêm tuyến tiền liệt mạn tính.
B. Tăng sản lành tính tuyến tiền liệt.
C. Ung thư biểu mô tuyến tiền liệt.
D. Tân sinh trong biểu mô độ cao (HGPIN).

Câu 9. Chất chỉ điểm hóa mô miễn dịch nào sau đây thường cho kết quả dương tính trong các tế bào ung thư tuyến tiền liệt và âm tính trong tế bào lành tính?
A. AMACR (P504S)
B. p63
C. Cytokeratin trọng lượng phân tử cao (HMWCK)
D. Chromogranin A

Câu 10. “Thể tinh bột” (Corpora amylacea) là cấu trúc thường được tìm thấy trong lòng các tuyến của bệnh lý nào?
A. Ung thư biểu mô tuyến kém biệt hóa.
B. Bất sản tuyến tiền liệt bẩm sinh.
C. Tân sinh trong biểu mô độ cao (HGPIN).
D. Tăng sản lành tính tuyến tiền liệt (BPH).

Câu 11. Một mẫu sinh thiết tuyến tiền liệt cho thấy các tuyến tăng sản với hai hàng tế bào (lớp tế bào lòng ống và lớp tế bào đáy), xen kẽ mô đệm sợi cơ tăng sản. Chẩn đoán phù hợp nhất là gì?
A. Tăng sản lành tính tuyến tiền liệt (BPH).
B. Ung thư biểu mô tuyến, Gleason 3+3=6.
C. Tân sinh trong biểu mô tuyến độ cao (HGPIN).
D. Viêm tuyến tiền liệt mạn tính.

Câu 12. Trong hệ thống Gleason, “mẫu 4” (pattern 4) được mô tả bởi đặc điểm nào?
A. Các tuyến nhỏ, biệt hóa rõ, đứng riêng rẽ.
B. Các tuyến hợp lại tạo thành cấu trúc dạng sàng.
C. Các bè, dải tế bào ung thư không tạo lòng tuyến rõ.
D. Các tuyến biệt hóa rõ nhưng kích thước không đều.

Câu 13. Sự xâm nhập thần kinh (perineural invasion) là một dấu hiệu có giá trị tiên lượng xấu trong ung thư tuyến tiền liệt. Hình ảnh này được định nghĩa là:
A. Tế bào ung thư xâm nhập vào vỏ bao của tuyến.
B. Tế bào u bao quanh ít nhất 1/3 chu vi một sợi thần kinh.
C. Các tế bào lympho tập trung quanh các sợi thần kinh.
D. Mô đệm ung thư xâm lấn vào các dây thần kinh.

Câu 14. Viêm tuyến tiền liệt cấp tính (Acute prostatitis) có đặc điểm vi thể điển hình là gì?
A. Sự thâm nhiễm lan tỏa của tương bào và lympho bào.
B. Sự hiện diện của các u hạt không hoại tử bã đậu.
C. Sự thâm nhiễm của bạch cầu đa nhân trung tính.
D. Tăng sản mô đệm sợi và teo đét các nang tuyến.

Câu 15. Một bệnh nhân có Gleason score là 9 (5+4). Điều này có ý nghĩa tiên lượng như thế nào?
A. Khối u biệt hóa tốt, tiên lượng rất khả quan.
B. Khối u biệt hóa vừa, nguy cơ tiến triển trung bình.
C. Tiên lượng không xác định nếu không có PSA.
D. Khối u kém biệt hóa, tiên lượng rất xấu.

Câu 16. Mục đích chính của sinh thiết tuyến tiền liệt qua ngả trực tràng là gì?
A. Lấy mẫu mô để chẩn đoán xác định ung thư.
B. Điều trị triệt để tăng sản lành tính tuyến tiền liệt.
C. Dẫn lưu ổ áp xe trong viêm tuyến tiền liệt cấp.
D. Đánh giá chức năng bài tiết của tuyến tiền liệt.

Câu 17. Trong ung thư tuyến tiền liệt, di căn xương thường có đặc điểm gì trên hình ảnh X-quang?
A. Tổn thương hủy xương (osteolytic).
B. Tổn thương đặc xương (osteoblastic).
C. Tổn thương hỗn hợp cả hủy và đặc xương.
D. Không gây tổn thương xương đặc hiệu.

Câu 18. Tăng sản lành tính tuyến tiền liệt (BPH) gây ra triệu chứng lâm sàng chủ yếu do cơ chế nào?
A. Chèn ép vào niệu đạo, gây tắc nghẽn đường tiểu.
B. Tăng tiết dịch vào niệu đạo gây tiểu nhiều lần.
C. Gây phản ứng viêm mạn tính toàn bộ bàng quang.
D. Xâm lấn và phá hủy cơ thắt cổ bàng quang.

Câu 19. Một mẫu sinh thiết ghi nhận “teo đét tuyến một phần” (partial atrophy) và thâm nhiễm lympho bào. Tổn thương này cần được chẩn đoán phân biệt chủ yếu với:
A. Ung thư biểu mô tuyến, Gleason score thấp.
B. Tăng sản lành tính tuyến tiền liệt dạng nốt.
C. Tân sinh trong biểu mô tuyến độ cao (HGPIN).
D. Hoại tử mô do thiếu máu cục bộ.

Câu 20. Khi tính điểm Gleason, nếu trong mẫu sinh thiết có cả ba mẫu (pattern) 3, 4 và 5, với mẫu 4 chiếm ưu thế và mẫu 5 ít nhất. Điểm Gleason sẽ được tính như thế nào?
A. Gleason score = 3 + 4 = 7
B. Gleason score = 4 + 5 = 9
C. Gleason score = 4 + 3 = 7
D. Gleason score = 5 + 4 = 9

Câu 21. Yếu tố nào sau đây được coi là có vai trò quan trọng nhất trong cơ chế bệnh sinh của Tăng sản lành tính tuyến tiền liệt (BPH)?
A. Nồng độ Testosterone trong máu.
B. Nồng độ Dihydrotestosterone (DHT) trong tuyến.
C. Nhiễm trùng ngược dòng từ niệu đạo.
D. Tình trạng viêm mạn tính kéo dài.

Câu 22. Trong một báo cáo giải phẫu bệnh về ung thư tuyến tiền liệt, thuật ngữ “mẫu Gleason bậc ba” (tertiary pattern) có ý nghĩa gì?
A. Là mẫu chiếm diện tích lớn thứ ba trong khối u.
B. Là mẫu có độ ác tính cao nhất hiện diện trong u.
C. Là mẫu thứ ba được phát hiện khi đọc lam kính.
D. Áp dụng khi có ba mẫu, trong đó mẫu ác tính nhất được báo cáo.

Câu 23. Ung thư biểu mô tuyến dạng tế bào nhẫn (Signet-ring cell carcinoma) của tuyến tiền liệt là một biến thể hiếm gặp. Đặc điểm tiên lượng của nó so với ung thư dạng tuyến thông thường là gì?
A. Tiên lượng xấu hơn và thường không đáp ứng nội tiết.
B. Tiên lượng tốt hơn do đáp ứng tốt với nội tiết.
C. Tiên lượng tương đương nhưng hay di căn hạch.
D. Không thể xác định tiên lượng vì quá hiếm gặp.

Câu 24. Sự khác biệt cơ bản giữa Tân sinh trong biểu mô độ thấp (LGPIN) và độ cao (HGPIN) nằm ở đâu?
A. Sự hiện diện hay vắng mặt của lớp tế bào đáy.
B. Vị trí của tổn thương trong các vùng của tuyến.
C. Triệu chứng lâm sàng mà chúng gây ra.
D. Mức độ bất thường về hình thái nhân tế bào.

Câu 25. Một bệnh nhân được sinh thiết tuyến tiền liệt, kết quả có một vài tuyến nhỏ, nghi ngờ, nhuộm p63 cho kết quả âm tính và AMACR dương tính mạnh. Kết luận nào là hợp lý nhất?
A. Ung thư biểu mô tuyến tiền liệt.
B. Các tuyến teo đét do viêm mạn tính.
C. Tổn thương lành tính, tăng sản không điển hình.
D. Tân sinh trong biểu mô tuyến độ cao (HGPIN).

Câu 26. Ung thư biểu mô tuyến tiền liệt dạng ống nhỏ (Ductal adenocarcinoma) thường có đặc điểm nào sau đây?
A. Tiên lượng thường tốt hơn dạng tuyến acinar thông thường.
B. Cấu trúc dạng nhú hoặc dạng sàng lớn, tế bào ái toan.
C. Luôn luôn có Gleason score thấp (dưới 6).
D. Có nguồn gốc từ vùng chuyển tiếp của tuyến tiền liệt.

Câu 27. Khi một khối u tuyến tiền liệt có điểm Gleason 3+4=7, điều này có nghĩa là gì?
A. Mẫu biệt hóa vừa (mẫu 4) chiếm ưu thế hơn mẫu biệt hóa tốt (mẫu 3).
B. Toàn bộ khối u được cấu tạo bởi mẫu 3 và mẫu 4 với tỷ lệ bằng nhau.
C. Mẫu biệt hóa tốt (mẫu 3) chiếm ưu thế hơn mẫu biệt hóa vừa (mẫu 4).
D. Khối u có hai thành phần, một biệt hóa tốt và một kém biệt hóa (mẫu 7).

Câu 28. “Tăng sản không điển hình” (Atypical adenomatous hyperplasia – AAH) là một tổn thương cần chẩn đoán phân biệt với ung thư. Đặc điểm nào giúp phân biệt AAH với ung thư?
A. AAH luôn cho kết quả AMACR dương tính mạnh.
B. Các tuyến trong AAH mất hoàn toàn tế bào đáy.
C. AAH có các tuyến nhỏ nhưng vẫn còn tế bào đáy không liên tục.
D. Tế bào trong AAH luôn có hạt nhân rất lớn và rõ.

Câu 29. Bệnh nhân sau phẫu thuật cắt tận gốc tuyến tiền liệt. Yếu tố giải phẫu bệnh nào sau đây chỉ ra tiên lượng xấu nhất?
A. Bờ phẫu thuật dương tính tại vùng đáy.
B. Xâm nhập vào các túi tinh.
C. Gleason score 4+3=7.
D. Xâm nhập vi thể vào vỏ bao.

Câu 30. Một mẫu sinh thiết từ một người đàn ông lớn tuổi chỉ thấy mô đệm sợi và một vài tuyến teo đét hoàn toàn. Không thấy tế bào ác tính. Kết quả này phù hợp với bối cảnh nào nhất?
A. Tác động của liệu pháp kháng androgen kéo dài.
B. Một mẫu sinh thiết không đại diện cho tổn thương.
C. Viêm tuyến tiền liệt cấp tính đã thoái lui.
D. Tăng sản lành tính tuyến tiền liệt giai đoạn sớm. 

×

Bạn ơi!!! Để xem được kết quả
bạn vui lòng làm nhiệm vụ nhỏ xíu này nha

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút GIỐNG HÌNH DƯỚI và chờ 1 lát để lấy mã: